Bài giảng Kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn môn GDCD

ppt 54 trang Nguyệt Quế 24/05/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn môn GDCD", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_viet_cau_hoi_trac_nghiem_nhieu_lua_chon_m.ppt
  • pptx4 CẤP ĐỘ YÊU CẦU.pptx
  • pptBAO CAO MA TRAN DE MINH HOA CUA BO GDĐT.ppt
  • pptMột số lưu ý.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn môn GDCD

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
  2. I. Giới thiệu chung về Trắc nghiệm khách quan • TNKQ là phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. • Cách cho điểm TNKQ hoàn toàn không phụ thuộc vào người chấm. 2
  3. PHÂN LOẠI CÁC CÂU HỎI Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm khách quan - Hỏi tổng quát gộp nhiều ý - Hỏi từng ý - Cung cấp đáp án - Chọn đáp án Đúng-sai Chọn trả lời Ghép câu Điền thêm Diễn giải Tiểu luận Luận văn 3 Khoá luận Luận án
  4. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Các loại câu hỏi Trắc nghiệm Đúng, Sai TNKQ Trắc nghiệm điền khuyết hoặc trả lời Trắc nghiệm ghép đôi 4
  5. SO SÁNH CÂU HỎI/ĐỀ THI TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Nội dung so sánh Tự luận Trắc nghiệm khách quan 1- Độ tin cậy Thấp hơn Cao hơn 2- Độ giá trị Thấp hơn Cao hơn 3- Đo năng lực nhận thức Như nhau 4- Đo năng lực tư duy Như nhau 5- Đo Kỹ năng, kỹ sảo Như nhau 6- Đo phẩm chất Tốt hơn Yếu hơn 7- Đo năng lực sáng tạo Tốt hơn Yếu hơn 8- Ra đề Dễ hơn Khó hơn 9- Chấm điểm Thiếu chính xác và Chính xác thiếu khách quan hơn và khách quan hơn 10- Thích hợp Qui mô nhỏ Qui mô lớn
  6. II. Quy trình viết câu hỏi MCQ 6
  7. Quy trình viết câu hỏi thô 7
  8. Ví dụ 1: A và B đua xe, lạng lách đánh võng trên đường và bị cảnh sát giao thông xử lý. Theo em A và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào? A. Cảnh cáo, phạt tiền, giam xe. B. Cảnh cáo, phạt tiền C. Cảnh cáo, giam xe D. Phạt tiền, giam xe Phân tích: Phương án đúng là A. 8
  9. III. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn • Câu MCQ gồm 2 phần: - Phần 1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn hoặc câu hỏi - Phần 2: các phương án để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng hoặc đúng nhất, các phương án còn lại là phương án nhiễu. 9
  10. CÂU DẪN Chức năng chính của câu dẫn: • Đặt câu hỏi; • Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện; • Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết. Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/hiểu: • Câu hỏi cần phải trả lời • Yêu cầu cần thực hiện • Vấn đề cần giải quyết
  11. Có hai loại phương án lựa chọn: Phương án nhiễu Phương án đúng Phương án tốt nhất Chức năng chính: Chức năng chính: Thể hiện sự hiểu biết của HS • Là câu trả lời hợp lý (nhưng không và sự lựa chọn chính xác chính xác) đối với câu hỏi hoặc vấn đề hoặc tốt nhất cho câu hỏi hay được nêu ra trong câu dẫn. vấn đề mà câu hỏi yêu cầu. • Chỉ hợp lý đối với những HS không có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy đủ. • Không hợp lý đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài
  12. Ưu, nhược điểm của câu hỏi MCQ Ưu điểm Nhược điểm • Đo được khả năng tư duy ở • Khó và tốn thời gian soạn nhiều cấp độ câu hỏi/các phương án nhiễu. • Nội dung đánh giá bao quát • Các câu hỏi dễ rơi vào tình được toàn bộ chương trình học trạng kiểm tra kiến thức nếu viết hời hợt; • Độ tin cậy, độ giá trị cao • Khó đo được khả năng phán • Việc chấm bài nhanh hơn, đoán, giải quyết vấn đề và khả khách quan hơn. năng diễn giải • Khảo sát được trên diện rộng 13
  13. Các dạng câu hỏi kiểm tra đánh giá KQ Những kiểu câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn: 1. Câu lựa chọn câu trả lời đúng 2. Câu lựa chọn câu trả lời đúng nhất 3. Câu lựa chọn các phương án trả lời đúng 4. Câu lựa chọn phương án để hoàn thành câu 5. Câu theo cấu trúc phủ định 6. Câu kết hợp các phương án
  14. IV. ĐẶC TÍNH CỦA CÂU HỎI MCQ
  15. Cấp độ Mô tả Nhận Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu biết lên hoặc nhận ra chúng khi được yêu cầu
  16. Cấp độ Mô tả Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng, khi chúng được thể hiện Thông theo cách tương tự như cách giáo viên đã hiểu giảng hoặc như các ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớp học.
