Bài giảng Tập huấn xây dựng câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí

ppt 18 trang Nguyệt Quế 24/05/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập huấn xây dựng câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tap_huan_xay_dung_cau_hoi_trac_nghiem_mon_dia_li.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Tập huấn xây dựng câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí

  1. SỞ GD & ĐT BẮC NINH PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TẬP HUẤN XÂY DỰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ (Ngày 01/11/2016)
  2. CÁCH XÂY DỰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (TNKQ) 1.Nguyên tắc chung 1.1.Câu hỏi TNKQ có cấu tạo gồm hai phần + Phần dẫn (gốc) là một câu hỏi hoặc một câu bỏ lửng + Phần lựa chọn gồm 4 đáp án, trong đó có một và chỉ một đáp án là đúng nhất (Đáp án đúng nhất phản ánh sự hiểu biết của HS, khả năng lựa chọn của HS trước vấn đề đăt ra. Các đáp án còn lại có vẻ như đúng nhưng kì thực chưa chính xác, đó là các yếu tố “gây nhiễu”, nó chỉ hợp lí đối với những HS không có kiến thức hoặc không đọc và học tài liệu đầy đủ) 1.2.Câu dẫn phải rõ ràng, không“đánh đố”, nếu mang tính phủ định thì phải in đậm chữ “không”.
  3. 1.3.Hạn chế những câu dập khuôn hoặc những câu trích dẫn từ SGK (vì điều này vô tình khuyến khích học sinh học vẹt để tìm đáp án đúng). 1.4.Phải đảm bảo câu dẫn và câu trả lời khi gắn với nhau là hợp cách và hợp ngữ pháp. 1.5.Các câu ”nhiễu” phải có vẻ hợp lí, có sức thu hút người làm bài và kích thích tư duy. 1.6.Không dùng các câu trả lời:” Không đáp án nào đúng” hoặc “Tất cả các đáp án đều đúng”; các câu trả lời nên có độ dài bằng nhau; các câu trả lời cần theo thứ tự ngẫu nhiên, tránh theo thứ tự giống nhau hoặc theo một kiểu dễ nhận thấy.
  4. CÂU DẪN Chức năng chính của câu dẫn: • Đặt câu hỏi; • Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện; • Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết. Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/hiểu: • Câu hỏi cần phải trả lời • Yêu cầu cần thực hiện • Vấn đề cần giải quyết
  5. Có hai loại phương án lựa chọn: Phương án nhiễu Phương án đúng Phương án tốt nhất Chức năng chính: Chức năng chính: Thể hiện sự hiểu biết của • Là câu trả lời hợp lý (nhưng không HS và sự lựa chọn chính chính xác) đối với câu hỏi hoặc vấn xác hoặc tốt nhất cho câu đề được nêu ra trong câu dẫn. hỏi hay vấn đề mà câu hỏi • Chỉ hợp lý đối với những HS không yêu cầu. có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy đủ. • Không hợp lý đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài
  6. 2- Tiến hành xây dựng câu hỏi CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Ghi nhớ Khả năng Kiểm tra Kiểm tra khả hoặc khái quát, xâu khả năng năng lôgic, liên nhận biết chuỗi các sự phân tích, tưởng, đánh thuật kiện lịch sử, tổng hợp, giá, áp dụng ngữ, sự lý giải, đặc xử lý tư sựu kiện hiện kiện, tài trưng, của liệu tượng liệu phổ các sự kiện, thông hiện tượng
  7. 2.Tiến hành xây dựng a.Câu hỏi ở mức độ nhận biết -Đòi hỏi HS phải nhận ra được các khái niệm, nội dung, vấn đề đã học để lựa chọn đáp án đúng nhất. -Các động từ tương ứng với mức độ này có thể là: Xác định, nhận dạng, liệt kê, đối chiếu, gọi tên, giới thiệu, chỉ ra -VD: Ranh giới tự nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta là: A. Thung lũng sông Đà. B. Thung lũng sông Hồng. C. Thung lũng sông Chảy. D. Thung lũng sông Lô.
