Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn (GDCD) - Chủ đề: Phân tích đề tham khảo môn GDCD năm 2023
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn (GDCD) - Chủ đề: Phân tích đề tham khảo môn GDCD năm 2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoat_chuyen_mon_gdcd_chu_de_phan_tich_de_tham.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn (GDCD) - Chủ đề: Phân tích đề tham khảo môn GDCD năm 2023
- MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO MÔN GDCD NĂM 2023 Lớp 12 NB TH VD VDC Tổng Bài 1: Pháp luật và đời sống 1 1 2 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 Bài 3: CD bình đẳng trước PL 1 1 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân 3 1 4 Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo 1 1 1 3 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 1 1 7 Bài 8: PL với sự phát triển CD 2 1 1 4 Bài 9: PL với sự phát triển đất nước 1 1 Lớp 11 Kinh tế 2 2 4 NB TH VD VDC Tổng Số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ 50 25 15 10 100 1
- MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THEO BÀI MÔN GDCD NĂM 2023 Bài – ( Tổng số câu) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng V.dụng cao Bài 1 - Số câu: 2 93 119 Bài 2 - Số câu: 7 92,95,99 102,104 115 116 Bài 3 - Số câu: 1 97 Bài 4 - Số câu: 4 83,87,89 114 Bài 5 - Số câu: 3 81 106 117 Bài 6 - Số câu: 7 82,90,100 105,108 112 120 Bài 7 - Số câu: 7 86,88,94 101,109 111 113 Bài 8 - Số câu: 4 96,98 104 118 Bài 9 - Số câu: 1 84 Bài 2 – Lớp 11: 1 85 101 Bài 3 - Lớp 11: 1 108 Bài 4 - Lớp 11: 1 Bài 5 - Lớp 11: 1 91 Tổng 20 câu, 50% 10 câu, 25% 6 câu = 15% 4 câu = 10% 2
- ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN GDCD Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Đáp án A A C D D A C A A B Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Đáp án C B C A B C C C D A Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 Đáp án A B A A A B C D C B Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 Đáp án B B D A D B A B D B 3
- PHẦN 1 PHÂN TÍCH ĐỀ THAM KHẢO NĂM 2023 4
- I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ ĐỀ THAM KHẢO NĂM 2023 Phạm vi kiến thức Cấu trúc Lớp 11: Vẫn tập trung vào các bài:1,2,3,5 Tỷ lệ các cấp độ nhận Lớp 12: Tập trung vào Tổng quan thức là -Hiểu biết: 20 câu từ bài 1 – 9 Cấu trúc đề (50&) Tuy nhiên mỗi bài lại có năm nay giống -Thông hiểu: 10 câu số lượng câu hỏi khác 25% nhau hệt cấu trúc đề -Vận dụng: 6 Câu15% -Vận dụng cao: 4 câu: năm 2022 10%
- Phân tích chung về đề tham khảo 1. Nhận xét chung: - So với đề thi năm 2022, đề thi tham khảo môn GDCD của Bộ GD&ĐT năm nay về cơ bản giữ ổn định như năm trước về mặt cấu trúc đề, tỷ lệ, mức độ nhận thức (50% NB – 25%TH – 15%VD – 10% VDC, đề đi sau vào các vấn đề trọng tâm và không ra vào các phần tinh giản Kiến thức lớp 11 trung toàn bộ của học kỳ 1 lớp 11 ( Bài 1,2,3,5) và lớp 12 kiến thức đã phủ quát cả kỳ 1 và kỳ 2 ( 19 câu kỳ 1/ 17 câu kỳ 2) Tỉ lệ các câu ở mức độ nhận biết, thông hiểu đã tăng lên, đảm bảo trên 70% câu hỏi dễ và trung bình để học sinh xét tốt nghiệp. - Theo đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục công dân thì nội dung thi chủ yếu sẽ nằm trong phần kiến thức lớp 11 và lớp 12 theo tỉ lệ là 90% kiến thức lớp 12 (36 câu) và 10% kiến thức lớp 11 (4 câu). Như vậy cấu trúc này không thay đổi so với năm trước 6
- NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ THAM KHẢO NĂM 2023 1 2 3 4 5 Lớp 11 Lớp 12 Câu thông Câu vận Vận dụng Dạng câu Câu nhận hiểu đã có dụng cơ cao đã có hỏi khó biết vẫn đi độ nhiễu và bản dễ như tính phân hơn năm sâu vào các phân hóa năm 2022 hóa rõ nét 2022 khái niệm hơn 2022 cơ bản
