Bài giảng Kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn môn Lịch sử
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ky_thuat_viet_cau_hoi_trac_nghiem_nhieu_lua_chon_mon_lich_su.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn môn Lịch sử
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
- NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ I- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN II- QUY TRÌNH VIẾT CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN III- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN IV. ĐẶC TÍNH CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN (Theo GS. Boleslaw Niemierko) V. ĐẶC TÍNH CỦA CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN (Theo lý thuyết khảo thí hiện đại) VI. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI VIẾT CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN VII. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN 2
- I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TNKQ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM Quan sát Viết Tự luận Trắc nghiệm khách quan TN Tự luận Đúng - Điền Nhiều Ghép Sai khuyết lựa chọn đôi
- II. Quy trình viết câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn 4
- Quy trình viết câu hỏi thô 5
- Ví dụ 1: Trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, Quốc gia nào được coi là “đế quốc kinh tế”? A. *Nhật Bản B. Mĩ C. Anh D. Đức Phân tích: Phương án đúng là A. Phương án B: Học sinh nhầm về Mĩ là một siêu cường kinh tế đồng nghĩa với đế quốc kinh tế Phương án C: Học sinh có nguy cơ nhớ đế quốc kinh tế với đế quốc thực dân Phương án D: Học sinh nhầm về việc Đức là nước hiếu chiến, đồng nghĩa với đế quốc, nghĩa là đế quốc kinh tế 6
- Ví dụ 2: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi căn bản hoàn thành đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Thắng lợi của cách mạng Ai Cập (1952) B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ (1993) C. * Ăng gô la giành độc lập (1975) D. 17 nước châu Phi giành độc lập (1960) Phân tích: Phương án đúng là C. Phương án A: Học sinh nhầm với thắng lợi mở đầu Phương án B: Học sinh nhầm với sự xóa bỏ chế độ Apacthai Phương án C: Học sinh nhầm với “Năm châu Phi” 7
- III. CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN PHẦN ĐẦU PHẦN LỰA CHỌN (Phần dẫn/ Phần thân (phương án) Câu hỏi Câu bỏ Phương Phương lửng án nhiễu án đúng 8
- Những kiểu câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn: 1. Câu lựa chọn câu trả lời đúng 2. Câu lựa chọn câu trả lời đúng nhất 3. Câu lựa chọn các phương án trả lời đúng 4. Câu lựa chọn phương án để hoàn thành câu 5. Câu theo cấu trúc phủ định 6. Câu kết hợp các phương án
- CÂU DẪN Chức năng chính của câu dẫn: • Đặt câu hỏi; • Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện; • Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết. Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/hiểu: • Câu hỏi cần phải trả lời • Yêu cầu cần thực hiện • Vấn đề cần giải quyết
- Có hai loại phương án lựa chọn: Phương án nhiễu Phương án đúng Phương án tốt nhất Chức năng chính: Chức năng chính: Thể hiện sự hiểu biết của HS • Là câu trả lời hợp lý (nhưng không và sự lựa chọn chính xác chính xác) đối với câu hỏi hoặc vấn đề hoặc tốt nhất cho câu hỏi hay được nêu ra trong câu dẫn. vấn đề mà câu hỏi yêu cầu. • Chỉ hợp lý đối với những HS không có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy đủ. • Không hợp lý đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài
- IV. ĐẶC TÍNH CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN (Theo GS. Boleslaw Niemierko)
- Theo GS. Boleslaw Niemierko CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Ghi nhớ Khả năng Kiểm tra Kiểm tra khả hoặc khái quát, xâu khả năng năng lôgic, liên nhận biết chuỗi các sự phân tích, tưởng, đánh giá, thuật kiện lịch sử, tổng hợp, áp dụng sựu ngữ, sự lý giải, đặc xử lý tư kiện hiện tượng kiện, tài trưng, của liệu liệu phổ các sự kiện, thông hiện tượng
- V. ĐẶC TÍNH CỦA CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN (Theo lý thuyết khảo thí hiện đại)
- ĐẶC TÍNH CÂU HỎI DỄ (có thể coi tương đương với cấp độ nhận biết, thông hiểu) • Chỉ yêu cầu thí sinh sử dụng những thao tác tư duy đơn giản như ghi nhớ, so sánh, lựa chọn những đơn vị kiến thức cơ bản, trọng tâm • Mối quan hệ giữa giả thiết và kết luận là trực tiếp • Câu hỏi đề cập tới các nội dung kiến thức sơ cấp, trực quan, không phức tạp, trừu tượng.