  8. b.Câu hỏi ở mức độ thông hiểu -Đòi hỏi HS phải hiểu được các khái niệm cơ bản và diễn đạt theo ý hiểu của mình, từ đó nhận ra các vấn đề tương tự như đã học để lựa chọn đáp án đúng nhất. -Các động từ tương ứng với mức độ thông hiểu có thể là:Tóm tắt, giải thích, mô tả, chứng minh, phân biệt VD:Thuận lợi của việc nước ta có dân số đông là gì? A.Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B.Nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động cao. C.Thị trường tiêu thụ rộng lớn, lợi thế thu hút đầu tư nước ngoài. D.Lao động trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
  9. c. Câu hỏi ở mức độ vận dụng -Đòi hỏi HS phải xác lập được sự liên kết lôgic giữa các khái niệm, các vấn đề cơ bản và vận dụng chúng nhằm tổ chức lại thông tin sao cho giống với nội dung đã học, từ đó chọn được đáp án đúng nhất. -Các động từ tương ứng với mức độ vân dụng có thể là:Thực hiện, giải quyết, tính toán, áp dụng,phân loại, sửa đổi -VD:Các vùng nông nghiệp nào có trình độ thâm canh cao nhất nước ta? A.ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long. B.Đông Nam Bộ và ĐB Cửu Long. C.ĐB sông Hồng và Đông Nam Bộ. D.ĐB sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  10. d.Câu hỏi ở mức độ vân dụng cao -Đòi hỏi HS có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề mới đặt ra, không giống những điều đã được học hoặc trình bày trong sách giáo khoa nhưng phù hợp với hoàn cảnh cụ thể (tình huống thực tế). Từ đó có thể chọn được đáp án đúng nhất. -VD:Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở ĐBSCL hiện nay là gì? A.Bão biển. B.Triều cường. C.Bão khô hạn. D.Lũ kéo dài.
  11. *Chú ý: Để xây dựng các câu hỏi TNKQ ở đúng mức độ ta cần xây dựng bảng mô tả mức độ nhận thức HS cần đạt được trong từng nội dung, chuyên đề dạy học. VD:Trong chuyên đề Địa hình Việt Nam, ta xây dựng bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực cần đạt của HS như sau:
  12. Bảng mô tả mức độ nhận thức và năng lực cần đạt của HS – Bài 6 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Biết được - Hiểu được sự phân hóa địa hình đồi - Sử dụng bản đồ tự Giải thích được vì sao đặc điểm núi nước ta, đặc điểm mỗi khu vực địa nhiên, trình bày địa hình khu vực đồi núi chung của hình đồi núi và sự khác nhau giữa được các đặc điểm của nước ta chiếm phần nổi bật về địa hình địa hình chúng. lớn diện tích nhưng chủ nước ta. VN: đồi núi yếu là đồi núi thấp. - Hiểu đặc điểm chung của địa hình -Đọc bản đồ địa chiếm phần các đồng bằng nước ta và sự khác hình VN , điền và Liên hệ được ảnh hưởng lớn diện ghi đúng trên lược nhau giữa chúng. của đặc điểm địa hình tích lãnh đồ các yếu tố: đến một số thành phần thổ nhưng - Hiểu được ảnh hưởng của các đặc -Dãy Hoàng Liên tự nhiên và đến việc chủ yếu là điểm tự nhiên các khu vực đồi núi và Sơn. khai thác các dạng địa đồi núi đồng bằng đối với phát triển KT-XH. -Đỉnh PhanxiPăng hình khác của VN. thấp. -Dãy Trường Sơn Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tương tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực khai thác bản đồ, tranh ảnh, video,
  13. Quy trình viết câu hỏi MCQ 13
  14. Quy trình viết câu hỏi thô 14
  15. CÁC THỨC RA ĐỀ THI VÀ SINH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG HÌNH THỨC TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
  16. 1- CÁC BƯỚC RA ĐỀ TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN Bước 1. Xây dựng ma trận Bước 2. Kiểm tra ma trận, xác định nội dung và hình thức cho từng câu hỏi theo ma trận, điều chỉnh ma trận lần 1 Bước 2. Ra câu hỏi (phần dẫn và phần lựa chọn) theo ma trận đã được điều chỉnh lần 1 Bước 3. Kiểm tra đề và phương án trả lời + Che các đáp án, kiểm tra câu hỏi phù hợp chưa + Kiểm tra các phương án. Che câu hỏi, xác định lại câu hỏi Bước 4. Kiểm tra mức độ đề phù hợp đáp án chưa
  17. 2- CÁCH THỨC SINH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG - Số lượng các câu hỏi theo các cấp độ nhận thức tương đương nhau - Thời gian hoàn thành làm bài tương đương nhau - Độ dài của đề tương đương nhau - Phạm vi phủ rộng chương trình tương đương nhau - Đơn vị kiến thức trọng tâm, tối ưu tương ứng nhau
  18. - Xây dựng một đề thi mẫu, lấy đề thi mẫu này làm thước đo cho tất cả các đề tương đương khác - Kiểm tra đề mẫu, phân tích đề mẫu về hình thức, nội dung + Về hình thức của phần dẫn cần tương dương về kiểu dẫn, độ dài của câu hỏi. + Về nội dung: Tương đương nhau về kiến thức và các mức độ nhận thức