Bài tập ôn Khối 12 môn Hóa, Lý, Toán, Văn
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn Khối 12 môn Hóa, Lý, Toán, Văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_on_khoi_12_mon_hoa_ly_toan_van.pdf
Nội dung tài liệu: Bài tập ôn Khối 12 môn Hóa, Lý, Toán, Văn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! HÓA HỌC GV: NGUYỄN ĐÌNH ĐẠT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 41. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Fe. B. Cu. C. Na. D. Mg. Câu 42. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. vôi sống. B. đá vôi. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống. Câu 43. Lạm dụng rượu, bia quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây? A. Ung thư vòm họng. B. Ung thư phổi. C. Ung thư gan. D. Ung thư vú. Câu 44. Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng là A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Etanol. D. Etyl axetat. Câu 45. Các số oxi hoá thường gặp của sắt là A. +2, +4. B. +1, +2. C. +2, +3. D. +1, +2, +3. Câu 46. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện A. có khí thoát ra. B. dung dịch màu xanh. C. kết tủa màu trắng. D. kết tủa màu nâu đỏ. Câu 47. Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là A. Cr2O3. B. CrO3. C. Cr(OH)3. D. Cr(OH)2. Câu 48. Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây là chất rắn? A. NO2. B. N2O. C. CO2. D. SiO2. Câu 49. Polime được sử dụng làm chất dẻo là A. Poli(metyl metacrylat). B. Poliisopren. C. Poli(vinyl xianua). D. Poli(hexametylen ađipamit). Câu 50. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. chỉ có khí bay lên. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. Câu 51. Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại A. đisaccarit. B. monosaccarit. C. polisaccarit. D. cacbohiđrat. Câu 52. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 53. Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 91,2. B. 30,4. C. 45,6. D. 60,8. Câu 54. Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn có khối lượng là A. 2,205. B. 2,565. C. 2,409. D. 2,259. Câu 55. Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, fructozơ, natri axetat, etylamin, trilinolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 56. Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là A. 162. B. 81. C. 324. D. 180. Câu 57. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4. B. 2,8. C. 4,2. D. 5,6. Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! Câu 58. Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau: Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Fe, H2SO4, H2. B. Cu, H2SO4, SO2. C. CaCO3, HCl, CO2. D. NaOH, NH4Cl, NH3. Câu 59. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện? A. Nước vôi trong. B. Muối ăn. C. Đường mía. D. Giấm ăn. Câu 60. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. B. Hiđro hóa chất béo lỏng thu được các chất béo rắn. C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh. D. Độ tan của protein tăng khi nhiệt độ môi trường tăng. Câu 61. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. (b) Cho bột sắt vào dung dịch HCl và NaNO3. (c) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho miếng Zn vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 62. Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 63. Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử? A. KNO3, KI, KMnO4. B. BaCl2, KMnO4, KOH. C. Cu, KI, khí H2S. D. khí Cl2, KOH, Cu. Câu 64. Cho dãy gồm các chất sau: CO2, NO2, P2O5, MgO, Al2O3 và CrO3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 65. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol): to CaO,to (a) X + 2NaOH Y + Z + H2O (b) Y + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3 enzim (c) Z + O2 T + H2O Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X là A. C5H8O4. B. C4H8O2. C. C7H12O4. D. C5H6O4. Câu 66. X là trieste của glixerol với các axit hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 34,4. B. 37,2. C. 43,6. D. 40,0. Câu 67. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2. (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH. (6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! Câu 68. Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt với cacbon, chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Các kim loại K, Al và Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4. (d) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm. (e) Tất cả các kim loại đều tác dụng được với khí oxi ở trong điều kiện thích hợp. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 69. Nhỏ từ từ đến hết 100,0 ml dung dịch H2SO4 1M vào 200,0 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 52,85. B. 62,70. C. 43,00. D. 72,55. Câu 70. Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây: Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là A. 3 : 8. B. 2 : 1. C. 3 : 4. D. 4 : 2. Câu 71. Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4. D. C4H8. Câu 72. Cho các phát biểu sau: (a) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi (π) trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom. (b) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (c) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch alanin và anilin. (d) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (e) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ. (g) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là lên men giấm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 73. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là A. 24,58. B. 25,14. C. 22,08. D. 20,16. Câu 74. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 14,775. B. 19,700. C. 12,805. D. 16,745. Câu 75. Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt - vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3 ) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 86,9. B. 77,5. C. 97,5. D. 68,1. Câu 76. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau đó để Y Dung dịch có màu xanh lam. nguội và thêm tiếp CuSO4 vào. X AgNO3 trong dung dịch NH3 Tạo kết tủa Ag. Z Dung dịch Br2 Kết tủa trắng. T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu đỏ X, Y Dung dịch Br2 Mất màu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Gluczơ, saccarozơ, phenol, metylamin. B. Fructozơ, triolein, anilin, axit axetic. C. Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic. D. Glucozơ, tristearin, benzylamin, axit fomic. Câu 77. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu. - Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu. - Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng? A. V1 = V2 = V3. B. V1 > V2 > V3. C. V3 V3. Câu 78. X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là A. 37,1. B. 33,3. C. 43,5. D. 26,9. Câu 79. Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56. Câu 80. Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là A. 38,4. B. 49,3. C. 47,1. D. 42,8. HẾT Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 2 3 2 7 Cacbohidrat 2 2 Amin – Aminoaxit - Protein 1 1 2 Polime và vật liệu 1 1 Đại cương kim loại 2 2 2 6 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 3 4 7 Crom – Sắt 2 1 3 Phân biệt và nhận biết 1 1 Hoá học thực tiễn 1 1 2 Thực hành thí nghiệm Điện li 1 1 Nitơ – Photpho – Phân bón 0 11 Cacbon - Silic 1 1 Đại cương - Hiđrocacbon 1 1 Ancol – Anđehit – Axit 0 10 Kiến thức lớp 10 0 Tổng hợp hoá vô cơ 3 3 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 2 3 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu). - Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. - Đề thi được biên soạn theo cấu trúc của đề minh hoạ 2019. III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: PHẦN ĐÁP ÁN 41B 42D 43C 44D 45C 46C 47C 48D 49A 50C 51D 52D 53C 54C 55B 56A 57B 58B 59C 60B 61D 62B 63C 64A 65A 66D 67B 68D 69B 70A 71C 72D 73C 74A 75A 76C 77D 78B 79B 80B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 55. Chọn B. Chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là phenyl fomat, trilinolein. Câu 61. Chọn D. Thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là (d). Câu 62. Chọn B. Các công thức cấu