- ĐẶC TÍNH CÂU HỎI TRUNG BÌNH (có thể coi tương đương với cấp độ vận dụng thấp) • Yêu cầu thí sinh sử dụng những thao tác tư duy tương đối đơn giản như phân tích, tổng hợp về nội dung kiến thức, khái niệm trọng tâm, cơ bản • Lời giải bao gồm từ 1 tới 2 thao tác: ghi nhớ, so sánh, • Giả thiết và kết luận có mối quan hệ tương đối trực tiếp • Câu hỏi đề cập tới các nội dung kiến thức tương đối cơ bản, không quá phức tạp, trừu tượng
- ĐẶC TÍNH CÂU HỎI KHÓ (có thể coi tương đương với cấp độ vận dụng cao) • Yêu cầu thí sinh sử dụng các thao tác tư duy cao như phân tích, tổng hợp, đánh giá, sáng tạon về nội dung kiến thức khá sâu sắc, trừu tượng • Giả thiết và kết luận không có mối quan hệ trực tiếp • Lời giải bao gồm từ 2 bước trở lên: so sánh – đánh giá, phân tích – so sánh • Câu hỏi đề cập tới các
- Ví dụ Câu dễ VD1. Trong những năm 60 của thế kỉ XX, quốc gia nào có sự phát triển kinh tế “thần kì”? A. Mĩ B. Nhật C. Anh D. Đức - Câu này rất dễ vì: Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì là kiến thức cơ bản, trọng tâm VD2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia cuối cùng giành được độc lập ở châu Phi là A. Ai Cập B. Ăng gô la C. Angiêri D. Nammibia Câu này khá dễ, vì học sinh chỉ cần tái hiện các kiến thức trong SGK, sẽ thấy được hoặc bài giảng giáo viên có thể đã nhắc tới
- • Ví dụ: Câu trung bình Ví dụ: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là A. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và năng lực lãnh đạo của giai cấp công nhân B. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Khối liên minh công nông được hình thành trên thực tế đấu tranh, đâyđộng lực chủ yếu của cách mạng. D. Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản • Câu này có độ khó Học sinh phải tái hiện lại kiến thức, so sánh giữa các ý nghĩa của phong trào 1930 – 1931 ở Việt Nam, đánh giá và lựa chọn trong các ý nghĩa lớn nhất đó • Kiến thức khá cơ bản (phong trào 1930 - 1931) • So sánh, lựa chọn không phức tạp (2 bước) • Đáp án dễ lựa chọn vì phần nhiễu không quá phức tạp
- • Ví dụ: Câu khó Sự kiện lịch sử Việt Nam nào sau đây được ví như “Hội nghị Diên Hồng” ở thế kỉ XX? A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương B. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước C. Đại hội Quốc dân Tân Trào D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI Đảng Cộng sản Việt Nam • Câu này khó vì: • Kiến thức khá phức tạp (Đánh giá ý nghĩa một sự kiện) • Nhiều bước tư duy: phân tích, so sánh, đánh giá, liên hệ • Không thể đoán mò, độ nhiễu cao
- VI. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI VIẾT CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN 1. Theo đúng ma trận; 2. Không được sai sót về nội dung chuyên môn; 3. Phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam; không vi phạm về đường lối chủ trương, quan điểm chính trị của Đảng CSVN, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; 4. Câu hỏi phải là mới; 5. Phải thống nhất các ký hiệu, thuật ngữ trong câu hỏi;
- VI. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI VIẾT CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN 6. Ngoài ra: • Câu hỏi cần khai thác tối đa việc vận dụng các kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế trong cuộc sống; • Câu hỏi không được vi phạm bản quyền và sở hữu trí tuệ; • Các ký hiệu, thuật ngữ sử dụng trong câu hỏi phải thống nhất
- VII. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
- 1. Yêu cầu chung 1. Mỗi câu hỏi phải đo một kết quả học tập quan trọng 2. Tập trung vào một vấn đề duy nhất: 3. Dùng từ vựng một cách nhất quán với nhóm đối tượng được kiểm tra 4. Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một câu trắc nghiệm khác, giữ các câu độc lập với nhau 5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân: 6. Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong sách giáo khoa
- 1. Yêu cầu chung Ví dụ: Việt Nam gia nhập vào năm nào và là thành viên thứ mấy Liên hợp quốc? * Câu hỏi này yêu cầu 2 vấn đề: năm nào Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc và khi Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc, Liên hợp quốc có bao nhiêu thành viên → Chỉ cần ra một vấn đề. Năm 1977, Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc và trở thành thành viên thứ . Hoặc: Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 Liên hợp quốc vào năm
- 1. Yêu cầu chung Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) có điểm gì mới? Câu 1’. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương bắt đầu vào thời điểm nào? A. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt D. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
- 1. Yêu cầu chung Vấn đề cấp thiết nhất của thanh niên Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ hiện nay? A. Nâng cao trình độ khoa học – kĩ thuật B. Có trình độ ngoại ngữ tốt C. Tuyệt đối tin tưởng vào đường lối của Đảng D. Phát huy truyền thống dân tộc Câu hỏi không thể đưa ra một phương án cụ thể, vì mỗi người sẽ có suy nghĩ lựa chọn và lý giải khác nhau; do đó, đáp án sẽ có nhiều tranh cãi.