- Nhận xét chung: Nhìn vào ma trận này chúng ta có thể thấy đề năm nay đã cơ bản đáp ứng được mục tiêu kép đó là để xét công nhận tốt nghiệp và cơ sở để các trường có tổ hợp có thể làm căn cứ để xét tuyển đại học. Đề này nếu học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm thì hoàn toàn có thể được từ 8 điểm trở lên 8
- PHẦN 2 PHÂN TÍCH ĐỀ THAM KHẢO THEO CÁC BÀI VÀ ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP TỪNG BÀI 9
- I. XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ÔN TẬP Định hướng Ôn tập Căn cứ đề TK, điều chỉnh kế hoạch, phân bổ hợp lý thờiLà mộtgian phạmôn cho trù các lịchbài cósử nhiềutồn tại câu trong hỏi trong Đề nềnTK. sảnChú xuất ý các hàng dạng hóa câu. hỏi VDC có thể hỏi nhiều nội dung kiến thức II. ÔN TẬP CÓ TRỌNG TÂM VÀ TRỌNG ĐIỂM, Để có thể làm tốt các câu hỏi thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, giáo viên cần củng cố lại toàn bộ các đơn vị kiến thức cơ bản của từng bài, trên cơ sở đó mới luyện tập và rèn các kỹ năng làm các câu hỏi thông hiểu, VD, VDC
- Định hướng ôn tập và luyện thi từ đề tham khảo năm 2023 của Bộ giáo dục và đào tạo a. Một số nội dung giáo viên cần điều chỉnh khi phân tích đề minh họa + Về nội dung ôn tập: Với cấu trúc này, giáo viên cần có kế hoạch điều chỉnh nội dung ôn tập, tăng cường các nội dung bài 1 và 5. Cần điều chỉnh thời lượng ôn tập sao cho tương xứng với tỷ lệ các cấp độ nhận thức. Tăng cường các dạng câu hỏi nhận biết và thông hiểu. + Về mức độ nhận thức: Phần nhận biết và và thông hiểu chiếm trên 75% vì vậy giáo viên cân tăng cường thời gian ôn tập nội này. Đặc biệt chú trọng tới các đơn vị kiến thức theo công văn 4040, tăng cường củng cố kiến thức cơ bản để học sinh làm tốt phần kiến thức nhận biết và thông hiểu. Đặc biệt lưu ý tỷ lệ các mức độ nhận thức ở các bài. Thông thường đề tham khảo ra như nào, thì sau này đề chính thức tỷ lệ các mức độ nhận thức ở các bài cũng gần sát như vậy vì vậy giáo viên cần chú ý 11
- LỚP 11 ( Có 4 câu gồm: 2 câu nhận biết + 2 câu thông hiểu Câu 85: Nhận biết – Lớp 11 bài 1 Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh té gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và A. chênh lệch thu nhập. B. phân chia lợi ích. C. phân hóa giàu nghèo. D. công bằng xã hội. Câu 91: Nhận biết – Lớp 11 bài 5 Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường cao hơn A. hao phí lao động cá biệt. B. giá trị sử dụng. C. giá trị hàng hóa. D. nhu cầu tiêu dùng xã hội. Câu 101: Thông hiểu – Lớp 11 bài 2 Để trở thành hàng hóa, sản phẩm thủ công mỹ nghệ cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện nào sau đây? A. Có công dụng nhất định. B. Được giới thiệu, quảng cáo. C. Có bản quyền, thương hiệu. D. Được ứng dụng công nghệ. Câu 108: Thông hiểu – Lớp 11 bài 3 Nội dung nào sau đây thể hiện tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh. B. Triệt tiêu hiện
- LƯU Ý KHI SỬ DỤNG ĐỀ THAM KHẢO ĐỂ ÔN TẬP NĂM 2023 Cần làm Nên tránh 1. Nghiên cứu kỹ đề tham khảo Không được coi Đề TK là căn cứ duy - Giới hạn bài nhất, chỉ ôn các đơn vị kiến thức có - Giới hạn cấp độ nhận thức trong đề tham khảo Đề TK có giá trị lớn về giới hạn bài và 2. Phân bổ thời gian hợp lý cho giới hạn cấp độ nhận thức. Vì vậy vẫn những bài có số câu hỏi nhiều phải ôn hết các đơn vị kiến thức trong và nhiều cấp độ nhận thức bài VD: Câu vận dụng trong Đề TK là bài 4 Không ôn những nội dung thì sau này đề chính thức sẽ có ở bài giảm 4. Nếu bài 1 không có câu vận dụng sau này đề chính thức cũng sẽ không có
- ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 11 a.Nội dung ôn tập: Các thầy cô ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản ( Khái niệm + các nội dung cơ bản của 5 bài đầu ( Mặc dù đề minh họa chỉ có bài 1,2,3,5) b. Phương pháp ôn tập: - Không đi sâu vào các nội dung khó, trìu tượng - Tập trung dạng câu hỏi nhận biết và thông hiểu c. Lưu ý Nhìn chung HS chỉ vần nắm vững khái niệm, các yếu tố cấu thành , các tác động, các chức năng, mặt tích cực, mặt tiêu cực, quan hệ giữa cung và cầu. Có thể sưu tầm toàn bộ hệ thống câu hỏi lớp 11 trong đề thi của Bộ 4 năm qua ôn là phù hợp vì câu hỏi khá sát 14
- ĐỀ THAM KHẢO 2023 – BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG Tổng quan gồm: 1 câu nhận biết và 1 câu vận dụng Câu 93: Nhận biết – Bài 1 Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính bảo mật tuyệt đối về khuôn mẫu. B. Tính chủ động tự định đoạt. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính khái quát về thuật ngữ. Câu 119: Vận dụng – bài 1 Ông H là chủ một cửa hàng chế biến hải sản và bà B là chủ một nhà máy sản xuất bánh kẹo. Việc cơ sở kinh doanh của ông H và bà B luôn tuân thủ đúng các quy định về an ninh, trật tự và an toàn xã hội là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính bất biến về nội dung. B. Tính bảo mật tuyệt đối. C. Tính trừu tượng về ngôn ngữ. D. Tính quy phạm phổ biến. 15
- ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG Cấp độ Kiến thức cần ôn tập Lưu ý - Khái niệm pháp luật HS nắm rõ khái niệm. Nhận biết - Các đặc trưng của PL Dấu hiệu khác nhau giữa 1 câu - Các ví dụ thể hiện từng đặc trưng các đặc trưng Chỉ cần ôn tập các câu vận dụng Giáo viên cần chỉ cho HS Vận dụng liên quan đến các đặc trưng của PL biết dấu hiệu nhận biết từng 1 câu đặc trưng của PL Lưu ý thầy cô ôn tập bài 1: Trong CV4040 chỉ yêu cầu lấy ví dụ, xong đề minh họa lại hỏi cả khái niệm vì vậy thầy cô cũng cần ôn tập cả phần lý thuyết 3 đặc trưng của PL, phân biệt được dấu hiệu của từng đặc trưng Câu vận dụng: Thầy cô giúp học sinh hiểu khi nào thì gắn với tính quy phạm phổ biến ( Khi nói về các quy định chung. Khi nào gắn với tính quyền lực bắt buộc chung ( Khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định). Khi nào tính xác định chặt chẽ về hình thức( Khi nói về các văn bản pháp luật)
- ĐỀ THAM KHẢO 2023 – BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Tổng quan gồm: 3 câu nhận biết và 2 Thông hiểu, 1 câu vận dụng và 1 câu vận dụng cao Câu 92: Nhận biết – Bài 2 Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải A. có người đại diện bảo trợ. B. có hành vi trái pháp luật. C. tham gia hội thẩm nhân dân. D. tham gia bảo vệ hiện trường. Câu 95: Nhận biết – Bài 2 Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Đề xuất kế hoạch. B. Tuân thủ pháp luật. C. Xây dựng kế hoạch. D. Thi hành pháp luật. Câu 99: Nhận biết – Bài 2 Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà 17 nước, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm phải A. từ bỏ mọi nhu cầu cá nhân. B. từ bỏ
- ĐỀ THAM KHẢO 2023 – BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Câu Thông hiểu (2 câu) Câu 102: Thông hiểu – bài 2 Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sản xuất trái phép chất ma túy. B. Chiếm dụng lòng đường đô thị. C. Tổ chức bắt cóc con tin. D. Tự ý hủy bỏ hợp đồng thuê nhà. Câu 104: Thông hiểu – bài 2 Theo quy định của pháp luật, công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối thực hiện việc làm nào sau đây? A. Tổ chức lưu hành tiền giả. B. Tham gia tư vấn hướng nghiệp. C. Đăng kí hiến tặng nội tạng. D. Kê khai lí lịch cá nhân. 18
- ĐỀ THAM KHẢO 2023 – BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Câu Vận dụng (1 câu) Câu 115: Vận dụng – bài 2 Chị V là lao động tự do đặt tiệc tại nhà hàng ẩm thực của anh M nhưng không thanh toán đủ số tiền cho anh như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Một lần, phát hiện anh M đang lưu thông trên đường, để tránh mặt anh, chị V đã điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Những hành vi trên của chị V đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Kỉ luật và dân sự. B. Hành chính và kỉ luật. C. Hình sự và hành chính. D. Dân sự và hành chính. Nội dung Lý do Dân sự Chị V là lao động tự do đặt tiệc tại nhà hàng ẩm thực của anh M nhưng không thanh toán đủ số tiền cho anh như đã thỏa thuận trong hợp đồng Hành chính Chị V đã điều khiển xe mô tô vượt đèn Đáp án D. Dân sự và hành chính. 19
- Câu Vận dụng cao (1 câu) Câu 116: Vận dụng cao – bài 2 Ông V là giám đốc doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Sau khi nhận 300 triệu đồng của chị T, ông V cam kết trong thời gian 3 tháng sẽ hoàn tất thủ tục để chị T đi xuất khẩu lao động. Quá thời hạn trên, dù đã nộp đủ các giấy tờ theo quy định, chị T vẫn không thấy ông V thực hiện cam kết với mình nên đã tìm gặp ông V yêu cầu được giải quyết. Để chiếm đoạt toàn bộ số tiền trên, ông V đã hủy hồ sơ của chị T và cắt đứt mọi liên lạc với chị. Bức xúc về hành vi của ông V, chị T chụp ảnh bản hợp đồng đã kí kết giữa chị với ông V và viét bài đăng công khai trên trang cá nhân của chị; đồng thời đã tự ý sử dụng hình ảnh của ông V đăng kèm bài viết trên. Biết được việc làm của chị T, ông V đã thuê anh H là lao động tự do đến gặp chị T, đe dọa để buộc chị phải gỡ bài đã đăng. Do chị T không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh H vô ý đẩy chị T ngã khiến chị bị tổn thương cơ thể với tỉ lệ 35%. Biết chuyện xảy ra với vợ mình, anh D là chồng của chị T cùng em rể là anh N đã đến nhà ông V tạt sơn làm bẩn tường nhà của ông. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh D, anh N và anh H. B. ông V và anh H. C. Anh D và anh N. D. ông V, anh H và chị T. 20
- Phân tích câu hỏi Nhân vật Loại vi phạm Diễn giải Hình sự Cố tình chiếm đoạt 300 triệu đồng của chị T Ông V Dân sự Ông V đã vi phạm hợp đồng, ông phải có trách nhiệm bồi thường lại tiền cho chị T. Chị T Không vi phạm pháp luật Hình sự Đẩy chị T ngã khiến chị bị tổn thương cơ thể với tỉ lệ 35%. ( dù vô ý hay cố ý thì hành vi xâm phạm tính mạng sức khỏe này phải chịu hình sự) Anh H Dân sự Đẩy chị T ngã khiến chị bị tổn thương cơ thể với tỉ lệ 35%. Anh H có trách nhiệm bồi thường cho tổn thất về sức khỏe của chị T Anh D và Dân sự Tạt sơn làm bẩn tường nhà của ông V hành vi này gây thiệt hại anh N về tài sản cho ông V nên 2 anh có trách nhiệm phải bồi thường Đáp án B. ông V và anh H. 21
- ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LỤẬT Cấp độ Kiến thức cần ôn tập Lưu ý - Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật HS nắm rõ khái niệm. Nhận - Vi phạm PL + các dấu hiệu VPPL Dấu hiệu nhận biết từng hình thức, từng loại vi biết - Trách nhiệm PL + Mục đích TNPL phạm - 4 Loại trách nhiệm PL - Ví dụ thể hiện 4 hình thức thực hiện PL Cần nhấn mạnh để học sinh phân biệt từng hình Thông - Ví dụ thể hiện dấu hiệu VPPL, Mục đích TNPL, thức và từng loại vi phạm hiểu Ví dụ thể hiện 4 loại vi phạm PL. - Các tình huống gắn với việc thực hiện pháp luật Thực tế 2 năm gần đây câu hỏi vận dụng không của công dân ra vào 4 hình thức thực hiện PL Vận - Các tình huống gắn với 4 loại vi phạm PL GV cần giúp HS nhận biết dấu hiệu của từng vi dụng - Đặc biệt là các tình huống kết hợp nhiều loại vi phạm vi câu vận dụng hay hỏi nhân vật vi phạm phạm loại nào nên nắm chắc dấu hiệu sẽ chỉ ra được Vận Chỉ có năm 2020 là câu vận dụng cao có ra vào 4 VDC thường hỏi nhân vật nào vi phạm loại nào, dụng hình thức thực hiện PL GV nên hướng dẫn học sinh các kỹ năng loại trừ, cao Các tình huống mà có kết hợp các loại vi phạm suy luận 22
- ĐỀ THAM KHẢO 2023 – BÀI 3: CD BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PL Tổng quan gồm: 1 câu nhận biết Câu 97: Nhận biết – Bài 3 Bất kì công dân nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được bình đẳng về hưởng quyền và phải A. sử dụng thành thạo ngoại ngữ. B. tự học tập nâng cao trình độ. C. thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước. D. giải quyết việc làm ở địa phương. ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP BÀI 3: BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT Số câu: 1 = 1NB Cấp độ Kiến thức cần ôn tập Lưu ý Vì là câu nhận biết nên phần này GV - Giáo viên cần tăng cường lấy ví dụ, biểu chỉ cần hướng dẫn học sinh hiểu hiện về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm PL Nhận được biểu hiện của bình đẳng về - Thực chất HS phải chỉ ra được đâu là biết quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm PL quyền, đâu là nghĩa vụ và khi nào phải chịu trách nhiệm PL
- ĐỀ THAM KHẢO 2024 – BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Tổng quan gồm: 3 câu nhận biết và 2 Thông hiểu, 1 câu vận dụng và 1 câu vận dụng cao Câu 83: Nhận biết – Bài 4 Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền A. lạm dụng sức lao động của con. B. phân biệt đối xử giữa các con. C. sở hữu tài sản chung. D. áp đặt công việc riêng. Câu 87: Nhận biết – Bài 4 Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh là mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. thay đổi hình thức hợp tác. B. sử dụng chuyên gia nước ngoài. C. bảo vệ quyền lợi người lao động. D. mở rộng quy mô sản xuất. Câu 89: Nhận biết – Bài 4 Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm việc làm là một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. lao động. B. điều hành. C. an ninh. D. tổ chức.
- Câu 114: Vận dụng cao – bài 4 Tại một công ty mỹ phẩm có ông P là giám đốc, anh H cháu của ông P là trưởng phòng vật tư, chị T là nhân viên văn phòng. Được người quen giới thiệu, ông P đã kí hợp đồng với chị V vừa nhận bằng cử nhân để chị đảm nhận việc kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong quá trình làm việc, chị V bị ông P ép buộc phải làm thêm công việc pha chế sản phẩm dưỡng da. Một lần, có khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty và bị dị ứng nên đã đến công ty yêu cầu ông P phải bồi thường. Do ông P không đồng ý nên hai bên xảy ra tranh cãi, bức xúc ông P lớn tiếng xúc phạm khách hàng. Vào thời điểm đó, do có mâu thuẫn từ trước với ông P nên chị T đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc rồi đăng công khai đoạn video đó lên mạng xã hội khiến uy tín của ông p bị ảnh hưởng. Biết được việc làm của chị T, ông P đã quyết định điều chuyển chị T về làm việc cùng bộ phận với chị V. Nhân cơ hội này, anh H đã không cung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động đạt chuẩn cho chị T như đã cấp cho chị V khiến chị T bị tổn hại sức khỏe. Những ai sau đây vi phạm nội dung bình đẳng trong lao động? A. Ông P và anh H. B. Anh H, ông p và chị T. C. Chị T và chị V. D. Chị V, ông p và anh H.
- Nội dung Diễn giải Bình đẳng trong Bình đẳng trong lao động là bình đẳng trong quan hệ lao động ( Người lao động và người lao động sử dụng lao động). Chỉ những ai trong quan hệ lao động, có hành vi vi phạm hợp đồng lao động mà 2 bên ký kết và theo quy định của pháp luật thì mới vi phạm quyền bình đẳng trong lao động. Nội dung quan Trong tình huống này các nhân vật: ông P là giám đốc, anh H cháu của ông P là trưởng hệ lao động phòng vật tư, chị T là nhân viên văn phòng đều nằm trong quan hệ của hợp đồng lao động Người vi phạm - Ông P giám đốc: ông P đã kí hợp đồng với chị V vừa nhận bằng cử nhân để chị đảm nội dung bình nhận việc kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong quá trình làm việc, chị V bị ông P ép đẳng trong lao buộc phải làm thêm công việc pha chế sản phẩm dưỡng da như vậy anh P đã vi phạm động hợp đồng đã ký kết với chị V. - Anh H: không cung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động đạt chuẩn cho chị T như đã cấp cho chị V khiến chị T bị tổn hại sức khỏe đây là hành vi vi phạm nghĩa vụ của các bên theo duy định của pháp luật trong hợp đồng lao động Người không vi - Chị T đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc rồi đăng công khai đoạn video đó lên phạm nội dung mạng xã hội khiến uy tín của ông p bị ảnh hưởng. Hành vi này tuy có thể khiến cho uy bình đẳng trong tín của ông P bị ảnh hưởng nhưng không vi phạm nội dung hợp đồng lao động đã ký với lao động ông P vì chị T không xuyên tạc hay xúc phạm gì ông P
- ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG TRÊN MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Qua phân tích đề tham khảo ta thấy: Về câu nhận biết: Theo CV 4040 thì 3 nội dung (1b,2b,3b) chỉ cần lấy ví dụ về nội dung. Tuy nhiên đề tham khảo đều đã hỏi vào nội dung mà ko phải ví dụ, vì vậy khi ôn tập thầy cô cần ôn đầy đủ 3 nội dung này vì đây là kiến thức cơ bản, ngoài ra phần này cũng không có câu thông hiểu nên không cần đi sâu vào ví dụ Về câu vận dụng cao: Để không làm sai nội dung này thày cô cần làm rõ cho học sinh hiểu được các quan hệ về hôn nhân và gia đình, quan hệ lao động và kinh doanh
- Vợ chồng ( 1 Vợ + 1 chồng do PL công nhận). Lĩnh vực Cha mẹ - con ( bố mẹ ruột với con ruột, bố mẹ nuôi với con nuôi, bố mẹ vợ với con rể, bố mẹ hôn nhân chồng với con dâu, mẹ kế với con của chồng, bố dượng với con của vợ) – gia đình Anh em ( Anh em ruột, anh em ruột với anh em được bố mẹ nhận làm con nuôi, anh rể, em rể với anh chị hoặc em của vợ, chị dâu, em dâu với anh chị em của chồng) Ông bà: ( ông bà nội, ông bà ngoại) Ngoài các quan hệ này ra thì ko vi phạm hôn nhân và gia đình Lĩnh vực Quan hệ lao động: giữa người lao động và người sử dụng lao động (Giám đốc với nhân lao động viên, chủ lao động với nhân viên) Lưu ý: Nếu chưa được ký kết hợp đồng lao động thì chưa được coi là quan hệ lao động Lĩnh vực Không phải cứ liên quan đến buôn bán là vi phạm kinh doanh mà phải nằm trong quan hệ kinh kinh doanh. Có 2 chủ thể liên quan đến KD doanh 1. Chủ thể trực tiếp kinh doanh: Người được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép để kinh doanh ( nếu đã được cấp mà bị thu hồi giấy phép thì cũng không còn là chủ thể kinh doanh) 2. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh ( Cơ quan cấp phép kinh doanh) Chỉ người người nằm trong 2 chủ thể trên mới liên quan đến kinh doanh hoặc vi phạm về kinh doanh Người không nằm trong 2 chủ thể trên có thể vi phạm nội dung nào đó trong hoạt động kinh doanh nhưng đó chỉ là vi phạm pháp luật chứ không phải vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh
- ĐỀ THAM KHẢO 2023 – BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐĂNG GIỮA CÁC DÂN TỘC Tổng quan gồm: 1 câu nhận biết và 1 Thông hiểu, 1 câu vận dụng Câu 81: Nhận biết – Bài 5 Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phuơng diện kinh tế là công dân thuộc các dân tộc đều được A. vay vốn để phát triển sản xuất. B. tham gia vào bộ máy nhà nước. C. ứng cử đại biểu Quốc hội. D. bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 107: Thông hiểu – Bài 5 Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện việc làm nào sau đây? A. Phát triển ngôn ngữ bản địa. B. Xóa bỏ tập quán lạc hậu. C. Ngăn cản sử dụng chữ viết riêng. D. Khôi phục làng nghề truyền thống. Câu 117: Vận dụng – bài 5 Sau khi cùng nhận bằng cử nhân, chị V tham gia phát triển kinh tế gia đình còn chị K tham gia công tác y tế của xã. Khi được chính quyền địa phương lấy ý kiến về việc triển khai chương trình khỏi nghiệp của thanh niên, chị V và chị K đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chương trình. Chị V và chị K cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Chính trị. B. Kinh tế, quốc phòng, C. An ninh. D. Văn hóa, đối ngoại.
- ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP BÀI 5 QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC Kiến thức cần ôn tập Lưu ý Bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện tập trung trên 4 lĩnh Giáo viên cần Nhận vực vì vậy khi ôn giáo viên chỉ cần giúp học sinh hiểu được đặc hướng dẫn học biết trưng trên từng lĩnh vực là hs có thể làm tốt nội dung này sinh nắm vững khái Chính trị: Các dân tộc nói riêng và công dân nói chung cũng niệm được thể hiện ở 3 quyền: bầu cử, ứng cử, khiếu nại tố cáo, Lấy được các ví dụ, tham gia quan lý nhà nước và xã hội Thông chỉ ra nét đặc trưng Kinh tế: Thể hiện ở vấn đề phát triển kinh tế, kinh doanh, làm hiểu theo từng lĩnh vực giàu, các mô hình phát triển kinh tế của đồng bào dân tộc Văn hóa: Thể hiện thông qua ngôn ngữ, chữ viết, phong tục tập quán, trang phục, các lễ hội văn hóa của đồng bào dân tộc Khi đọc tình huống Giáo dục: Biểu hiện thông qua các chế độ chính sách ưu tiên cần phân tích kỹ Vận đồng bào dân tộc như: Học bổng, cử tuyển, cộng điểm, xây câu hỏi ứng với nội dụng dựng trường bán trú dung mà tình huống đưa ra
- ĐỀ THAM KHẢO 2023 – BÀI 6: CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN Tổng quan gồm: 3 câu nhận biết và 2 Thông hiểu, 1 câu vận dụng và 1 câu vận dụng cao Câu 82: Nhận biết – Bài 6 Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi vô ý gây thương tích cho người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng, sức khỏe. B. danh tính, địa vị. C. danh dự, nhân phẩm. D. thân thế, sự nghiệp. Câu 90: Nhận biết – Bài 6 Theo quy định của pháp luật, công dân tự ý vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về A. thân thể. B. chỗ ở. C. sự nghiệp. D. danh tính. Câu 100: Nhận biết – Bài 6 Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện khi có quyết định của chủ thể nào sau đây? A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Người làm công tác truyền thông, C. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp. D. Nhân viên thống kê bưu cục. 31
- Câu 103: Thông hiểu – bài 6 Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của khách hàng khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Giao thư nhầm địa chỉ. B. Điều chỉnh giá cước điện thoại. C. Công khai mã vận đơn. D. Niêm yết quy trình xử lý bưu phẩm. Câu 110: Thông hiểu – bài 6 Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tổ chức khiếu nại tập thể. B. Tung tin, bịa đặt điều xấu. C. Đe dọa, chiếm đoạt tài sản. D. Bắt người phạm tội quả tang 32
- Câu 112: Vận dụng – bài 6 Nghi ngờ anh M là đồng nghiệp sao chép dữ liệu trong máy tính của mình nên anh Q đến tận nhà anh M yêu cầu anh cùng mình về trụ sở công an để làm rõ sự việc. Bức xúc vì bị anh M xúc phạm và đuổi về trước mặt nhiều người, anh Q đã cắt ghép rồi đưa hình ảnh sai lệch về anh M lên mạng xã hội khiến uy tín của anh M bị ảnh hưởng. Anh Q và anh M cùng vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm, C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Nội dung vi Lý do vi phạm phạm Anh Q Cắt ghép rồi đưa hình ảnh sai lệch về anh M lên mạng xã hội khiến uy tín của anh M bị ảnh hưởng là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm Anh M Anh M xúc phạm anh Q trước mặt nhiều người là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm Đáp án chung Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
