Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn - Chủ đề: Định hướng nội dung, phương pháp, kĩ thuật hướng dẫn học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT 2024
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn - Chủ đề: Định hướng nội dung, phương pháp, kĩ thuật hướng dẫn học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT 2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoat_chuyen_mon_chu_de_dinh_huong_noi_dung_ph.pdf
Nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn - Chủ đề: Định hướng nội dung, phương pháp, kĩ thuật hướng dẫn học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA LỊCH SỬ, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2024 Bắc Ninh, ngày 20 tháng 4 năm 2024 PGS.TS Nguyễn Mạnh Hưởng, ĐHSP Hà Nội (“Không có học trò dốt, chỉ vì chúng ta chưa tìm ra phương pháp tốt mà thôi”)
- XÁC ĐỊNH NHỮNG RÀO CẢN TRÊN CON ĐƯỜNG HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHINH PHỤC ĐIỂM CAO MÔN LỊCH SỬ Mạch kiến thức Không rõ có những mạch kiến thức nào, cách xâu cần ôn luyện ? chuỗi kiến thức có hệ thống, lôgic. Các phương pháp Chưa biết vận dụng các phương pháp, kĩ thuật ôn ôn luyện chưa ổn ? luyện thi đặc thù của môn Lịch sử. Kĩ thuật phân tích Không chú ý phân tích nội hàm các từ ngữ, khái các “từ khóa” ? niệm của câu đề dẫn (“từ khóa”). Chưa hiểu cấu trúc, Học mà không hành (ôn mà không luyện, luyện định dạng câu hỏi nhưng không hiểu) cấu trúc, định dạng câu hỏi
- MẠCH KIẾN THỨC LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẦN ÔN LUYỆN LỊCH SỬ Những sự kiện lớn (1917-1945) có tác động THẾ GIỚI 11 (02 câu) đến VN cùng thời kì LỊCH SỬ • Những SK lớn (1945 - 2000) có THẾ GIỚI 12 tác động đến VN cùng thời kì. (10 câu) • LSTG 1945 – 2000 6 chủ đề Mỗi chủ đề, cần (không thi hệ thống hóa kiến ND giảm tải) thức, xâu chuỗi lại
- MẠCH KIẾN THỨC LSVN CẦN ÔN LUYỆN • Tóm lược 4 giai đoạn kháng chiến chống thực LỊCH SỬ dân Pháp xâm lược (1858-1884). VIỆT NAM 11 (02 câu) • Phong trào yêu nước chống Pháp (từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1918). • 1919-1930: Phong trào dân tộc dân chủ và sự LỊCH SỬ lựa chọn con đường cứu nước mới. VIỆT NAM 12 • Những nhiệm vụ chiến lược của CMVN do (26 câu) Đảng lãnh đạo qua 4 thời kì (1930-1945, 1945- 1954, 1954-1975, 1975-2000).
- Ví dụ chủ đề: Hội nghị Ianta và những tác động của nó Sử dụng sơ đồ tư duy, kết hợp “từ khóa” để hệ thống hóa kiến thức
- Ví dụ chủ đề: Phong trào CM thế giới trong thế kỉ XX Sử dụng sơ đồ tư duy, kết hợp “từ khóa” để hệ thống hóa kiến thức trong chủ đề
- Ví dụ chủ đề: Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) Sử dụng SĐTD, kết hợp “từ khóa” để hệ thống hóa kiến thức trong chủ đề
- ❑ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT ÔN LUYỆN HIỆU QUẢ PHẢI làm quen và luyện NHỚ vận dụng thành thạo các dạng câu linh hoạt công thức hỏi thường gặp trong đề. “5W – 2 How” . PHẢI xác định được NHỚ phác thảo các các SK lớn của LSTG dạng “sơ đồ” kết hợp có tác động đến LSVN với “từ khóa” cốt lõi. trong cùng thời kì. NHỚ vận dụng các dạng PHẢI phân biệt rõ nội hàm “Format” (công thức”) các “cụm từ” và “thuật ngữ” thường gặp khi ôn luyện. LS cốt lõi khi ôn luyện.
