Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn - Một số kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Hóa học

pptx 19 trang Nguyệt Quế 23/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn - Một số kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoat_chuyen_mon_mot_so_ky_thuat_viet_cau_hoi.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh hoạt chuyên môn - Một số kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Hóa học

  1. MỘT SỐ KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
  2. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1. Các câu hỏi phải độc lập với nhau, tránh việc một câu hỏi trắc nghiệm này lại là gợi ý cho một câu hỏi trắc nghiệm khác. VD: Câu 1 : Phản ứng của ancol etylic với kim loại Na thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế H của nhóm OH B. Phản ứng thế nhóm OH C. Phản ứng cộng D. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Câu sau: Ancol etylic phản ứng được với chất nào sau đây? A. Cu(OH)2 B. Kim loại Na C. AgNO3/NH3 D. Dung dịch Br2 (Không nên)
  3. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 2. Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong sách giáo khoa. VD: Hoàn thành khái niệm sau: “ Anđehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro”. A. - CH=O B. - COOH C. - OH D. -COO-
  4. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 3. Tránh các kiến thức quá riêng biệt hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân. 4. Tránh việc sử dụng sự khôi hài. 5. Tránh viết câu hỏi không phù hợp với thực tế. VD 1: Lên men giấm 100 ml dung dịch ancol etylic 400 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) Thu được bao nhiêu gam CH3COOH? VD 2: Cho 10,05 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 45% ( d= 1,15 gam/ml) thu được 12,535 gam muối. Vậy giá trị của V là?
  5. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 6. Tránh sự dài dòng trong phần viết câu hỏi. VD: Câu hỏi trong đề thi THPTQG - 2016 Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2. Nên chỉnh lại Công thức phân tử của etilen là: A. CH4 B. C2H6 C. C2H4 D. C2H2
  6. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 7. Nên trình bày câu hỏi và viết các phương án nhiễu ở thể khẳng định. Nếu câu hỏi hoặc phương án nhiễu ở dạng phủ định thì từ phử định cần phải nhấn mạnh bằng cách in đậm hoặc gạch chân hoặc cả hai. VD1: Dung dịch nào không làm đổi màu quỳ tím? A. CH3NHCH3 B. NH3 C. CH3NH2 D. C6H5NH2 VD2: Chọn phát biểu đúng. A. Các chất etilen, toluen và stiren đều không tham gia phản ứng trùng hợp. B. Tính bazơ của anilin yếu hơn của amoniac. C. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. D. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol etylic.
  7. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 8. Tránh lặp lại nhiều lần một từ ngữ/thuật ngữ trong các phương án trả lời. VD1: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là. A. 10 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam Nên chỉnh lại Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Phản ứng kết thúc thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 10 B. 15 C. 20 D. 25
  8. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 8. Tránh lặp lại nhiều lần một từ ngữ/thuật ngữ trong các phương án trả lời. VD 2:Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là. A. Phản ứng trùng hợp B. Phản ứng trùng ngưng C. Phản ứng thủy phân D. Phản ứng xà phòng hóa Nên chỉnh lại Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng nào sau đây? A. Trùng hợp B. Trùng ngưng C. Thủy phân D. Xà phòng hóa
  9. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 9. Tránh sử dụng cụm từ “ tất cả các phương án trên” hoặc “ không có phương án nào”. VD: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất béo là trieste của glixezol với axit béo B. Chất béo tan tốt trong nước và nhẹ hơn nước C. Tristearin có phản ứng cộng hiđro D. Tất cả các phương án trên đều đúng ( Không nên)
  10. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 10. Tránh các thuật ngữ mơ hồ, không có xác định cụ thể về mức độ như: “thông thường”, “phần lớn”, “ hầu hết”, hoặc các từ hạn định như: “ luôn luôn”, “ không bao giờ”,
  11. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 11. Nếu sử dụng những phương án lựa chọn có ý nghĩa trái ngược nhau, hay phủ định nhau. Thì nên xây dựng các cặp phương án có ý nghĩa trái ngược nhau từng đôi một. Vì khi chỉ có 2 phương án có ý nghĩa trái ngược nhau thì học sinh có xu hướng dự đoán 1 trong 2 phương án đó là phương án đúng. ⎯⎯→ VD1: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⎯⎯ 2NH3 (k)(ΔH< 0)Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. giảm áp suất của hệ phản ứng. C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. ( Không nên)
  12. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 11. Nếu sử dụng những phương án lựa chọn có ý nghĩa trái ngược nhau, hay phủ định nhau. Thì nên xây dựng các cặp phương án có ý nghĩa trái ngược nhau từng đôi một. Vì khi chỉ có 2 phương án có ý nghĩa trái ngược nhau thì học sinh có xu hướng dự đoán 1 trong 2 phương án đó là phương án đúng. ⎯⎯→ VD2: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k) ⎯⎯ N2O4 (k).Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm. B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. ( Nên)
  13. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 12. Các phương án lựa chọn nên đồng nhất về mặt hình thức ( độ dài, từ ngữ, ) VD: Câu phát biểu nào sau đây không đúng. A. Clorua vôi là muối hỗn tạp. B. Axitsufuric đặc có tính háo nước. C. Khi pha loãng axitsunfuc đặc phải rót từ từ axit sunfuric đặc vào nước và khuấy đều, tuyệt đối không được đổ nước vào axitsunfuric đặc. D. Dung dịch HF là một axit mạnh.
  14. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 13. Nên sắp xếp các phương án lựa chọn theo một thứ tự nào đó ( độ lớn, bảng chữ cái, ) VD: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là. A.2 B. 3 C. 4 D. 5 ( Nên) Hoặc: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 ( Nên) Hoặc: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 ( Không nên)
  15. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 14. Phương án nhiễu không nên sai một cách lộ liễu, các phương án nhiễu phải làm sao cho học sinh nếu như không nắm vững kiến thức thì có kết quả theo đúng phương án nhiễu. VD: Nung nóng hỗn hợp gồm 9,45 gam Al và 27,84 gam Fe3O4 với hiệu suất phản ứng là 80%. Cho thêm V lít dung dịch NaOH 0,5M vào hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng. Lượng dung dịch NaOH dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Giá trị của V là: A. 0,6144 B. 0,64 C.0,84 D. 0,875 Phân tích các phương án nhiễu: Phương án A là học sinh không để ý đến lượng Al dư cũng phản ứng với NaOH Phương án B là học sinh không để ý đến lượng dùng dư 20% Phương án D là học sinh không hiểu rõ bản chất của dùng dư 20% mà nhầm tưởng thành đã bị hao hụt 20%
  16. QUY TRÌNH VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NghiênNghiên cứu cứu kỹ kỹ ma ma trận trận vàvà bản bản đặc đặc tả đề tả thi đề thi Nghiên cứuNghiên kỹ cứu các kỹ cấpcác cấp độ độ, đơn, đơn vị kiếnkiến thức thức của củacâu hỏi câu cần hỏi viết cần viết Viết lời dẫn câu hỏi ( viết câu hỏi) Viết các phương án cho câu hỏi( phương án đúng và các phương án nhiễu) Giải thích lý do cho việc lựa chọn phương án nhiễu Phản biện chéo( 2 giáo viên phản biện cho nhau) Phản biện, chỉnh sửa, góp ý câu hỏi vòng tròn theo nhóm( từ 4 đến 5 người)
  17. QUY TRÌNH VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Hoàn thiện sau khi phản biện nhóm rồi nhập liệu câu hỏi Thử nghiệm, phân tích, đánh giá câu hỏi thi Chỉnh sửa các câu hỏi sau thử nghiệm Xây dựng đề thi, thử nghiệm, phân tích, đánh giá các đề thi Chỉnh sửa sau khi thử nghiệm đề thi Rà soát, lựa chọn vào ngân hàng câu hỏi thi
  18. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI VIẾT CÂU HỎI TNKQ 1. Theo đúng yêu cầu của các thông số kỹ thuật trong ma trận. 2. Không được sai sót về nội dung chuyên môn. 3. Có nội dung phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam: không vi phạm đường lối của Đảng, của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 4. Chưa được sử dụng cho mục đích thi hoặc kiểm tra đánh giá trước đó. 5. Phải là mới: không sao chép nguyên dạng từ sách giáo khoa hoặc các nguồn tài liệu khác dưới mọi hình thức. 6. Cần khai thác tối đa việc vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống. 7. Không được vi phạm bản quyền và sở hữu trí tuệ. 8. Các ký hiệu, thuật ngữ sử dụng trong câu hỏi phải thống nhất.
  19. XIN TRÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!