  17. Cấp độ Mô tả Học sinh có thể hiểu được khái niệm ở một Vận cấp độ cao hơn “thông hiểu”, tạo ra được sự dụng liên kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có (ở cấp thể vận dụng chúng để tổ chức lại các thông độ thấp) tin đã được trình bày giống với bài giảng của giáo viên hoặc trong sách giáo khoa.
  18. Cấp độ Mô tả Học sinh có thể sử dụng các kiến thức về môn học - chủ đề để giải quyết các vấn đề mới, Vận không giống với những điều đã được học, dụng hoặc trình bày trong sách giáo khoa, nhưng ở mức độ phù hợp nhiệm vụ, với kỹ năng và (ở cấp kiến thức được giảng dạy phù hợp với mức độ độ cao) nhận thức này. Đây là những vấn đề, nhiệm vụ giống với các tình huống mà Học sinh sẽ gặp phải ngoài xã hội.
  19. ĐẶC TÍNH CÂU HỎI DỄ (có thể coi tương đương với cấp độ nhận biết, thông hiểu) • Câu hỏi đề cập tới các nội dung kiến thức sơ cấp, trực quan, không phức tạp, trừu tượng.
  20. Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là A. kế hoạch B. chính sách C. pháp luật D. tuyên truyền 21
  21. ĐẶC TÍNH CÂU HỎI TRUNG BÌNH (có thể coi tương đương với cấp độ vận dụng thấp) • Câu hỏi đề cập tới các nội dung kiến thức tương đối cơ bản, không quá phức tạp, trừu tượng
  22. Sau khi anh Đ xây nhà mới được một thời gian ngắn, tường vách nhà chị A liền kề bị nứt toác ra và có nguy cơ sụp đổ. Anh Đ khăng khăng mình không vi phạm pháp luật vì làm nhà trên đất của mình. Để giải quyết vấn đề trong tình huống này chị A phải căn cứ vào A. quy định của tổ chức. B. quy định của pháp luật. C. quy định của cơ quan. D. quy định của nhà đất. 23
  23. ĐẶC TÍNH CÂU HỎI KHÓ (có thể coi tương đương với cấp độ vận dụng cao) • Yêu cầu thí sinh sử dụng các thao tác tư duy cao như phân tích, tổng hợp, đánh giá, sáng tạo • Câu hỏi đề cập tới các nội dung kiến thức khá sâu sắc, trừu tượng
  24. Anh G mới 18 tuổi nhưng vẫn được chủ tịch UBND xã X cấp giấy chứng nhận kết hôn vì bố G có quen với chủ tịch UBND xã X và đã nhờ. Trong tình huống trên ai sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật? A. Anh G và bố anh G. B. Chủ tịch UBND xã X và anh G. C. Bố anh G và chủ tịch UBND xã X. D. Anh G, bố anh G và chủ tịch UBND xã X. 25
  25. VI. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI VIẾT CÂU HỎI MCQ •Câu hỏi viết theo đúng yêu cầu của các thông số kỹ thuật trong ma trận chi tiết đề thi đã phê duyệt, chú ý đến các qui tắc nên theo trong quá trình viết câu hỏi; •Câu hỏi không được sai sót về nội dung chuyên môn; •Câu hỏi có nội dung phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam; không vi phạm về đường lối chủ trương, quan điểm chính trị của Đảng CSVN, của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; •Câu hỏi chưa được sử dụng cho mục đích thi hoặc kiểm tra đánh giá trong bất cứ trường hợp nào trước đó;
  26. VI. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI VIẾT CÂU HỎI MCQ (tiếp) •Câu hỏi phải là mới; không sao chép nguyên dạng từ sách giáo khoa hoặc các nguồn tài liệu tham khảo; không sao chép từ các nguồn đã công bố bản in hoặc bản điện tử dưới mọi hình thức; •Câu hỏi cần khai thác tối đa việc vận dụng các kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế trong cuộc sống; •Câu hỏi không được vi phạm bản quyền và sở hữu trí tuệ; •Các ký hiệu, thuật ngữ sử dụng trong câu hỏi phải thống nhất
  27. VII. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI MCQ
  28. 1. Yêu cầu chung 1. Mỗi câu hỏi phải đo một kết quả học tập quan trọng (mục tiêu xây dựng) Cần xác định đúng mục tiêu của việc kiểm tra, đánh giá để từ đó xây dựng câu hỏi cho phù hợp. Ví dụ: bài kiểm tra bằng lái xe chỉ với mục đích đánh giá “trượt” hay “đỗ”. Trong khi bài kiểm tra trên lớp học nhằm giúp giáo viên đánh giá việc học tập, tiếp thu kiến thức của học sinh.