tạo phù hợp của X là CH3COOC6H4CH3 (3 đồng phân); C2H5COOC6H5. Câu 63. Chọn C. Quặng hemantit (Fe2O3) tan trong H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X gồm Fe2(SO4)3, H2SO4. X tác dụng với BaCl2, KOH, Cu, KI, khí H2S. Câu 64. Chọn A. Chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng là CO2, NO2, P2O5, Al2O3 và CrO3. Câu 65. Chọn A. to (a) HOOC-CH2-COOC2H5 (X) + 2NaOH CH2(COONa)2 + C2H5OH + H2O CaO,to (b) CH2(COONa)2 (Y) + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3 enzim (c) C2H5OH (Z) + O2 CH3COOH (T) + H2O Câu 66. Chọn D. Theo đề, X có 6 liên kết π (trong đó có 3 liên kết C=C). Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! nH2 BTKL Khi cho X tác dụng với H2 thì nX 0,1mol và mX 29,6 (g) 3 BTKL Khi cho X tác dụng với KOH thì: a mX m KOH m C3 H 5 (OH) 3 40 (g) Câu 67. Chọn B. to to (1) 2KNO3 2KNO2 + O2 (2) H2 + CuO Cu + H2O to (3) 2Mg + CO2 2MgO + C (4) 3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O to (5) K2Cr2O7 + 2KOH 2K2CrO4 + H2O (6) 2NH3 + 2CrO3 N2 + Cr2O3 + 3H2O Câu 68. Chọn D. (e) Sai, Hầu hết các kim loại đều tác dụng được với khí oxi (trừ Ag, Au, Pt). Câu 69. Chọn B. BT: C Ta có: n n n2 0,05 mol n n n n 0,2 mol CO2H CO3 HCO 3 Na 2 CO 3 NaHCO 3 CO 2 n n 0,2 mol HCO3 BaCO3 Khi cho Ba(OH)2 dư vào X thì: m 62,7 (g) nBaSO n2 0,1mol 4 SO4 Câu 70. Chọn A. Tại nCO2 0,15 mol n NaAlO 2 0,15 mol V 1 150 ml nCO2 0,1mol n 0,1mol Tại n 2nBa(OH)2 n CO 2 n Ba(OH) 2 0,2 mol V 2 400 ml nCO2 0,3 mol Vậy V1 : V2 = 3 : 8. Câu 71. Chọn C.Hỗn hợp Y làm mất màu brom Y chỉ chứa các hidrocacbon với nY = 0,25 mol. Ta có: BTKL nHXY2 n n 0,4 mol mX m Y 10,8 m H.C 10(g) 10 MH.C 40 : C 3 H 4 0,65 0,4 Câu 72. Chọn D. (a) Sai, Benzen không làm mất màu dung dịch brom. (c) Sai, Cả hai đều không làm đổi màu quỳ tím. (d) Sai, Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ lẫn axit. (g) Sai, Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là cho CO tác dụng với CH3OH. Este : a Câu 73. Chọn C. a nKOH 0, 2 mol X A min (Y) : b BT: N b 2b 2nN2 b 0,08mol Anin (Z) : b Ta có: nCO2 n H 2 O n N 2 (b b) 0,16 (1) (vì este no đơn chức có k = 1, còn các amin có k = 0) và BT: O (2) 2nCO2 n H 2 O 2a 2n O 2 1,8 Từ (1), (2) suy ra: BTKL nCO2 0,84 mol ; n H 2 O 1,12 mol m X 22,08 (g) Câu 74. Chọn A.Tại anot: nOH n H nH n 0,175 mol 2 2 2 OH Sục CO2 vào dung dịch (1 < T < 2) tạo 2 muối n2 n n 0,075mol m 14,775(g) CO3 OH CO2 Câu 75. Chọn A.Ta có It ne (trao ®æi) 0,6 mol 96500 n 2n 0, 2 Cl2 O 2 nCl2 0,1 mol Tại anot: BT: e nO 0,1 mol 2nCl2 4n O 2 0,6 2 Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,4 mol) và Cu2+ (a mol) 3n H Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì: nFe dư = n2 0,15 a 8 Cu Chất rắn gồm Fe dư và Cu 20 – 56(0,15 + a) + 64a = 12,4 a = 0,1 Dung dịch ban đầu gồm NaCl (0,2 mol) và Cu(NO3)2 (0,4 mol) m = 86,9 (g) Câu 77. Chọn D.Gọi x là số mol của Al. Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: 3x 3x V3 V NO x.22,4 V1 V H .22,4 V2 V H .22,4 2 2 2 2 Từ đó suy ra: V1 = V2 > V3. Câu 78. Chọn B.Ta có: nO(X) 2n X 4n Y 2n NaOH 0,8 mol BTKL 44nCO2 18n H 2 O 56,2 n CO 2 0,95 mol Khi đốt cháy hỗn hợp E thì: nO2 0,95 mol 2nCO2 n H 2 O 2,7 n H 2 O 0,8 mol + Giả sử X no, khi đó: nY n CO2 n H 2 O 0,15mol n X 0,1mol BT: C 0,1.CXY 0,15.C 0,95 X là HCOOCH3 (0,1 mol) và Y là H3COOC-COOC2H5 (0,15 mol) Khi cho E tác dụng với NaOH thì muối thu được gồm HCOOK và (COOK)2 m = 33,3 (g) Câu 79. Chọn B. nH Khi cho Y tác dụng với HCl thì: nO 0,09 mol n Cl 0,06 mol 24 2 BT: Cl Trong 75,36 (g) chất rắn gồm AgCl : 0,48 mol và Ag (0,06 mol) nFe2 0,06 mol Cu:amol 64a 56b 12, 48 a0,09 Xét X BT: e Fe : b mol 2a 2.0,06 3(b 0,06) 2.0,06 4.0,09 b 0,12 Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09). xy0,12 x0,09 Ta có: và mddT m X m ddHNO3 m NO 127,98(g) 2x 3y 0,09.2 0,15.3 y 0,03 Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67% Câu 80. Chọn B. C2 H 5 NH 2 :0,2 Gly : x NaOH: 0,3 Na :0,3 (Gly)2 : y KOH:0,2 K :0,2 BTDT H NCH COO :0,3 m 49,3 (g) 2 2 C2 H 5 NH 3 NO 3 :0,2 NO 3 HẾT Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! GV : NGUYỄN THỊ NGAT BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I(Tiếp) - Gửi đề: thứ 3 ( 7 /4/20) - Học sinh làm và nộp đáp án Bài 4 trước 17h, thứ 4(8/4), so đáp án 7h, thứ 5(9/4) - Học sinh làm và nộp đáp án Bài 5 trước 17h, thứ 6 (10/4), so đáp án 7h, thứ 7(11/4) Lưu ý: - Ghi đáp án ra vở theo thứ tự câu , trình bày ngắn gọn các câu tính toán. - Bài tập trắc nghiệm theo các cấp độ: + Các câu có một (01) dấu sao (*) là mức độ vận dụng cơ bản; + Các câu có hai (02) dấu sao ( ) là mức độ vận dụng nâng cao; + Các câu còn lại thuộc các mức độ nhận biết, thông hiểu. Bài 4: CÁC LOẠI DAO ĐỘNG I.LÍ THUYẾT Câu 224: Thế nào là dao động tự do? A.Là dao động tuần hoàn B. Là dao động điều hoà C. Là dao động không chịu tác dụng của lực cản D. Là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực không có ngoại lực Câu 225: Trong dao động tắt dần, những đại lượng nào giảm như nhau theo thời gian? A. Li độ và vận tốc cực đại. B. Vận tốc và gia tốc. C. Động năng và thế năng. D. Biên độ và tốc độ cực đại. Câu 226: Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai ? A. Dao động có biên độ giảm dần do lực ma sát, lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động. B. Lực ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động. C. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh. D. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài. Câu 227: Trong những dao động sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh có lợi? A. quả lắc đồng hồ. B. khung xe ôtô sau khi qua chỗ đường gồ ghề. C. con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm. D. sự rung của cái cầu khi xe ôtô chạy qua. Câu 228: Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã A. làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động B. tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao động. C. tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kì. D. kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn. Câu 229 Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng: Alàm cho tần số dao động không giảm đi. B.bù lại sự tiêu hao năng lượng vìlựccản mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ. C. làm cho li độ dao động không giảm xuống. D. làm cho động năng của vật tăng lên. Câu 230: Chọn câu trả lời đúng. Dao động cưỡng bức là A. dao động của hệ dưới tác dụng của lực đàn hồi. B. dao động của hệ dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian. C. dao động của hệ trong điều kiện không có lực ma sát. D. dao động của hệ dưới tác dụng của lực quán tính. Câu 231: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. D. hệ số lực cản(của ma sát nhớt) tác dụng lên vật dao động. Câu 232: Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. B. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ. C. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. D. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức. Câu 233: Đối với một hệ dao động thì ngoại lực trong dao động duy trì và dao động cưỡng bức cộng hưởng khác nhau vì: A. tần số khác nhau B. Biên độ khác nhau C. Pha ban đầu khác nhau D. Ngoại lực dđ cưỡng bức độc lập với hệ còn dđ duy trì ngoại lực được điều khiển bởi một cơ cấu liên kết với hệ Câu 234: Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra A. trong dao động điều hoà. B. trong dao động tắt dần C. trong dao động tự do. D. trong dao động cưỡng bức Câu 235 Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động A. với tần số bằng tần số dao động riêng. B. mà không chịu ngoại lực tác dụng. C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. D. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng. Câu 236: Trong dao động cưỡng bức, với cùng một ngoại lực tác dụng, hiện tượng cộng hưởng sẽ rõ nét hơn nếu A. dao động tắt dần có tần số riêng càng lớn. B. ma sát tác dụng lên vật dao động càng nhỏ. C. dao động tắt dần có biên độ càng lớn. D. dao động tắt dần cùng pha với ngoại lực tuần hoàn Dạng 1.Dao động tắt dần Câu 237 Hai con lắc đơn một có quả nặng bằng gỗ, một quả nặng bằng chì kích thước bằng nhau. Khi không có lực cản hai con lắc có chu kỳ và biên độ dao động giống nhau. Khi đặt vào không khí con lắc nào sẽ tắt dần nhanh hơn? A. Con lắc chì. B. Con lắc gỗ. C. Không xác định được. D. Tuỳ thuộc vào môi trường Câu 238: Biên độ dao động tắt dần chậm của một vật giảm 3% sau mỗi chu kì. Phần cơ năng của dao động bị mất trong một dao động toàn phần là A. 3%. B. 9%. C. 6%. D. 1,5%. *Câu 239: Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì biên độ dao động giảm 5%. Tính độ giảm cơ năng của con lắc sau 5 chu kì dao động A. 59,87% B. 9,75% C. 48,75% D. 40,13% Câu 240 : Gắn một vật có khối lượng m = 200g vào lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Một đầu của lò xo được cố định, ban đầu vật ở vị trí lò xo không biến dạng trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo m khỏi vị trí ban đầu 10cm dọc theo trục lò xo rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa m và mặt phẳng ngang là = 0,1 (g = 10m/s2). Độ giảm biên độ dao động của m sau mỗi chu kỳ dao động là: A. 0,5cm B. 0,25cm C. 1cm; D. 2cm Câu 241: Gắn một vật có khối lượng m = 200g vào một lò xo có độ cứng k = 80N/m. Một đầu lò xo được giữ cố định. Kéo vật m khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10cm dọc theo trục của lò xo rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa vật m và mặt phẳng ngang là = 0,1. Lấy g = 10m/s2. Thời gian dao động của vật là A. 0,314s. B. 3,14s. C. 6,28s. D. 2,00s. Câu 242: Con lắc đơn dao động trong môi trường không khí.Kéo con lắc lệch phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. biết lực căn của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng 0,001 lần trọng lượng của vật.coi biên độ giảm đều trong từng chu kỳ.số lần con lắc qua vị trí cân bằng đến lúc dừng lại là: Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! A: 25 B: 50 C: 100 D: 200 *Câu 243. Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 1kg và một lò xo nhẹ độ cứng 100 N/m. Đặt con lắc trên mặt phẳng nằm nghiêng góc = 600 so với mặt phẳng nằm ngang. Từ vị trí cân bằng kéo vật đến vị trí cách vị trí cân bằng 5cm, rồi thả nhẹ không tốc độ đầu. Do có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên sau 10 dao động vật dừng lại. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là A. = 2,5.10-2. B. = 1,5.10-2. C. = 3.10-2 . D. = 1,25.10-2. *Câu 244. (Đề thi ĐH – 2010) Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 0,02kg và lò xo có độ cứng 1N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt của giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là A. 40 3 cm/s B. 20 6 cm/s C. 10 30 cm/s D. 40 2 cm/s Câu 245. Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm một vật có khối lượng m = 100g gắn vào 1 lò xo có độ cứng k=10N/m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,1. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 7cm và thả ra. Tính quãng đường vật đi được cho tới khi dừng lại. Lấy g = 10 m/s2. A. 24cm B. 24,5cm C. 26cm D. 23cm *Câu 246: Con lắc lò xo nằm ngang có k = 100N/m, vật m = 400g. Kéo vật ra khỏi VTCB một đoạn 4cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là µ = 5.10-3. Xem chu kỳ dao động không thay đổi, lấy g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1,5 chu kỳ đầu tiên là: A. 24cm B. 23,64cm C. 20,4cm D. 23,28cm *Câu 247: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật có khối lượng m = 400g, hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là = 0,1. Từ vị trí cân bằng vật đang nằm yên và lò xo không biến dạng người ta truyền cho vật vận tốc v = 100cm/s theo chiều làm cho lò xo giảm độ dài và dao động tắt dần. Biên độ dao động cực đại của vật là bao nhiêu? A. 5,94cm B. 6,32cm C. 4,83cm D.5,12cm Câu248: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng 1 kg, lò xo có độ cứng 160 N/m. Hệ số ma sát giữ vật và mặt ngang là 0,32. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo nén 10 cm, rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. 1 Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong s kể từ lúc bắt đầu dao động là 3 A. 22 cm. B. 19 cm. C. 16 cm. D. 18 cm. Câu 249. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm so với vị trí cân bằng. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng µ = 0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là: A. (s) B. (s). C. (s). D. (s). 25 5 20 15 30 Dang 2 .Dao động cưỡng bức Câu 250. Con lắc lò xo có độ cướng k=100 N/m ,khối lượng của vật nặng m=1Kg. Tác dụng vào vật ngoại lực F= Focos 10πt.sau một khoảng thời gian vật dao động vời biên dộ A= 6 cm. Tốc độ cực đại của vật A. 60π cm/s B. 60 cm/s C. 0,6 cm/s D. 6π cm/s Câu 251. Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây treo có chiều dài l = 2m, lấy g = π2. Con lắc dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức F = F0cos(ωt + π/2) N. Nếu chu kỳ T của ngoại lực tăng từ 2s lên 4s thì biên độ dao động của vật sẽ: A tăng rồi giảm B chỉ tăng C chỉ giảm D giảm rồi tăng Câu252 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 40N/m. Tác dụng vào vật một ngoại lực tuần hoàn biên độ F0 và tần số f1 = 4Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- CHÚNG TÔI LÀM VIỆC NÀY VÌ CÁC BẠN, CÁC BẠN CẦN TỰ GIÁC VÌ CHÍNH CÁC BẠN! biên độ F0 nhưng tăng tần số đến f2 = 5Hz thì biên độ dao động của hệ khi ổn định là A2. Chọn đáp án đúng A. A1 A2. C. A1 = A2. D. A2 ≥ A1. Dang 3 .Dao động duy trì Câu 253: Một con lắc đơn có chiều dài = 64cm và khối lượng m = 100g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60 rồi thả nhẹ cho dao động. Sau 20 chu kì thì biên độ góc chỉ còn là 30. Lấy g = 2 = 10m/s2. Để con lắc dao động duy trì với biên độ góc 60 thì phải dùng bộ máy đồng hồ để bổ sung năng lượng có công suất trung bình là A. 0,77mW. B. 0,082mW. C. 17mW. D. 0,077mW. *Câu 254: Một con lắc đồng hồ được coi như con lắc đơn có chu kỳ T = 2s vật nặng có khối lượng m = 1kg dao 2 2 động nơi có g = π = 10m/s . Biên độ góc dao động lúc đầu là α0 = 5 độ chịu tác dụng của một lực cản không đổi Fc = 0,011 N nên nó dao động tắt dần. Người ta dùng một pin có suất điện động 3V điện trở trong không đáng kể để bổ sung năng lượng cho con lắc với hiệu suất của quá trình bổ sung là 25%. Pin có điện lượng ban đầu là Qo = 10+4 C. Hỏi đồng hồ chạy được thời gian t bằng bao lâu thì lại phải thay pin A. t = 40 ngày. B. t = 46 ngày. C. t = 92 ngày. D. t = 23 ngày. Dang 4 . Cộng hưởng cơ Câu 255: một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12s thì tấm ván rung lên mạnh nhất A. 8 bước. B. 6 bước. C. 4 bước. D. 2 bước. Câu 256 Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với vận tốc A. 50cm/s. B. 100cm/s. C. 25cm/s. D. 75cm/s. Câu 257: Một xe máy chạy trên con đường lát gạch, cứ cách khoảng 9m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Chu kì dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5s. Xe bị xóc mạnh nhất khi vận tốc của xe là A. 6km/h B. 21,6km/h C. 0,6 km/h D. 21,6m/s Câu 258: Một người treo chiếc ba lô tên tàu bằng sợi dây cao su có độ cứng 900N/m, ba lô nặng 16kg, chiều dài mỗi thanh ray 12,5m ở chỗ nối hai thanh ray có một khe hở hẹp. Vận tốc của tàu chạy để ba lô rung mạnh nhất là A. 27m/s B. 27 km/h C. 54m/s D. 54km/h Câu 259: Hai lò xo có độ cứng lần lượt k1, k2 mắc nối tiếp với nhau. Vật nặng m = 1kg, đầu trên của lò xo mắc vào trục khuỷu tay quay như hình vẽ. Quay đều tay quay, ta thấy khi trục khuỷu k 1 2 quay với tốc độ 300vòng/min thì biên độ dao động đạt cực đại. Biết k1 = 1316N/m, = 9,87. k2 Độ cứng k2 bằng: A. 394,8M/m. B. 3894N/m. C. 3948N/m. D. 3948N/cm. m BÀI 5: TỔNG HỢP DAO ĐỘNG I.LÍ THUYẾT Câu 260: Khi li độ của dao động tổng hợp bằng tổng li độ của hai dao động hợp thành khi hai dđ hợp thành phải dđ: A. cùng phương B. cùng tần số C. cùng pha ban đầu D. cùng biên độ Câu 261: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số: A.Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần B.Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần C.Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha D.Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha Bài tập ôn khối 12 : Hóa - Lý – Toán – Văn Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn

