Bài giảng Ôn tập Chuyên đề sinh thái học - Phùng Thị Bích Ngọc

pptx 40 trang Nguyệt Quế 25/08/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ôn tập Chuyên đề sinh thái học - Phùng Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_on_tap_chuyen_de_sinh_thai_hoc_phung_thi_bich_ngoc.pptx
  • pdfdaytrentruyenhinh-buoi_1-_STH_3280251def_5540d73829.pdf

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ôn tập Chuyên đề sinh thái học - Phùng Thị Bích Ngọc

  1. SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ SINH THÁI HỌC Giáo viên : Phùng Thị Bích Ngọc Trường : THPT Hàn Thuyên - Tỉnh Bắc Ninh
  2. NỘI DUNG CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT QUẦN XÃ SINH VẬT HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
  3. ÔN TẬP LÝ THUYẾT Môi trường và các nhân tố sinh thái Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống SINH VẬT Quần thể và quá trình hình thành quần thể Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Các đặc trưng cơ bản của quần thể Sự biến động số lượng cá thể của quần thể
  4. I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Chuột, ếch, Không khí nhái Ánh sáng Chim Nhiệt độ Côn trùng Nước Vi sinh vật Chất dinh Con người dưỡng Môi trường là gì?
  5. I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái 1. Môi trường sống: * Bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và các hoạt động khác của sinh vật. Sinh vật Môi trường
  6. * Có 4 loại môi trường chính: Gồm mặt đất và khí Môi trường quyển , là nơi sống trên cạn. chủ yếu của sinh vật Môi trường Gồm các lớp đất có đất. sinh vật sinh sống Gồm các vực nước Môi trường mặn, nước ngọt, nước. nước lợ có sinh vật thủy sinh sinh sống Môi trường Gồm cơ thể động sinh vật. vật, thực vật có sinh vật sống ký sinh hoặc sộng sinh
  7. I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái 2. Nhân tố sinh thái: * Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Chuột, * Có 2 nhóm chính: Ánh ếch, + Nhân tố vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lý sáng và hóa học của môi trường xung quanh sinh Nhiệt Nấm vật, như: ánh sáng, nhiệt độ, nước, độ ẩm, độ Cỏ dại + Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của Nước môi trường, là những mối quan hệ giữa một VSV sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh Chất vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung dinh Con quanh. dưỡng người Các nhân tố đó có quan hệ mật thiết với nhau, tác động tổng hợp lên sinh vật
  8. II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 1. Giới hạn sinh thái Khoảng thuận lợi Khoảng chống chịu Khoảng chống chịu Giới hạn sinh thái Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam
  9. II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 1. Giới hạn sinh thái - Khái niệm: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. - Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. - Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. Giới hạn sinh thái phản ánh khả năng thích nghi của sinh vật với từng nhân tố sinh thái, ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật trên Trái đất
  10. Ví dụ: Xét 3 loài có giới hạn về nhiệt độ như hình vẽ, xắp xếp các loài theo thứ tự về độ rộng nhiệt tăng dần Đáp án: Loài 3 < Loài 1 < Loài 2
  11. II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 2. Ổ sinh thái: - Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố đó - Ổ sinh thái của loài là một ‘không gian sinh thái’’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển Nơi ở: chỉ là nơi cư trú của sinh vật Ổ sinh thái: biểu hiện cách sinh sống của loài Một nơi ở có thể có nhiều loài cùng sinh sống, có nhiều ổ sinh thái khác nhau
  12. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau Cạnh tranh Phân ly ổ sinh thái Các sinh vật cùng loài Mở rộng ổ sinh thái