  29. 1. Yêu cầu chung 2. Tập trung vào một vấn đề duy nhất: 1 câu hỏi tự luận có thể kiểm tra được một vùng kiến thức khá rộng của 1 vấn đề. Tuy nhiên, đối với câu MCQ, người viết cần tập trung vào 1 vấn đề cụ thể hơn (hoặc là duy nhất).
  30. 1. Yêu cầu chung 3. Dùng từ vựng một cách nhất quán với nhóm đối tượng được kiểm tra: Cần xác định đúng đối tượng để có cách diễn đạt cho phù hợp.
  31. 1. Yêu cầu chung 4. Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một câu trắc nghiệm khác, giữ các câu độc lập với nhau Các học sinh giỏi khi làm bài trắc nghiệm có thể tập hợp đủ thông tin từ một câu trắc nghiệm để trả lời cho một câu khác. Trong việc viết các bộ câu hỏi trắc nghiệm từ các tác nhân chung, cần phải chú trọng thực hiện để tránh việc gợi ý này. Đây là trường hợp dễ gặp đối với nhóm các câu hỏi theo ngữ cảnh.
  32. 1. Yêu cầu chung 5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân
  33. 1. Yêu cầu chung 6. Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong sách giáo khoa Việc sử dụng các tài liệu trong sách giáo khoa quen thuộc cho ra các câu hỏi trắc nghiệm làm hạn chế việc học tập và kiểm tra trong phạm vi nhớ lại (có nghĩa là, học thuộc lòng các tài liệu của sách giáo khoa).
  34. 1. Yêu cầu chung Ví dụ: Thi hành pháp luật đươc hiểu là công dân A. chủ động làm những điều cơ quan quy định phải làm. B. chủ động làm những điều pháp luật quy định phải làm. C. chủ động làm những điều tổ chức quy định phải làm. D. chủ động làm những điều đoàn thanh niên quy định phải làm. Câu hỏi này chỉ cần học sinh học thuộc định nghĩa là có thể chọn được đáp án đúng.
  35. 1. Yêu cầu chung 7. Tránh việc sử dụng sự khôi hài: - Các câu trắc nghiệm có chứa sự khôi hài có thể làm giảm các yếu tố nhiễu có sức thuyết phục→ làm cho câu trắc nghiệm dễ hơn một cách giả tạo. - Sự khôi hài cũng có thể làm cho sinh viên xem bài trắc nghiệm kém nghiêm túc hơn.
  36. 1. Yêu cầu chung 8. Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tế: Ví dụ: Một vận động viên leo núi có độ cao 200m trong 2 phút. Vận tốc của vận động viên là bao nhiêu? Trên thực tế, không thể có chuyện leo núi 200m trong 2 phút. Vì vậy, câu hỏi này không phù hợp với thực tiễn.
  37. 2. Kỹ thuật viết phần dẫn 1. Đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần dẫn là rõ ràng và việc sử dụng từ ngữ cho phép thí sinh biết chính xác Câu nên xác định rõ ràng ý nghĩa muốn biểu họ được yêu cầu làm đạt, từ dùng trong câu phải rõ ràng, chính xác, cái gì không có sai sót và không được lẫn lộn.