- ✓ CÁCH ÔN LUYỆN LỊCH SỬ với “5W - 2How” 2 How ? (Các dạng câu hỏi When ? (Sự kiện LS đã nào? Cách trả lời mỗi dạng xảy ra khi nào/vào thời câu hỏi như thế nào?) điểm, hoàn cảnh nào? Why? (Bình luận, lí giải vì Where ? (Sự kiện LS sao, tại sao SK lại diễn ra đã xảy ra ở đâu/gắn như vậy? → Lịch sử luôn có với không gian nào?) 2 phần là Sử và Luận) What ? (Sự kiện LS Who? (Sự kiện xảy ra chứa đựng những nội gắn với ai/nhân vật/ dung gì nổi bật?) giai cấp/tổ chức nào?
- Ví dụ: Vận dụng 5W – 2 How khi ôn luyện về Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19/12/1946) - When? Từ ngày 19/12/1946 → 17/2/1947. - Where? Chủ yếu từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. - Who? Chủ tịch Hồ Chí Minh, TW Đảng phát động, toàn thể dân tộc Việt Nam tham gia; Đối tượng của cuộc kháng chiến 5 W là thực dân Pháp - What? Cuộc kháng chiến trong 60 ngày - Why? Sự nhân nhượng của VN với Pháp đã đến giới hạn cuối cùng; Nền độc lập, thành quả của CMT8-1945 bị đe dọa nghiêm trọng 2 How Những loại câu hỏi nào thường gặp?(Câu hỏi nhận biết, phủ định/vận dụng ; Cách trả lời mỗi loại).
- ✓ Phác thảo các dạng sơ đồ (Timeline, SĐTD ) khi ôn luyện
- ➢ Từ 1885 đến đầu thế kỉ XX: chưa có khuynh hướng nào giải quyết được yêu cầu LS đặt ra. ➢ 1919-1930, khuynh hướng CM nào đáp ứng được yêu cầu LS (giải quyết cả 2 nhiệm vụ), có phương hướng tiến lên phù hợp (xây dựng chế độ XH tiến bộ) sẽ được lựa chọn.
- ✓ Timeline về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN
- ✓ Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1918) và vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với CMVN (1920 – 1930)
- 1- Xác định đường lối và 3- XD lực lượng vũ trang và 5- Cùng TW Đảng tích PPCM (Hội nghị TW 8, căn cứ địa CM: Thành lập Đội cực chuẩn bị cho Lễ ra giương cao hơn nữa VN tuyên truyền GP quân; mắt (soạn thảo ngọn cờ GPDT, đề ra chủ chọn Cao Bằng để XD căn cứ Tuyên ngôn Độc lập ) trương KN vũ trang). địa, thành lập Khu GP Việt Bắc. VAI TRÒ CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH VỚI CMVN (1941 – 1945) 2- Sáng lập Mặt trận 4- Cùng với TW Đảng đánh 6- Khai sinh nước Việt Minh với các hội giá chính xác thời cơ, chớp VNDCCH: Hoàn thành 2 “cứu quốc”, XD khối đại đúng thời cơ, kiên quyết phát nhiệm vụ chiến lược; đoàn kết dân tộc, tập động và lãnh đạo cả nước nổi Xóa bỏ sự chia cắt 3 kì hợp, rèn luyện các lực dậy Tổng KN giành thắng lợi lượng cách mạng → Đảng cầm quyền
- Đạt mục tiêu Làm thất bại Làm thất bại kế Làm thất bại bước Làm thất bại hoàn đề ra, làm thất hoàn toàn kế hoạch Rơve của đầu kế hoạch Nava toàn kế hoạch bại bước đầu hoạch “đánh Pháp có Mĩ giúp của Pháp có Mĩ Nava → Xoay kế hoạch thắng nhanh” sức → Bước phát giúp sức → Pháp chuyển cục diện “đánh thắng →Pháp phải triển mới của phải điều chỉnh kế chiến tranh → Tác nhanh” của chuyển sang K/C, VN giành hoạch, chọn ĐBP động tới kí HĐ quân Pháp đánh lâu dài thế chủ động xây dựng Giơnevơ Phòng ngự tích cực Chủ động tiến công Tiến công chiến lược Chiến đấu ở Việt Bắc – thu