- Câu 120: Vận dụng cao – bài 6 Câu 120: Cơ quan X có ông G là giám đốc, bà p là phó giám đốc, chị N là trưởng phòng tổ chức cán bộ, ông K là chủ tịch công đoàn, anh H là nhân viên. Trong cuộc họp tổng kết cuối năm, vì bị chị N lên tiếng phản đối quan điểm của mình về việc điều chuyển nhân sự nên ông G đã ngăn cản không cho chị phát biểu đồng thời xúc phạm và buộc chị N phải rời khỏi cuộc họp. Ngồi bên cạnh, thấy anh H định lên tiếng bày tỏ sự đồng tình với ý kiến của chị N, bà P dọa đưa anh vào danh sách tinh giảm biên chế để buộc anh H phải dừng lời. Nghe được câu chuyện giữa bà P và anh H, lại có mâu thuẫn từ trước với anh H, nhân cơ hội này, ông K đã loại anh H ra khỏi danh sách khen thưởng cuối năm. Biết chuyện, chị V vợ anh H đã viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ nguồn của cơ quan X đồng thời bịa đặt về đời tư của ông K rồi đăng công khai trên mạng xã hội khiến uy tín của ông K bị ảnh hưởng. Những ai sau đây vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm vừa vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông K, chị N và anh H. B. ông G và chị V. C. Bà p, chị V và ông G. D. Chị V và bà p. 34
- Nhân vật Loại vi phạm Diễn giải Bảo hộ về danh dự, Ông G xúc phạm chị N vì chị N phát biểu trong cuộc họp nhân phẩm Ông G Quyền tự do ngôn Ông G đã ngăn cản không cho chị N phát biểu trong cuộc họp luận Bảo hộ về danh dự, bịa đặt về đời tư của ông K rồi đăng công khai trên mạng xã nhân phẩm hội khiến uy tín của ông K bị ảnh hưởng Chị V Quyền tự do ngôn viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ nguồn của cơ luận quan X Chị N Không vi phạm Chị thực hiện quyền tự do ngôn luận Không vi phạm Anh thực hiện quyền tự do ngôn luận bày tỏ ý kiến ủng hộ chị Anh H N Quyền tự do ngôn Ngăn cản, đe dọa anh H phát biểu Bà P luận Ông K Kỷ luật Ông K đã loại anh H ra khỏi danh sách khen thưởng cuối năm 35
- ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP BÀI 6 - CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN Cấp độ Kiến thức cần ôn tập Lưu ý Nhận - Khái niệm, biểu hiện của các quyền tự do cơ bản của công GV cần hướng dẫn HS phân biết dân ( 5 quyền) biệt được dấu hiệu đặc Thông - Luyện tập các ví dụ liên quan đến các quyền tự do dân trưng của 5 quyền tự do dân hiểu chủ. Chú ý các dạng câu hỏi ngược ví dụ như: Trường hợp chủ ( VD: Thân thể liên quan nào thì không vi phạm đến bắt, giam giữ người, Tính mạng sức khỏe liên Vận Câu hỏi vận dụng sẽ chủ yếu hỏi theo kiểu là nhân vật trong quan đến đánh người, đe dụng tình huống vi phạm quyền nào, cho nên nếu ở phần trên dọa đánh người, giết người, giáo viên hướng dẫn học sinh phân biệt được điểm khác biệt đe dọa giết người ) của 5 quyền thì hs dễ nhận biết và trả lời đúng Giáo viên có thể sưu tầm hệ Vận Nhiều năm nay, câu vận dụng cao phần này là tình huống thống câu nhận biết và dụng khá dài, trọng tâm câu hỏi chủ yếu xác định nhân vật vi thông hiểu bài số 6 qua đề cao phạm nên giáo viên cần hướng dẫn học sinh các kỹ năng: thi của Bộ 5 năm qua, có Loại trừ, kỹ năng gạch chân nhân vật, kỹ năng đọc câu hỏi nhiều dạng câu hỏi rất hay
- ĐỀ THAM KHẢO 2023 – BÀI 7: CÁC QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ CỦA CÔNG DÂN Tổng quan gồm: 3 câu nhận biết và 2 Thông hiểu, 1 câu vận dụng và 1 câu vận dụng cao Câu 86: Nhận biết – Bài 7 Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi sản xuât, kinh doanh hàng giả là sử dụng quyền nào sau đây? A. Tố cáo. B. Khiếu nại. C. Kiến nghị. D. Phán quyết. Câu 88: Nhận biết – Bài 7 Theo quy định của pháp luật, người dân bàn và quyết định việc đóng góp xây dựng quỹ khuyến học của thôn là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây? A. Cơ sở. B. Toàn quốc. C. Cả nước. D. Quốc gia. Câu 94: Nhận biết – Bài 7 Theo quy định của pháp luật, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Bình đẳng. B. Đại diện. C. Gián tiếp. D. ủy quyền. Câu 106: Thông hiểu – bài 7 Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các câp trong trường hợp đang bị A. tố cáo công khai. B. mất năng lực hành vi dân sự. C. quản chế hành chính. D. tạm giam để phục vụ điều tra. Câu 109: Thông hiểu – bài 7 Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó A. bị sa thải không rõ lí do. B. nhận quyết định kỉ luật. C. khai thác rừng trái phép. D. lập di chúc thừa kế. 37