  38. 2. Kỹ thuật viết phần dẫn • Định dạng câu hỏi có hiệu quả hơn trong việc nhấn mạnh kiến thức đạt được thay vì đọc hiểu. Ví dụ: Định dạng câu hỏi 2. Để nhấn mạnh Đối với các tiểu mục nhiều lựa chọn, định dạng nào được vào kiến thức thu khuyến khích sử dụng? được nên trình bày A. * Câu hỏi câu dẫn theo định B. Hoàn thành dạng câu hỏi thay C. Nhiều lựa chọn phức tạp vì định dạng hoàn D. Nhiều lựa chọn đa chiều chỉnh câu - Định dạng hoàn chỉnh câu: Đối với việc trắc nghiệm nhiều lựa chọn, phải sử dụng dạng nào dưới đây? A.* Câu hỏi B. Hoàn chỉnh câu C. Câu đa tuyển phức tạp D. Câu lựa chọn đa chiều
  39. 2. Kỹ thuật viết phần dẫn 3. Nếu phần dẫn có - Các định dạng này gây khó khăn cho thí định dạng hoàn sinh khi đọc. chỉnh câu, không Ví dụ: Các định dạng ___ là nên tạo một chỗ cách tốt nhất để định dạng một tiểu mục có trống ở giữa hay nhiều lựa chọn. ở bắt đầu của phần A. hoàn thành câu dẫn B. * câu hỏi C. nhiều lựa chọn phức tạp D. nhiều lựa chọn đa chiều
  40. 2. Kỹ thuật viết phần dẫn 4. Tránh sự Một số tiểu mục chứa các từ, cụm từ, hoặc câu hoàn toàn dài dòng không có gì liên quan với trọng tâm của tiểu mục. Một lý do cho việc này là để làm cho các tiểu mục nhìn thực tế trong phần hơn. Dạng thức như vậy sẽ thích hợp trong trường hợp dẫn: người làm bài trắc nghiệm phải lựa chọn, nhận biết sự kiện chính trong chuỗi thông tin nhằm giải quyết vấn đề. Ví dụ: Nhiệt độ cao và mưa nhiều đặc trưng Nên sửa thành: của miền khí hậu ẩm ướt. Những người Thuật ngữ nào dưới đây mô sống trong loại khí hậu này thường phàn tả miền khí hậu với nhiệt độ nàn về việc ra nhiều mồ hôi. Ngay cả khi có cao và mưa nhiều? ngày ấm áp dường như họ cũng không thoải A. sa mạc mái. Khí hậu được mô tả là gì? B. * nhiệt đới A. sa mạc C. ôn đới B. * nhiệt đới D. cận xích đạo C. ôn đới D. cận xích đạo
  41. 2. Kỹ thuật viết phần dẫn • Khi dạng phủ định được sử dụng, từ phủ 5. Nên trình bày định cần phải được nhấn mạnh hoặc nhấn phần dẫn ở thể mạnh bằng cách đặt in đậm, hoặc gạch khẳng định chân, hoặc tất cả các. VD: Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây? A. Hành vi trái pháp luật. B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. C. Do học sinh tiểu học thực hiện. D. Người vi phạm có lỗi.
  42. 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn 1. Phải chắc chắn có và chỉ có một phương án đúng hoặc đúng nhất đối với câu chọn 1 phương án đúng/đúng nhất • Ví dụ: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi – lanh bằng bao nhiêu? A. Từ 40 – dưới 50 cm3 B. Dưới 50 cm3 C. 90 cm3 D. Trên 90cm3 Đáp án đúng là B. Tuy nhiên, phương án A trong trường hợp này cũng đúng.
  43. 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn 2. Nên sắp xếp các phương án theo một thứ tự nào đó • Trong buổi ngoại , một số bạn trong lớp thắc mắc về độ tuổi kết hôn của nam giới. Là cán bộ lớp, em hiểu và giải đáp với các bạn tuổi để được đăng ký kết hôn của nam giới là đủ bao nhiêu tuổi trở lên? A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
  44. 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn Học sinh sẽ có khuynh hướng sẽ lựa chọn 4. Các phương án câu không giống như những lựa chọn khác. lựa chọn phải Tất nhiên, nếu như một trong các lựa chọn đồng nhất theo nội đồng nhất là đúng, câu trắc nghiệm đó có dung, ý nghĩa thể là một câu mẹo, có tính đánh lừa. Ví dụ: Cái gì làm cho salsa nóng nhất? A. Thêm ớt đỏ vào B. Thêm ớt xanh vào C. Thêm hành và ớt xanh vào D. * Thêm ớt jalapeno vào Ba lựa chọn A, B, C là giống nhau và lựa chọn D khác với những cái kia.