Chiến dịch Biên ĐX 1953 – 1954: Chiến dịch ĐBP đô thị Bắc vĩ đông 1947 → giới– thu đông Giữ thế chủ động 1954 huy động tuyến 16 Chiến dịch phản 1950 → Chiến tiến công trên các nguồn lực cao (12/1946 - công lớn của dịch chủ động chiến trường chính nhất, sử dụng 2/1947): Pháp Việt Nam, mở ra tiến công lớn đầu ở Đông Dương Đã nghệ thuật quân chủ động, có giai đoạn mới tiên của bộ đội làm đảo lộn kế sự độc đáo nhiều ưu thế cho kháng chiến. chủ lực VN hoạch Nava
- NHỮNG ĐIỂM GIỐNG NHAU TRONG CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC THỰC DÂN KIỂU MỚI CỦA MĨ TIẾN HÀNH Ở VIỆT NAM (1954 – 1975) Huy động nguồn lực, Âm mưu bao trùm kết cục (Tiềm lực kinh tế, (Nằm trong chiến lược QS cao nhất → thất bại) toàn cầu của Mĩ) Thủ đoạn thực hiện Âm mưu chiến lược (Chiếm đất, dồn dân, cách li (Chia cắt lâu dài VN) NDMN với lực lượng CM) Bản chất của chiến Công cụ thực hiện (Dựa vào tranh (Thực dân kiểu chính quyền và quân đội SG, mới, phi nghĩa ) vũ khí Mĩ, cố vấn Mĩ )
- ✓ HƯỚNG DẪN HS SO SÁNH (SỰ TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC SK CÙNG THỜI KÌ/CÙNG LOẠI (So sánh chủ trương, đường lối của Đảng 1939 – 1945)
- ✓ HƯỚNG DẪN HS SO SÁNH (SỰ TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC SK CÙNG THỜI KÌ/CÙNG LOẠI (So sánh chủ trương, đường lối của Đảng 1939 – 1945)
- ✓ HƯỚNG DẪN HS SO SÁNH (SỰ TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC SK CÙNG THỜI KÌ/CÙNG LOẠI (So sánh chủ trương, đường lối của Đảng 1939 – 1945)
- ✓ Phân biệt, hiểu đúng các “cụm từ” và “thuật ngữ” LS 01 Con đường cứu nước và đường lối cứu nước; Nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ sách lược (trực tiếp, trước mắt) Một số cụm từ, thuật ngữ 02 CMDC tư sản kiểu mới và CMTS dân quyền; CM hay bị hiểu sai tư sản dân quyền và thổ địa CM; CMDTDCND; CM xã hội chủ nghĩa 03 Sự chủ động và bị động (giữa VN và Pháp) trong những năm 1945-1947; Mĩ hóa, phi Mĩ hóa, Mĩ hóa trở lại, leo thang (1965-1973)
- ✓ PHÂN BIỆT CON ĐƯỜNG CỨU NƯỚC VÀ ĐƯỜNG LỐI CỨU NƯỚC Con đường Đã có sẵn (CM Nga 1917) →Nguyễn Ái Quốc nhận cứu nước thức, lựa chọn đi theo con đường CM Nga (1920). Pháp, Mĩ (đi theo con đường TBCN – nền Dân chủ cộng hòa) → Các cuộc CM không đến nơi. Nhật Bản, Xiêm–Thái Lan (đi theo con đường TBCN – nền Quân chủ lập hiến). Mỗi quốc gia có CM Nga 1917 xóa bỏ ngôi vua, tư bản, địa chủ, đưa quyền lựa chọn, đi ND lao động lên làm chủ → CM không chỉ xóa bỏ con đường riêng giai cấp, mà còn GP các dân tộc bị áp bức
- ✓ PHÂN BIỆT CON ĐƯỜNG CỨU NƯỚC VÀ ĐƯỜNG LỐI CỨU NƯỚC Con đường cứu Phong kiến (1885 - 1896) →DCTS (đầu thế kỉ XX - nước Việt Nam đầu năm 1930) → CMVS (từ đầu năm 1930). trước năm 1920 Nghiên cứu con đường của CM Nga (mục tiêu làm CM, lãnh đạo, lực lượng, PP làm CM ). Đường lối CMVN Tìm hiểu thêm lí luận, yêu cầu thực tiễn để xây (không có sẵn), do dựng đường lối CMVN (cho phù hợp với VN). Nguyễn Ái Quốc nghiên cứu và xây Lần đầu phản ánh trong cuốn Đường Kách mệnh dựng (1921-1930) (1927) → Tiếp tục hoàn thiện (Cương lĩnh 1930).
- Khi tức giận ai đó, KHÔNG nên mắng người ta bằng cụm từ: Người đem lại cho chúng ta TIÊN những điều ước, may mắn. Người hiền lành, luôn cầu SƯ cho dân phúc thái dân an. Người sinh thành ra chúng ta, BỐ yêu thương chúng ta. Cách xưng hô thân thiện CHÚNG MÀY giữa các bạn mày – tao.
- ✓ Phân biệt, hiểu đúng các “cụm từ” và “thuật ngữ” LS Tính chất của - Được quyết định bởi mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra. một cuộc CM - Ngoài ra, còn liên quan đến g/c lãnh đạo, lực lượng - Nguồn gốc: Bắt nguồn từ CMDCTS kiểu cũ ở châu Âu, Lênin CMDCTS XD lí luận cho CM Nga 1905-1907 và CMT2-1917; kiểu mới - Bối cảnh khác VN → Tên gọi không phù hợp ở VN - Nguồn gốc: Bắt nguồn từ CM Nga (1917), tập trung hướng vào giải quyết vấn đề Dân chủ (nhất là ruộng đất); - Nhận thức và vận dụng vào VN khác nhau: Cương lĩnh vận CMTSDQ dụng đúng, sáng tạo: GĐ đầu của CMVN, vấn đề Dân tộc không gồm Ruộng đất (CMVN phải trải qua: GPDT → Chính quyền DCND, làm thổ địa →CMXHCN); Lưu ý con đường CMVN: Độc lập DT là mục tiêu trước mắt, CNXH là phương hướng tiến lên.
- - Nhận thức và vận dụng vào VN khác nhau: Luận cương vận dụng thiếu sáng tạo: Quan niệm vấn đề Dân tộc bao gồm cả Thổ địa CM, thậm chí đề cao (nhấn mạnh: cái cốt của CMTSDQ là thổ địa) CMTSDQ - Hội nghị 5/1941: Cuộc CMTSDQ ở Đông Dương lúc này không phải giải quyết cả hai vấn đề phản đế và điền địa, mà tập trung vào nhiệm vụ duy nhất là DTGP → Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương (trừ vấn đề tên Đảng). Đại hội II Bối cảnh LSVN đặc biệt (vừa kháng chiến, vừa kiến quốc) (2/1951) → → Đảng đã điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn, thực hiện CMDTDCND 3 nhiệm vụ (trong đó có gây dựng cơ sở cho CNXH). - 7/1954: Miền Bắc căn bản hoàn thành CMDTDCND; - Sau 30/4/1975: Cả nước hoàn thành CMDTDCND → CMXHCN Cùng nhiệm vụ chiến lược đi lên CNXH (giai đoạn 3).
- ✓ Phân biệt, hiểu đúng các “cụm từ” và “thuật ngữ” LS - “Mĩ hóa” chiến tranh XLVN (1965-1968); - Mĩ “leo thang” chiến tranh XLVN (1965-1968) trên cả 2 miền Nam - Bắc Một số cụm từ, thuật ngữ hay - “Phi Mĩ hóa” (phải tuyên bố, tính đến phương án bị hiểu sai rút quân về nước sau Mậu Thân (11-1968) ; - Chính thức “Phi Mĩ hóa” từ đầu năm 1969. - Mĩ “xuống thang” ở m.Bắc sau Mậu Thân; - Mĩ “Xuống thang” ở miền Nam (từ đầu 1969, thông qua “VN hóa chiến tranh”); - Mĩ hóa (“leo thang”) trở lại → xuống thang (1972).
- ✓ “Mĩ hóa”, “Phi Mĩ hóa”, “Mĩ hóa” trở lại qua các đời tổng thống Mĩ
- 1- Phương hướng, nhiệm vụ chiến lược của CM 2- Đối tượng và 5- Hình thức, mục tiêu trực PP đấu tranh PP ÔN LUYỆN KHI HỌC VỀ CÁC HỘI NGHỊ CỦA tiếp (trước mắt) ĐẢNG (1930-1945) VỚI 5 “TỪ KHÓA” CƠ BẢN (Trừ Hội nghị TW 5/1941) 4- Khẩu hiệu 3- Lực lượng CM, đấu tranh CM thành lập mặt trận (để lôi kéo) (để cùng đấu tranh)
- Kết nối, liên hệ những sự kiện lớn của LSTG (1917 – 2000) có tác động đến lịch sử Việt Nam ở cùng thời điểm? Sự tác động đến LSVN biểu hiện thế nào?
- ❑ 1917 – 1930: Các sự kiện liên quan đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam, gắn với hai khuynh hướng CM (vô sản và tư sản) Khuynh hướng CM vô sản o CM tháng Mười Nga (1917) mở ra thời đại đấu tranh mới cho các dân tộc bị áp bức, nhất là các dân tộc thuộc địa ở phương Đông.
- 1917 – 1930: Những sự kiện liên quan đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam, gắn với hai khuynh hướng CM (vô sản và tư sản) Khuynh hướng CM vô sản o Quốc tế CS ra đời (1919) với khẩu hiệu “VS và các DT bị áp bức liên hiệp lại!” ; o Nhiều ĐCS ra đời, lãnh đạo CM các nước
- 1917 – 1930: Những sự kiện liên quan đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam, gắn với hai khuynh hướng CM (vô sản và tư sản) Khuynh hướng CM vô sản → Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường GPDT cho NDVN theo khuynh hướng CMVS (1920)
- 1917 – 1930: Những sự kiện liên quan đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam, gắn với hai khuynh hướng CM (vô sản và tư sản) o Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn Dân tộc độc lập; Khuynh Dân quyền tự do; Dân sinh hạnh phúc hướng o Tư tưởng DCTS tiếp tục DCTS truyền bá vào VN → Từ hoạt động cải lương (1919- ➢ Lưu ý: Đặc điểm bao trùm của PT yêu 1925) sang CM (1925-1930). nước VN (1919 - 1930)
- ❑ 1929 – 1933: Các sự kiện liên quan đến PTCM 1930-1931 và sự khác biệt giữa Cương lĩnh với Luận cương Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới o Hậu quả lớn nhất: Xuất hiện CN phát xít o Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ phong trào CM 1930-1931 ở Việt Nam
- ❑ 1929 – 1933: Các sự kiện liên quan đến PTCM 1930-1931 và sự khác biệt giữa Cương lĩnh với Luận cương QTCS có sự bất đồng quan điểm o Đề cao về giai cấp và CM ruộng đất (các nước thuộc địa là độc lập). o Luận cương chịu ảnh hưởng
- ❑ 1936 – 1939: Các sự kiện liên quan đến chủ trương đấu tranh của Đảng trong phong trào dân chủ 1936-1939 o 3 lò lửa chiến tranh TG đang đe dọa hòa bình nhân loại o Quyết định của QTCS tại Đại hội VII (7-1935):
- ❑ 1936 – 1939: Các sự kiện liên quan đến chủ trương đấu tranh của Đảng trong phong trào dân chủ 1936-1939 o 1936: Mặt trận ND Pháp ban hành chính sách tiến bộ có lợi cho các thuộc địa ; o Chế độ phản động thuộc địa → Bối cảnh LS Đảng CS Đông Dương họp (7/1936), đề ra chủ trương đấu tranh cho phù hợp Pháp ngăn cấm với tình hình mới quyền tự do
