Bài giảng Vật lí 12 (cơ bản) - Tiết 40, Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

ppt 22 trang Nguyệt Quế 02/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 12 (cơ bản) - Tiết 40, Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_12_co_ban_tiet_40_bai_23_nguyen_tac_thong_t.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 12 (cơ bản) - Tiết 40, Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

  1. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN Tiết 40 - Bài 23
  2. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN I. Nguyên tắc chung của việc thơng tin liên lạc bằng sĩng vơ tuyến 1. Phải dùng các sĩng điện từ cao tần. C1 Những sĩng vơ tuyến dùng để tải các thơng tin gọi là các sĩng mang. C2 + Trong vơ tuyến truyền thanh, người ta dùng sĩng mang cĩ bước sĩng từ vài m đến vài trăm m. + Trong vơ tuyến truyền hình, người ta dùng sĩng mang cĩ bước sĩng ngắn hơn nhiều (  < 1m )
  3. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN I. Nguyên tắc chung của việc thơng tin liên lạc bằng sĩng vơ tuyến 1. Phải dùng các sĩng điện từ cao tần. 2. Phải biến điệu các sĩng mang. Tại sao phải biến điệu các sóng mang?
  4. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN I. Nguyên tắc chung của việc thơng tin liên lạc bằng sĩng vơ tuyến 1. Phải dùng các sĩng điện từ cao tần. 2. Phải biến điệu các sĩng mang. ⧫ Cách biến điệu: - Dùng micrơ để biến dao động âm thành dao động điện cĩ cùng tần số: sĩng âm tần. - Dùng mạch biến điệu để “trộn” sĩng âm tần với sĩng mang: biến điện sĩng điện từ.
  5. i H(a) 0 t Sóng mang chưa biến điệu i1 H(b)0 t Sóng âm tần i2 H(c) 0 t Sóng mang đã được biến điệu về biên độ
  6. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN I. Nguyên tắc chung của việc thơng tin liên lạc bằng sĩng vơ tuyến 1. Phải dùng các sĩng điện từ cao tần. 2. Phải biến điệu các sĩng mang. 3. Ở nơi thu, phải dùng mạch tách sĩng để tách sĩng âm tần ra khỏi sĩng cao tần để đưa ra loa. 4. Khi tín hiệu thu được cĩ cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại.
  7. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vơ tuyến đơn giản C3 1 (1): Micrơ: Tạo ra dao động điện âm tần. (2): Mạch phát sĩng điện từ cao tần: 3 4 5 Phát dao động điện từ tần số cao(cỡ MHz). 2 (3): Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần (4): Mạch khuyếch đại: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu. (5): Anten phát: Tạo ra sĩng điện từ cao tần lan truyền trong khơng gian.
  8. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN II. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản (1) Anten thu:Thu SĐT từ cao tần biến điệu. 5 (2) Mạch khuếch đại DĐĐT cao tần: 1 2 3 4 Khuyếch đại DĐĐT cao tần từ anten gởi tới. (3) Mạch tách sĩng:Tách DĐĐT âm tần ra khỏi DĐĐT cao tần. (4) Mạch khuyếch đại DĐĐT âm tần: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã tách sĩng. (5) Loa: Biến dao động điện thành dao động âm.
  9. VẬN DỤNG BÀI VỪA HỌC CÂU 1: Trong việc nào sau đây người ta dùng sĩng điện từ để truyền tải thơng tin? A. Nĩi chuyện bằng điện thoại bàn. B. Xem truyền hình cáp. C. Xem băng Video. D. Điều khiển Tivi từ xa. 101807060501040919131514121711080203001620
  10. CÂU 2 : Trong dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến ? A.Máy thu thanh. B. Máy thu hình . C. Chiếc điện thoại di động . D. Cái điều khiển tivi . 101807060501040919131514121711080203001620
  11. CÂU 3 : Biến điệu sóng điện từ là gì ? A.Là biến đổi sóng cơ thành sóng điện. B. Là trộn dao động âm tần với dao động cao tần thành dao động cao tần biến điệu . C. Là làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên. D. Là tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần biến điệu . 101807060501040919131514121711080203001620
  12. CÂU 3 :Trong máy phát vơ tuyến đơn giản khơng cĩ bộ phận nào sau đây? A. Mạch phát sĩng điện từ. B. Mạch biến điệu. C. Mạch tách sĩng. D. Mạch khuyếch đại. 101807060501040919131514121711080203001620
  13. CÂU 4 : Sóng điện từ có tần số 12 MHz thuộc loại sóng nào dưới đây ? A. Sóng dài B. Sóng trung C. Sóng ngắn D. Sóng cực ngắn c 3.108 l = = = 25m f 12.106 101807060501040919131514121711080203001620
  14. Tên lửa ARIANE 5 mang vệ tinh VINASAT-1 vào bệ phóng
  15. Vệ tinh Vinasat -1 : - là gì ? - dùng để làm gì ?
  16. Vinasat-1 phủ sĩng tồn bộ lãnh thổ Việt Nam, ngồi ra Vinasat-1 cịn phủ sĩng ở Nhật Bản, miền đơng Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Ấn Độ, các nước Đơng Nam Á, Úc, biển Đơng và một phần Myanma. Vinasat-1 là một vệ tinh viễn thơng địa tĩnh, sau khi phĩng lên cĩ thể cung cấp dịch vụ đường truyền vệ tinh để phát triển các dịch vụ ứng dụng như dịch vụ thoại, truyền hình, thơng tin di động, truyền số liệu, Internet, các dịch vụ đào tạo và y tế từ xa, truyền tin cho ngư dân trên biển, dự báo thời tiết, đảm bảo an ninh quốc phịng Đặc biệt cung cấp đường truyền thơng tin cho các trường hợp khẩn cấp như thiên tai, bão lụt, đường truyền cho các vùng sâu, vùng xa, hải đảo mà các phương thức truyền dẫn khác khơng tới được. Ngồi ý nghĩa kinh tế, việc phĩng vệ tinh Vinasat-1 cịn khẳng định chủ quyền của Việt Nam trong khơng gian và nâng vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Nhờ đĩ, Việt Nam trở thành nước thứ 93 trên thế giới và nước thứ 6 trong khu vực Đơng Nam Á cĩ vệ tinh riêng bay vào quỹ đạo.
  17. Vệ tinh Vinasat-1 đã được phĩng hồi 5 giờ 17 phút ngày 19 tháng 4 năm 2008 (giờ Việt Nam). Vinasat-1 được phĩng lên quỹ đạo bằng tên lửa đẩy Ariane 5 ECA tại điểm bãi phĩng Kourou, Guyane, một tỉnh hải ngoại của Pháp tại bờ bắc của Nam Mỹ. Vệ tinh Vinasat-1 của Việt Nam cùng phĩng với vệ tinh Star one C2 của Brazil trên cùng một tên lửa. Việc lựa chọn phương án phĩng kép như vậy để giảm chi phí cho các bên. 27 phút sau khi phĩng, Star One C2 tách khỏi tên lửa. Tên lửa xoay hướng để tiếp tục mang Vinasat-1 đến đúng vị trí. 2 phút sau (phút thứ 29) Vinasat-1 đã tách khỏi tên lửa đẩy và cho tín hiệu gửi về trái đất. Vinasat 1 được đặt ở vị trí quỹ đạo địa tĩnh 1320 E cách trái đất 35.768 km. Dự án phĩng vệ tinh Vinasat 1 là dự án cấp quốc gia, trị giá trên 200 triệu USD, do VNPT làm chủ đầu tư, hãng Telesat (Canada) tư vấn và giám sát, hãng Lockheed Martin (Mỹ) sản xuất, và Arianespace của Pháp làm dịch vụ phĩng lên quỹ đạo địa tĩnh.
  18. Vinasat 1 cao 4m, nặng 2,7 tấn, gồm 20 bộ phát đáp ở băng tần C và Ku, với dung lượng truyền dẫn tương đương với 10.000 kênh thoại, Internet, truyền số liệu hoặc khoảng 120 kênh truyền hình. Vinasat 1 cĩ khả năng phát tín hiệu rất tốt tới các nước trong phạm vi phủ sĩng do sử dụng cơng nghệ Flight Proven mới nhất. Với đặc điểm hầu như khơng bị ảnh hưởng bởi thời tiết, khí hậu và địa hình, Vinasat 1 sẽ xĩa các “điểm trắng” về viễn thơng, Internet và truyền hình ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, nơi mà các phương thức truyền dẫn khác khơng tới được. Đặc biệt, Vinasat 1 sẽ hỗ trợ hiệu quả cho việc thơng tin phục vụ cuộc sống của ngư dân và phát triển kinh tế biển nĩi chung, phịng chống và ứng cứu đột xuất khi xảy ra bão lũ, thiên tai Về lý thuyết, tuổi thọ của Vinasat 1 là 15 năm, nếu khai thác tốt cĩ thể kéo dài hơn nữa. Ơng Jim Gribbon, Phĩ Chủ tịch hãng Lockheed Martin nĩi : “Vệ tinh Vinasat 1 được nạp 1,5 tấn nhiên liệu lỏng đủ để hoạt động trong 26 năm. Tơi cho rằng thị trường viễn thơng, CNTT của Việt Nam cĩ tiềm năng rất lớn và dung lượng của Vinasat sẽ sớm được sử dụng hết”.
  19. VỆ TINH VINASAT-1 ĐÃ VÀO ĐÚNG QUỸ ĐẠO TRONG KHÔNG GIAN
  20. VỆ TINH VINASAT-1 CỦA VIỆT NAM Xem video phĩng vệ tinh VINASAT-1 ở đây :
  21. Vệ tinh nhân tạo chuyển động trịn đều quanh trái đất h
  22. Các loại anten