- CẤU TRÚC CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN PHẦN ĐẦU PHẦN LỰA CHỌN (Phần dẫn/ Phần thân (phương án) Câu hỏi Câu bỏ Phương Phương lửng án nhiễu án đúng
- 2. Kỹ thuật viết phần dẫn 2.1. Phần dẫn câu hỏi CẦN: - Nêu rõ vấn đề hoặc câu hỏi đặt ra - Ngắn ngọn, đầy đủ các thông tin cần thiết để đưa ra đáp án 2.2. Phần dẫn câu hỏi NÊN: - Sử dụng câu hỏi thay cho câu bỏ lửng - Sử dụng phần đầu ở thể khẳng định 2.2. Phần dẫn dạng CÂU HỎI phải là một câu hoàn chỉnh 2.3. Đối với phần dẫn dạng CÂU BỎ LỬNG phải đảm bảo câu dẫn và tất cả các phương án lựa chọn khi ghép lại trở thành câu hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp 2.4. Một số sai lầm khi viết phần dẫn:
- Ví dụ: 1. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nước Đức là cường quốc đứng thứ + Câu hỏi này không đủ thông tin: không nêu được mục đích hỏi cái gì, thiếu chủ đề chính yêu cần thiết → Nước Đức là cường quốc công nghiệp đứng thứ + Câu hỏi không đủ thông tin: Xác định đứng thứ là so với cái gì, khoảng thời gian nào → Sửa đúng là: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước tư bản/so với thế giới, công nghiệp của nước Đức đứng thứ A. thứ nhất B. thứ hai C. thứ ba D. thứ tư
- Ví dụ: 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển mạnh mẽ. Trong đó Đức đã vươn lên từ thân phận bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết, đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước tư bản/so với thế giới, công nghiệp của nước Đức đứng thứ bao nhiêu? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư + Câu hỏi này quá dài dòng. Mục tiêu hỏi xác định vị trí kinh tế Đức đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nhưng lại trình bày quá dài dòng
- 2.4. Sai lầm phổ biến khi xây dựng phần đầu 2.4.1. Câu hỏi không rõ ràng * Ví dụ: Tài chính Nhật Bản: A. trở thành trung tâm lớn nhất C. thường xuyên biến động C. là trung tâm duy nhất thế giới D. lệ thuộc bên ngoài * Để kiểm tra phần đầu câu hỏi có rõ ràng hay không, ta che các phương án trả lời lại. Nếu ta không hiểu vấn đề được hỏi là gì/ không có đáp án giống với các đáp án đã ra, hoặc có đáp án khác cũng đúng.
- 3.4. Sai lầm phổ biến khi xây dựng phần đầu 2.4.2. Phần đầu có những từ khóa nằm trong đáp án • Ví dụ: Lực lượng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) là: A. toàn thể nhân dân B. chủ yếu là công nhân C. chủ yếu là nông dân D. chỉ có công nhân và nông dân
- 3.4. Sai lầm phổ biến khi xây dựng phần đầu • 2.4.3. Câu hỏi bỏ lửng để “phần lửng” ở giữa câu: Trong cuộc gặp không chính thức tại vào cuối năm , Tổng thống Mĩ và Tổng thống Liên Xô đã tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh: A. Manta (Liên Xô), 1979 B. Oasinh tơn (Mĩ), 1989 C. Manta (Liên Xô), 1989 D. Oasinh tơn (Mĩ), 1979 35
- 3.4. Sai lầm phổ biến khi xây dựng phần đầu • 2.4.4. Phần đầu đã gồm nội dung gây nhiễu 36
- 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn 3.1. Phương án và đáp án CẦN: - Phù hợp về logic và cấu trúc ngữ pháp với phần đầu câu hỏi ĐÁP ÁN cần: + Không quá hiển nhiên (dài hơn, chi tiết hơn hoặc bao gồm các “từ khóa” ở phần đầu/ phần thân câu hỏi) + Trả lời rõ câu hỏi đặt ra
- 3. Kỹ thuật viết các phương án lựa chọn 3.1. Phương án và đáp án CẦN: Thông tin gây nhiễu cần: - Phù hợp về logic và cấu trúc ngữ pháp với phần dẫn - Chắc chắn chỉ có 1 phương án đúng hoặc đúng nhất - Các bẫy đánh lạc hướng có vẻ hợp lý nhưng SAI - Không nhiều hơn 1 câu sử dụng đúng - Thứ tự các đáp án cần sắp xếp theo một trật tự nào đó (tăng dần hay giảm dần) - Đồng nhất nội dung hay ý nghĩa
- 3.2. Những sai lầm khi xây dựng phương án lựa chọn 3.2.1. Các phương án không đồng nhất - Một hay nhiều phương án hoàn toàn khác với các phương án khác về nội dung hoặc hình thức: + Hình thức: dài/ ngắn + Nội dung: khác nhau về khoảng thời gian, lĩnh vực, không gian
- Ví dụ 1: khác nhau về hình thức Thế nào là “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ nhất? A. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương. C.Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn luôn ở trong tình trạng chiến tranh”, thực hiện chính sách ”đu đưa bên miệng hố chiến tranh”. D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước. 40
- Ví dụ 2: khác nhau về nội dung 1) Thành tựu nào có ý nghĩa trực tiếp để Liên Xô đạt mức cân bằng về sức mạnh quân sự với Mĩ A. Hoàn thành khôi phục công nghiệp (1947) Kinh tế B. Hoàn thành khôi phục nông nghiệp (1950) C. Công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh (1957) D. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) KHKT
- 3.2. Những sai lầm khi xây dựng phương án lựa chọn 3.2.2. Các phương án mâu thuẫn nhau Ví dụ: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại: A. Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới B. Hòa bình, trung lập, đẩy mạnh quan hệ với các nước mới giành độc lập B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa D. Hiếu chiến, đàn áp cách mạng thế giới, chống phá các nước xã hội chủ nghĩa
- 3.2. Những sai lầm khi xây dựng phương án lựa chọn 3.2.3. Các phương án gộp (một phương án bao gồm thông tin của tất cả các phương án khác)→ dẫn đến sự mô hồ vì một phương án đúng thì các phương án khác cũng đúng Ví dụ: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào? A. Trong chiến tranh thế giới thứ hai B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng C. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc hoàn toàn → Phương án A bao gồm đáp án C. cả hai cùng đúng.
- 3.2. Những sai lầm khi xây dựng phương án lựa chọn 3.2.4. Thông tin ở PHƯƠNG ÁN đáng ra phải có ở PHẦN DẪN Ví dụ: Đại hội đại biểu lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam xác định cách mạng miền Bắc A. có vai trò B. có vai trò . C. có vai trò D. có vai trò → Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam xác định cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975
- 3.2. Những sai lầm khi xây dựng phương án lựa chọn 3.2. 5. Các từ hạn định cụ thể: Luôn luôn, không bao giờ, chỉ Những từ này thường khiến đáp án đó không có khả năng là đáp án, vì những tuyên bố phổ quát thường hiếm khi đúng Ví dụ: Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ: A. luôn luôn phát triển B. không bao giờ khủng hoảng C. chỉ luôn suy thoái D. phát triển xen lẫn xuy thoái
- 3.2. Những sai lầm khi xây dựng phương án lựa chọn 3.2.6. Các phương án có một phương án: tất cả các ý trên Ví dụ: Hội nghị Ianta (2/1945) có quyết định gì? A. Thống nhất mục tiêu chung B. Thành lập Liên hợp quốc C. Phân chia phạm vi đóng quân D. Tất cả các phương án → Sửa: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta A . B . C D. giáo viên cho một phương án phù hợp nhưng là đáp án sai
- TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! 47