Bài giảng Địa lí 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Năm học 2021-2022

ppt 36 trang Nguyệt Quế 11/12/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_12_bai_2_vi_tri_dia_li_pham_vi_lanh_tho_nam.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Năm học 2021-2022

  1. ĐỊA LÍ 12 -KHỐI LỚP: 12 -Tuần 1: thời gian thực hiện từ ngày 6/9/2021- 11/9/2021 -Tiết 1: Bài 2- VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ.
  2. BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ PHẠM VI LÃNH THỔ
  3. 1.Vị trí địa lí Dựa vào bản đồ+sgk, các bạn hãy nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí nước ta? - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. - Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  4. 23023’B Cực Bắc: 23023’ B (Hà Giang) TRUNG QUỐC 1.Vị trí địa lý 102º09´Đ -Hệ tọa độ địa lý Cực Tây : 1020 09’ Đ - Trên đất liền: ( Điện Biên) + Điểm cực Bắc: vĩ độ 23023’B LÀO (Lũng Cú- Đồng Văn- Hà Giang) +Điểm cực Nam: vĩ độ 8034’B (Đất Mũi- Ngọc Hiển- Cà Mau) 0 BIỂN ĐÔNG +Điểm cực Tây: kinh độ 102 09’Đ ( Sín Thầu- Mường Nhé- Điện Biên) +Điểm cực Đông: kinh độ 109024’Đ (Vạn Thạnh- Vạn Ninh –Khánh Hòa) - Trên biển: + Vĩ độ:6 0 50’B - 23023’B + Kinh độ:101ºĐ - 1170 20’Đ CAMPUCHIA 109024’Đ Cực Đông:109024’Đ ( Khánh Hòa) Cực Nam : 8034’ B ( Cà Mau) 8034’B
  5. Kinh độ:105 độ Đông Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7
  6. 1.Vị trí địa lí -Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương. → VN có thể dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới
  7. 2.Phạm vi lãnh thổ Dựa vào kiến thức sgk, các bạn hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào?
  8. a. Vùng đất 1400 km - Diện tích đất liền và các đảo: 331 212km2 ( Năm 2006 ) - Tiếp giáp với 3 quốc gia - Đường biên giới trên đất liền hơn 4600km 3260 km +Việt Nam- Trung Quốc: 1400km. 2100 km +Việt Nam-Lào: 2100km. + Việt Nam - Campuchia: 1100km. =>Phần lớn đường biên giới nước ta HOÀNG SA nằm ở khu vực miền núi. Việc thông 1100 km thương giữa nước ta với các nước láng giềng tiến hành qua các cửa khẩu. - Đường bờ biển dài 3260km : từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên(Kiên Giang)=> 28/63 tỉnh thành giáp biển. TRƯỜNG SA- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ và có 2 quần đảo xa bờ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa)
  9. b. Vùng biển:- Diện tích hơn 1 triệu km² ở Biển Đông ->rộng gấp 3 lần diện tích đất liền. Trung Quốc Qua bản đồ hãy cho biết: Biển Việt Thai lan Nam tiếp giáp với Philippin biển những nước Campuchia nào? Brunay Malaixia Xingapo Indonexia -Tiếp giáp với vùng biển của các nước:Trung Quốc, Thái Lan,Campuchia, Malaixia, Xingapo, Indonexia, Brunay, Philippin.
  10. b. Vùng biển Diện tích vùng biển Việt Nam gấp 3 lần diện tích vùng đất
  11. b. Vùng biển SƠ ĐỒ MẶT CẮT KHÁI QUÁT CÁC VÙNG BIỂN VIỆT NAM -Bao gồm 5 bộ phận: Nội thủy, Lãnh hải, Tiếp giáp lãnh hải, Đặc quyền kinh tế, Thềm lục địa. Hãy nêu các bộ phận của vùng biển nước ta?
  12. -Nội thủy: +Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. +Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
  13. -Lãnh hải: có chiều rộng 12 hải lí. +Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. +Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
  14. -Vùng tiếp giáp lãnh hải: rông 12 hải lí +Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển. +Nhà nước có quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, quy định y tế, môi trường, nhập cư .
  15. -Vùng đặc quyền kinh tế: +Tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. +Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu , dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hang hải và hàng không.
  16. -Thềm lục địa: +Là phần ngầm dưới biển và lòng dất dưới đáy biển, có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. +Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác , bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa.
  17. c.Vùng trời Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta: -Trên đất liền được xác định bằng đường biên giới. -Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
  18. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam Dựa vào kiến thức sgk, các bạn hãy cho biết ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta đối với tự nhiên?
  19. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam a. Ý nghĩa tự nhiên -Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  20. -Vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương , liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động-thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.
  21. -Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển , hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
  22. -Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hang năm nên cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
  23. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam a. Ý nghĩa tự nhiên - Vị trí địa lý quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải,trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động thực vật → tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú. - Vị trí và hình thể ( dài, hẹp ngang) tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: Bắc –Nam, Đông-Tây, miền núi-đồng bằng, ven biển- hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán
  24. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam b.Ý nghĩa kinh tế,văn hóa –xã hội và quốc phòng Dựa vào kiến thức sgk, các bạn hãy cho biết ý nghĩa của vị trí địa lý đối với kinh tế, văn hóa-xã hội và quốc phòng nước ta?
  25. * Về kinh tế -Nằm trên ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế->tạo điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước.
  26. -Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông Bắc Thái Lan vàCampuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc
  27. -Vị trí địa lý thuận lợi của nước ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
  28. *Về văn hóa, xã hội =>Thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  29. * Về an ninh,quốc phòng - Vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á - Biển Đông là hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước
  30. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ A. Hạ Long - Cà Mau. B. Quảng Ninh- Phú Quốc. C. Hải Phòng - Rạch Giá D. Móng Cái- Hà Tiên. Câu 2.Quần đảo Hoàng Sa thuộc A. thành phố Đà Nẵng. B. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. C. tỉnh Quảng Ngãi. D. tỉnh Khánh Hoà. Câu 3. Nội thuỷ là vùng nước A. tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. B. tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở. C. tính từ đường cơ sở có chiều rộng 12 hải lí. D. ven bờ nằm trong đường cơ sở rộng 12 hải lí.
  31. Câu 4.Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 5: Vùng lãnh hải của biển nước ta A. là vùng nước nằm kề với đất liền. B. nằm ngầm dưới biển và lòng đất. C. tiếp giáp nội thủy, rộng 12 hải lý. D. nằm phía bên trong đường cơ sở. Câu 6: Vùng tiếp giáp lãnh hải của biển nước ta A. là phần nằm ngầm dưới đáy biển. B. mở rộng không giới hạn dưới biển. C. ở phía ngoài lãnh hải rộng 12 hải lí. D. được xem như bộ phận trên đất liền. Câu 7: Vùng nội thủy của biển nước ta A. nằm ở phía trong đường cơ sở. B. là phần nằm ngầm ở dưới biển. C. bao gồm các quần đảo ở xa bờ. D. hợp với lãnh hải rộng 12 hải lí. Câu 8: Vùng nội thủy của biển nước ta A. Nằm liền kề vùng biển quốc tế. B. Kề với vùng tiếp giáp lãnh hải. C. Là phần nằm ở dưới biển. D. Nằm ở phía trong đường cơ sở.
  32. Câu 9. Quần đảo Trường Sa thuộc: A. Tỉnh Khánh Hoà. B. Thành phố Đà Nẵng. C. Tỉnh Quảng Ngãi. D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 10. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ: A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km Câu 11: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh A. Lào Cai B. Cao Bằng C. Hà Giang D. Lạng Sơn
  33. Câu 12: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh A. Kiên Giang B. Cà Mau C. An Giang D. Bạc Liêu Câu 13: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh A. Lai Châu B. Điện Biên C. Sơn La D. Hòa Bình Câu 14: Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 102o24'Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh A. Quảng Ninh B. Bình Định C. Phú Yên D. Khánh Hòa Câu 15: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với A. Lào B. Trung Quốc C. Campuchia D. Thái Lan
  34. YÊU CẦU HS CẦN NẮM ĐƯỢC 1.Vị trí địa lí 2.Phạm vi lãnh thổ -Vùng đất -Vùng biển: gồm 5 bộ phận ( Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) -Vùng trời 3.Ý nghĩa của vị trí địa lí a.Ý nghĩa tự nhiên b.Ý nghĩa kinh tế, văn hóa-xã hội và quốc phòng.