  45. 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn 5. Các phương án lựa chọn nên đồng nhất về mặt hình thức (độ dài, từ ngữ, ) Phân tích hoạt động cơ quan đợt này là để lãnh đạo: • Không nên để các câu trả A. điều chỉnh năng suất lao động lời đúng có những khuynh B. xác định chế độ khen thưởng hướng ngắn hơn hoặc dài C. thay đổi cơ chế quản lý hơn các phương án khác. D. nắm vững thực trạng, xác định • Tính đồng nhất có thể dựa mục tiêu cho hướng phát triển cơ quan trong tương lai trên căn bản ý nghĩa, âm Phương án D quá dài, có thể sửa lại thanh, độ dài, loại từ. là “xác định hướng phát triển cơ quan”
  46. 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn 6. Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần trong câu hỏi
  47. 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn 7. Tránh sử dụng cụm từ “tất cả những phương án trên”, “không có phương án nào” Nếu như thí sinh có thông tin Chọn khẳng định sai trong các một phần (biết rằng 2 hoặc 3 khẳng định sau: lựa chọn cho là đúng/sai), A. 1 + 1 = 3 thông tin đó có thể gợi ý thí sinh việc chọn lựa phương án B. 3 – 2 = 0 tất cả những phương án trên C. a và b đều sai hoặc Không có phương án nào D. Tất cả đều sai
  48. 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn Các từ hạn định cụ thể thường ở mức độ 8. Tránh các thuật quá mức và do đó chúng ít khi nào làm nên ngữ mơ hồ, không câu trả lời đúng có xác định cụ thể về mức độ như Ví dụ: Lý do chủ yếu gây nên tính kém tin “thông thường”, cậy của một bài trắc nghiệm trong lớp học? “phần lớn”, “hầu A. Hoàn toàn thiếu các hướng dẫn có hiệu hết”, hoặc các từ quả. hạn định cụ thể như B. Toàn bộ các câu hỏi thiếu hiệu quả. “luôn luôn”, “không * bao giờ”, “tuyệt C. Có quá ít các câu trắc nghiệm. đối” D. Dạng thức của tất cả các câu hỏi còn mới lạ với học sinh
  49. 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn 10. Câu trả lời đúng phải được thiết lập ở các vị trí khác nhau với tỉ lệ từ 10-25% Nên chia gần đều số lần xuất hiện cho các phương án A, B, C, D. Không nên để cho phương án đúng xuất hiện ở cùng 1 vị trí liên tục ở nhiều câu cạnh nhau
  50. 4. Lưu ý đối với phương án nhiễu 1. Phương án nhiễu không nên “sai” một cách quá lộ liễu; Ví dụ: Hà Tiên thuộc tỉnh: A. An Giang B. Hậu Giang C. * Kiên Giang D. Hà Giang Thí sinh sẽ dễ dàng loại được tỉnh Hà Giang.
  51. 4.Lưu ý đối với phương án nhiễu 3. Tránh sử dụng các cụm từ chưa đúng (sai ngữ pháp, kiến thức ): Hãy viết các phương án nhiễu là các phát biểu đúng, nhưng không trả lời cho câu hỏi. Ví dụ: Điều gì nói chung là đúng về mối quan hệ giữa chất lượng và độ tin cậy của câu trắc nghiệm? A. Không thể có được tính giá trị mà thiếu độ tin cậy. B. * Các câu trắc nghiệm kém có khuynh hướng làm tăng lỗi đo lường. C. Việc thể hiện câu trắc nghiệm có thể được thể hiện trong việc dạy kém. D. Một phạm vi hạn chế của các điểm trắc nghiệm có thể làm giảm độ tin cậy ước lượng.
  52. 4.Lưu ý đối với phương án nhiễu ___ 4. Lưu ý đến các điểm liên hệ về văn phạm của phương án nhiễu có thể giúp học sinh nhận biết câu trả lời Ví dụ: Nhà nông luân canh để A. giãn việc theo thời vụ B. dễ dàng nghỉ ngơi C. bảo trì đất đai D. cân bằng chế độ dinh dưỡng Phương án "B” có thể bị loại bỏ ngay vì không cùng dạng ngữ pháp.
  53. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! 54