- ❑ 1939 – 1945: Các sự kiện liên quan đến Chiến tranh TG thứ hai, đưa tới cuộc vận động GPDT (đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu) o 9/1939: Chiến tranh TG thứ hai bùng nổ. > Đảng Cộng sản Đông Dương tổ chức Hội nghị (11/1939): mở đầu sự chuyển hướng đấu tranh trong tình hình mới o 9/1940: Quân Nhật xâm chiếm VN và Đông Dương
- ❑ 1939 – 1945: Các sự kiện liên quan đến Chiến tranh TG thứ hai, đưa tới cuộc vận động GPDT (đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu) o Nhật - Pháp tăng cường bóc lột, đe dọa sự tồn vong của cả dân tộc o Đầu 1941: Nguyễn Ái Quốc về nước > Hội nghị 8 của ĐCS Đông Dương (5/1941): hoàn chỉnh chuyển hướng đấu tranh (tập trung vào GPDT)
- ❑ 1939 – 1945: Các sự kiện liên quan đến Chiến tranh TG thứ hai, đưa tới cuộc vận động GPDT (đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu) o 2/1945: Hội nghị Ianta diễn ra o 3/1945: Nhật đảo chính Pháp → Tình thế CM (ND bớt được một kẻ thù nguy hiểm ). → Đảng Cộng sản Đông Dương họp, phát động cao trào Kháng Nhật cứu nước
- ❑ 1939 – 1945: Các sự kiện liên quan đến Chiến tranh TG thứ hai, đưa tới cuộc vận động GPDT (đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu) o Hội nghị Pốtxđam (2/8/1945) đã trao quyền cho quân Anh và THDQ o Pháp đang chuẩn bị XL trở lại → Thời cơ và nguy cơ đang đan xen → Nghệ thuật chớp thời cơ (13 → 17/8) CM thành công đúng theo kế hoạch
- ❑ 1945 - 1947: Các sự kiện liên quan đến cách mạng Việt Nam trong thời gian đầu vừa kháng chiến, vừa kiến quốc o Chưa nước nào công nhận và lập quan hệ ngoại giao với VN o Việt Nam không thể trông chờ vào giúp đỡ, ủng hộ từ bên ngoài → Giống với nước Nga sau CM tháng 10-1917
- ❑ 1949 – 1950: Các sự kiện liên quan đến cuộc KC chống Pháp của NDVN chịu tác động của “hai cực”, “hai phe” (TBCN và XHCN) o 1949: Nước Cộng hòa ND Trung Hoa ra đời, ủng hộ VN o Hệ thống XHCN không ngừng mở rộng o LX và nhiều nước thiết lập quan hệ ngoại giao, ủng hộ VN chống Pháp → Bối cảnh thuận lợi mở chiến dịch Biên o Phong trào CMTG phát giới, đưa cuộc KC chống Pháp tiến lên triển mạnh
- ❑ 1949 – 1950: Các sự kiện liên quan đến cuộc KC chống Pháp của NDVN chịu tác động của “hai cực”, “hai phe” (TBCN và XHCN) o Mĩ chọn VN làm tâm điểm ngăn chặn thắng lợi của phong trào GPDT (nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ) o Từ 5-1949: Mĩ can thiệp, dính líu trực tiếp o 12/1950: Mĩ kí với Pháp → Sự cản trở trong cuộc kháng chiến Hiệp định phòng thủ → 6/1950, Đảng họp, mở chiến dịch Biên giới chung Đông Dương
- ❑ 1953 – 1960: Quan hệ giữa các nước lớn tác động đến đến cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của Nhân dân VN
- ❑ Những năm 60 – 70: Cuộc KC chống Mĩ cứu nước của Việt Nam chịu nhiều tác động lớn trong khu vực và giữa các nước lớn. o Chiến tranh lạnh tác động quan hệ ba nước Đông Dương - ASEAN căng thẳng, bất đồng o Trung Quốc hòa dịu với Mĩ (1972) không có lợi cho CMVN o Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương 1970) → Thông cáo Thượng Hải 1972 (Mĩ – Trung Quốc) o Lợi dụng vấn đề hình thành quan hệ song phương Mĩ-Trung, ảnh Campuchia, Mĩ lôi kéo hưởng cuộc kháng chiến chống Mĩ của VN các nước cô lập VN
- ❑ Những năm 80 – 90: Những sự kiện liên quan đến công cuộc đổi mới đất nước của Việt Nam. o Xu thế hòa hoãn Đông -Tây (những năm 70) o Xu thế toàn cầu hóa do tác động của cuộc CMKHKT (từ đầu những năm 80) o Xu thế cải cách, mở o VN đang có những bất lợi trong quan hệ quốc cửa trên TG đã và tế (quan hệ với Mĩ, Trung Quốc, tổ chức đang diễn ra (Nhật ASEAN ) → Đổi mới là tất yếu Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, LX)
- CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA (Phương hướng tiến lên) Bỏ qua XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Thời kì đầu của Cộng sản chủ nghĩa) TBCN, tiến 1986 lên XHCS Từ 1976, cả nước đi lên CNXH (quá độ) → Đổi mới (12/1986) 1975 Đảng lãnh đạo thực hiện 3 nhiệm vụ chiến lược cách mạng. 1975 TSDQCM và Hoàn thành cuộc CMDTDC nhân dân trên cả nước (21 năm) 1954 thổ địa CM Đảng lãnh đạo vừa K/C, vừa kiến quốc. Hiệp định Giơnevơ 1945 Đảng lãnh đạo cuộc vận động GPDT →Nước VNDCCH (15 1930 năm36 năm) khủng hoảng về con đường cứu nước (1885-1920), 1930 khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo: các khuynh hướng phong kiến, DCTS (46 năm) 1885
- KHÁI QUÁT CÁC NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC CỦA ĐẢNG (1930 – NAY) o 1930 – 1945: Chống đế quốc, chống phong kiến → hoàn thành xong với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 o 1945 – 1954: Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc (do Pháp XL trở lại, sau đó Mĩ can thiệp, giúp đỡ Pháp) → M. Bắc căn bản hoàn thành CMDTDCND với Hiệp định Giơnevơ 1954 về ĐD o 1954 – 1975: Thực hiên 3 nhiệm vụ chiến lược (m.Bắc làm cách mạng XHCN; m.Nam tiếp tục CMDTDCND; cả nước cùng KC chống Mĩ, cứu nước để tiến tới độc lập, thống nhất). o 1975 – nay: Cả nước vừa xây dựng, vừa bảo vệ Tổ quốc XHCN.
- ❑ 1975 – nay: Đảng lãnh đạo cả nước thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN (cả nước chung nhiệm vụ)
- ❖ LƯU Ý NHẬN XÉT: ▪ 1930 - 1954: Độc lập dân tộc là mục tiêu trước mắt, CNXH là động lực, là phương hướng để tiến lên; ▪ 1954 - 1975: Với m.Bắc, CNXH là mục tiêu trực tiếp; Với m. Nam ĐLDT là mục tiêu trước mắt, CNXH là động lực, là phương hướng để tiến lên ; ▪ 1975 - 2000: CNXH là mục tiêu trực tiếp của CM cả nước, đồng thời vẫn thực hiện mục tiêu bảo bệ chế độ CNXH (bảo vệ các quyền DT cơ bản, bảo vệ hòa bình, bảo vệ thành quả ) → DỰNG NƯỚC đi đôi với GIỮ NƯỚC là nét đặc trưng của LSVN.
- Xin tặng mỗi Thầy/Cô “5 chữ vàng” Có chữ SỐNG để yêu đời, hướng về phía trước. Có chữ PHẢI để phân biệt phải – trái. Có chữ THẬT để không gian dối, lừa dối. Có chữ NHẪN để biết chịu đựng, kiên nhẫn. Có chữ TÂM để biết yêu thương mọi người. Nói tóm lại, SỐNG PHẢI THẬT NHẪN TÂM!