  13. III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Nhóm cây Nơi sống Đặc điểm Ví dụ Cây ưa sáng Nơi quang - Lá nhỏ, dày, Cây bạch đãng hoặc mô giậu phát đàn, chò nâu, Cây ưa bóng tầng trên triển, màu xanh phượng vĩ, của tán nhạt thông, lúa, rừng - Tán lá thưa, lá ngô xếp nghiêng Cây ưa bóng Dưới bóng Lá to, mỏng, Cây ráy, lá của cây mô giậu không dong, vạn khác phát triển, màu niên thanh, xanh đậm khoai môn Lá nằm ngang Cây ưa sáng
  14. III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng b. Thích nghi của động vật với ánh sáng. Động vật ưa hoạt động ban ngày - Phát triển các cơ quan chuyên tiếp nhận ánh sáng, thích ứng tốt với điều kiện chiếu sáng luôn thay đổi của môi trường - Màu sắc cơ thể thường sặc sỡ Động vật ưa hoạt động ban đêm - Phát triển các cơ quan không tiếp nhận ánh sáng, như: xúc giác, thính giác - Màu sắc cơ thể thường tối: đen, xám - Sống trong hang, dưới đất
  15. III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước lớn hơn động vật cùng loài Cáo sa mạc Cáo Bắc cực vùng nhiệt đới. Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới. Chim cánh cụt xích đạo Chim cánh cụt Hoàng đế
  16. IV. Quần thể sinh vật 1. Khái niệm: Quần thể cây cọ trên đồi Phú Thọ. Quần thể chim cánh cụt ở Bắc Cực. - Tập hợp các cá thể trong cùng một loài - Cùng sinh sống trong một không gian xác định Quần thể sinh vật - Vào một thời gian xác định - Có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới
  17. IV. Quần thể sinh vật 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Tỉ lệ giới tính Nhóm tuổi Sự phân bố cá thể trong quần thể Mật độ cá thể của quần thể Kích thước của quần thể Kiểu tăng trưởng của quần thể
  18. 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 2.1. Tỉ lệ giới tính * Khái niệm: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể * Các nhân tố ảnh hưởng: Điều kiện môi trường Đặc điểm sinh sản, tập tính của loài * Ý nghĩa: Thời gian trong chu trình sống ➢Đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường sống Gà trống : gà mái = 1:4 thay đổi. ➢Điều khiển tỉ lệ đực/cái trong chăn nuôi để mang lại hiệu quả kinh tế ➢Biết được những hậu quả nghiêm trọng của việc lựa chọn giới tính trong quần thể người, gây mất cân bằng giới tính.
  19. 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 2.2. Nhóm tuổi Tuổi sinh lý: Là thời gian sống có thể đạt đến của một cá thể * Cách tính tuổi Tuổi sinh thái: Là thời gian sống thực tế của một cá thể Tuổi quần thể: Là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể * Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Cấu trúc tuổi Sau sinh sản * Các nhân tố ảnh hưởng: - Điều kiện môi trường - Tuổi thọ, vùng phân bố của loài - Chu kì ngày đêm, chu kì mùa Tháp phát triển Tháp ổn định Tháp suy giảm * Ý nghĩa: - Cấu trúc tuổi cho thấy khả năng tồn tại và sự phát triển của QT trong tương lai - Giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật một cách có hiệu quả. - Xác định được những cơ hội, thách thức mà vấn đề dân số đặt ra, đưa ra các giải pháp để điều chỉnh cơ cấu dân số một cách hợp lí.
  20. 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 2.3. Sự phân bố cá thể của quần thể Phân bố theo nhóm Phân bố đồng đều Phân bố ngẫu nhiên
  21. Đặc điểm Phân bố theo nhóm Phân bố đồng đều Phân bố ngẫu nhiên Điều kiện sống Không đồng đều. Đồng đều. Đồng đều. Đặc điểm loài Tập tính bầy đàn, ngủ Cạnh tranh Cạnh tranh đông, gay gắt không gay gắt trú đông. Ý nghĩa Hỗ trợ nhau, phát huy Giảm cạnh tranh Tận dụng được nguồn sinh thái hiệu quả nhóm. sống tiềm tàng Mức độ phổ Phổ biến nhất Ít phổ biến nhất Trung bình biến Nhóm cây bụi mọc hoang Rừng thông. Các loài sâu trên lá cây. Ví dụ dại. Chim hải âu làm tổ. Sò ở phù sa vùng triều Đàn trâu rừng .
  22. 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 2.4. Mật độ cá thể của quần thể ➢ Mật độ cá thể của quần thể: là số lượng (khối lượng) cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. ➢ Mật độ cá thể có thể thay đổi theo: - Mùa Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi - Năm - Điều kiện môi trường ➢ Mật độ cá thể Mức độ sử dụng nguồn sống ảnh hưởng tới Mức sinh sản và tử vong Mối quan hệ giữa các cá thể Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao Điều chỉnh mật độ phù hợp, đảm bảo hiệu quả trong chăn nuôi, trồng trọt
  23. 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 2. 5. Kích thước của quần thể sinh vật * Khái niệm: Là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể 25 con/ quần thể 2000 con/ quần thể Kích thước quần thể tỷ lệ nghịch với kích thước cá thể của quần thể
  24. 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 2. 5. Kích thước của quần thể sinh vật Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự phát triển * Kích thước tối thiểu Kích thước quần thể kích thước tối đa Bệnh tật
  25. 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 2. 5. Kích thước của quần thể sinh vật * Nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật - Số lượng, trứng, - Môi trường con non / lứa không thuận lợi - Số lứa/ vòng đời - Lượng thức ăn - Tỉ lệ đực/ cái giảm - Điều kiện môi - Số lượng kẻ thù trường - Khai thác của con người - Thức ăn dồi - Cạn kiệt nguồn dào sống - Điều kiện môi - Nơi ở chật chội trường thuận lợi - Cạnh tranh gay Nt = No + B + I – D - F gắt
  26. 2.6. Tăng trưởng của quần thể Điểm so sánh Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăng trưởng thực tế Điều kiện môi trường Hoàn toàn thuận lợi Không hoàn toàn thuận lợi Đặc điểm sinh học QT tăng trưởng theo tiềm năng sinh học QT tăng trưởng giới hạn Đồ thị tăng trưởng Hình chữ J ( tăng trưởng luỹ thừa ) Hình chữ S Đặc điểm loài Loài có sức sinh sản lớn, cá thể sống sót Loài có sức sinh sản ít, cá thể cao, có kích thước nhỏ,tuổi thọ thấp. cần chăm sóc, kích thước lớn,tuổi thọ cao. Ví dụ Vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ Voi, tê giác, gỗ lớn một năm Xảy ra ở Hệ sinh thái trẻ Hệ sinh thái già, ổn định
  27. 2.6. Tăng trưởng của quần thể Tăng trưởng Tăng trưởng theo tiềm năng thực tế Điểm so sánh Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăngsinh trưởnghọc thực tế Điều kiện môi trường Hoàn toàn thuận lợi Không hoàn toàn thuận lợi Đặc điểm sinh học QT tăng trưởng theo tiềm năng sinh QT tăng trưởng giới hạn học Đồ thị tăng trưởng Hình chữ J ( tăng trưởng luỹ thừa ) Hình chữ S Đặc điểm loài Loài có sức sinh sản lớn, cá thể sống Loài có sức sinh sản ít, cá thể cần sót cao, có kích thước nhỏ,tuổi thọ chăm sóc, kích thước lớn,tuổi thọ thấp. cao. Ví dụ Vi khuẩn, nấm, động vật nguyên Voi, tê giác, gỗ lớn sinh, cỏ một năm Đường cong tăng trưởng Xảy ra ở Hệ sinh thái trẻ Hệ sinhcủa thái quần già, ổn thể định
  28. 2.7. Tăng trưởng của quần thể người - Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình lịch sử, hiện nay tổng dân số TG gần 8 tỷ người - Dân số thế giới tăng trưởng cao là nhờ thành tựu to lớn về phát triển kinh tế, xã hội, chất lượng cuộc sống ngày một cải thiện, tuổi thọ được nâng cao - Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến chất lượng của cuộc sống : + Tình trạng đói nghèo gia tăng + Chế độ nuôi dưỡng và giáo dục Đồ thị tăng trưởng dân số TG thấp kém + Gây nên ô nhiễm môi trường Thực hiện kế hoạch hoá gia đình. Phân bố dân cư hợp lý. Biện pháp hạn chế sự gia tăng dân số? Tuyên truyền giáo dục về dân số
  29. IV. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật 1. Khái niệm: Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể 2. Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể: Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường * Biến động theo chu kì: Theo chu kỳ ngày - đêm Bao gồm Theo chu kỳ tuần trăng Theo chu kỳ mùa * Biến động không theo chu kì Theo chu kỳ nhiều năm Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể xảy ra một cách đột ngột do điều kiện bất thường của môi trường hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người
  30. Chu kỳ ngày - đêm Chu kỳ tuần trăng Tảo Lam tăng số lượng vào ban ngày Rươi đẻ rộ vào cuối tháng 9 đầu tháng 10
  31. Chu kì mùa Chu kì nhiều năm Số lượng ếch, nhái tăng mạnh vào mùa mưa Cá cơm ở biển Peru cứ 7 năm biến động 1 lần
  32. Cá chết hàng loạt do sự cố Fomosa Cháy rừng Uminh thượng năm 2002
  33. IV. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật 3. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể: Không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể * Do sự thay đổi của các Ảnh hưởng đến trạng thái sinh lý của các cá thể nhân tố sinh thái vô sinh Ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh, sức sống của các con non Bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể * Do sự thay đổi của các Ảnh hưởng đến mức sinh sản, mức tử vong nhân tố sinh thái hữu sinh Ảnh hưởng đến sự phát tán của các cá thể
  34. IV. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật 4. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể và trạng thái cân bằng của quần thể: Môi trường thuận lợi Quần thể ban đầu (Thức ăn dồi dào, kẻ thù ít ) với số lượng cá Số lượng cá thể của thể nhất định quần thể tăng Môi trường không thuận lợi Số lượng cá thể (Thức ăn khan hiếm, kẻ thù nhiều ) Số lượng cá thể của của quần thể tăng quần thể giảm cao * Trạng thái cân bằng của quần thể: Là trạng thái mà số lượng cá thể của quần thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
  35. LUYỆN TẬP Câu 1: Trong các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, môi trường sống nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất? A. Môi trường trên cạn. B. Môi trường đất. C. Môi trường nước. D. Môi trường sinh vật. Câu 2: Khi nói về môi trường sống và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chỉ những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại, phát triển, các hoạt động của sinh vật sống mới được gọi là nhân tố sinh thái. B. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật nên chỉ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng mà không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nó. C. Trong môi trường sống, các nhân tố vô sinh quan trọng hơn nhân tố hữu sinh. D. Các nhân tố của môi trường gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
  36. LUYỆN TẬP Câu 3: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hai loài không cạnh tranh với nhau vì chúng có ổ sinh thái không trùng nhau. B. Mỗi một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái. C. Ố sinh thái dinh dưỡng quy định đặc điểm hình thái, cấu tạo cơ quan bắt mồi ở sinh vật. D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân dẫn đến phân li ổ sinh thái. Câu 4: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây? 1. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. 2. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao. 3. Trồng các loài cây đúng thời vụ. 4. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi. A. 1,3,4. B. 1,2,4. C. 2, 3, 4. D. 1,2, 3.
  37. LUYỆN TẬP Câu 5:Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể? A. Tập hợp voọc mông trắng ở rừng Cúc Phương. B. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa. C. Một lồng gà bán ngoài chợ. D. Tập hợp cá ở hồ Tây. Câu 6. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường dẫn đến tình trạng A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt. B. kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể. C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển. D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
  38. LUYỆN TẬP Câu 7: Khi nói về kích thước quần thể, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt. B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau. C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được. D. Kích thước tối đa phụ thuộc và môi trường và tuỳ từng loài sinh vật. Câu 8: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa/năm, theo điều kiện của môi trường sống. B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. D. Kích thước của quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
  39. LUYỆN TẬP Câu 9: Những nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ? 1. Nhiệt độ không khí. 4. Sức sinh sản của cá thể. 2. Sức sống của con non. 5. Độ ẩm không khí. 3. Lượng chuột lemmut ở đồng rêu phương Bắc. 6. Sự phát tán của các cá thể. A. 2 và 3. B. 1 và 5. C. 4 và 6. D. 5 và 6. Câu 10: Những trường hợp nào sau đây là biến động số lượng cá thể không theo chu kì? 1. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái và bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C. 2. Rừng tràm u Minh Thượng bị cháy vào thánq 3 năm 2002 đã xua đổi và giết chết nhiều sinh vật rừng. 3. Chim cu gáy ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, hàng năm. 4. Ở ôxtrâylia, năm 1969 đến năm 1970, bệnh u nhầy làm số lượng thỏ giảm mạnh nhất. 5. Ở Việt nam, sâu hại xuất hiện nhiều những tháng có nhiệt độ ấm áp. A. 1,2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1,3,4. D. 1,2, 4.
  40. BÀI TẬP VỀ NHÀ Ôn tập chương 2: Quần xã sinh vật Ôn tập chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường