Chuyên đề Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Phần: Tiến hoá
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Phần: Tiến hoá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
chuyen_de_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_phan_tien_hoa.pdf
Nội dung tài liệu: Chuyên đề Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Phần: Tiến hoá
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN === === CHUYÊN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2021 PHẦN: TIẾN HOÁ Tác giả chuyên đề: Tổ Sinh - CN Trường THPT Hàn thuyên Năm học 2020 – 2021
- PHẦN 1. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT CƠ BẢN CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA A. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ B. CƠ CHẾ TIẾN HÓA I. HỌC THUYẾT LA MAC II. HỌC THUYẾT ĐACUYN 1. Biến dị 2. di truyền 3. Các kết luận của Dacuyn 4. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi 5. Quá trình hình thành loài mới. 6. Tồn tại của Đacuyn. III. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI 1. Tiến hóa nhỏ 1.1 Khái niệm 1.2. Đơn vị tiến hóa nhỏ nhất 1.3. Nguồn biến dị di truyền của quần thể 1.4. Các nhân tố tiến hóa 1.5. Loài 1.6. Hình thành loài khác khu vực địa lí 1.7. Hình thành loài bằng cách li tập tính 1.8. Hình thành loài bằng cách li sinh thái 1.9. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa 2. Tiến hóa lớn CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1. Hóa thạch 2. Sinh vật trong các đại địa chất III. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 1. Giai đoạn tiến hóa hình thành loài người hiện đại ( homo sapiens) 2. Người hiên đại và sự tiến hóa văn hóa PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP I. NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU - Các suy luận chung cần lưu ý để trả lời tốt câu hỏi ở mỗi phần. - Hệ thống câu hỏi được soạn tương ứng theo từng bài lý thuyết. II. VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Hệ thống câu hỏi tổng hợp
- PHẦN 1. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT CƠ BẢN CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA A. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung. Một số khái niệm: - Cơ quan tương đồng là các cơ quan ở các loài khác nhau hiện tại có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau nhưng được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên. > phản ánh chiều hướng tiến hóa phân li. - Cơ quan tương tự: là những cơ quan ở các loài khác nhau thực hiện chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự nhau nhưng không bắt nguồn từ một nguồn gốc. > phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng qui II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 1. Bằng chứng tế bào học. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. 2. Bằng chứng sinh học phân tử Những loài càng có quan hệ gần thì trình tự các axit amin trong phân tử protein và trình tự nucleotit càng có xu hướng giống nhau, do thời gian tách khỏi tổ tiên chung chưa đủ dài để CLTN có thể phân hóa tạo nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử. B. CƠ CHẾ TIẾN HÓA I. HỌC THUYẾT LA MAC Lamac đã thấy được các loài bị biến đổi dưới tác động của môi trường nhưng cơ chế mà ông đưa ra để giải thích cho những biến đổi đó lại không có cơ sở khoa học. II. HỌC THUYẾT ĐACUYN 1. Biến dị (biến dị cá thể) là sự phát sinh các đặc diểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản. 2. Di truyền tích lũy các biến dị nhỏ thành các biến đổi lớn. 3. Các kết luận của Đacuyn: - Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh sinh tồn do vậy chỉ một số ít cá thể được sống sót qua mỗi thế hệ. - Chọn lọc tự nhiên: Những cá thể có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn. Theo thời gian số lượng cá thể có các biến dị thích nghi ngày một tăng và số lượng cá thể có các biến dị không thích nghi ngày một giảm ( đối tượng của CLTN là biến dị cá thể) - Chọn lọc nhân tạo: là quá trình con người tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị không có lợi cho con người ở vât nuôi, cây trồng. Kết quả là tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu đa dạng của con người. 4. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi: là kết quả của CLTN qua nhiều thế hệ. 5. Quá trình hình thành loài mới. - Trên cùng một nhóm đối tượng, CLTN diễn ra theo những hướng khác nhau. Ở mỗi hướng CLTN giữ lại những đăc điểm thích nghi nhất, qua nhiều thế hệ dẫn đến sự khác biệt ngày càng nhiều và tạo nên các dạng mới khác nhau và khác xa dạng dan đầu (phân li tính trạng). - Với cơ chế tiến hóa là CLTN, sinh vật đa dạng và phong phú ngày nay đều bắt nguồn từ mộ tổ tiên chung đã tích lũy các đặc điểm thích nghi với các môi trường sống khác nhau qua hàng triệu năm tiến hóa. 6. Tồn tại của Đacuyn. - Chủ yếu chỉ đề cập đến biến dị cá thể và mối tương quan sinh sản của các cá thể trong loài mà chưa đề cập đến vốn gen của quần thể. - Chưa đưa ra tiêu chí xác định loài và chưa làm sáng tỏ cơ chế hình thành loài mới từ loài ban đầu trong quá trình PLTT xảy ra như thế nào.
- III. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI - Kế thừa và phát huy học thuyết Đacuyn. - Quá trình hình thành loài mới: Tiến hóa nhỏ - Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài: Tiến hóa lớn. 1. Tiến hóa nhỏ 1.1. Khái niệm: Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể bao gồm sự phát sinh đột biến, phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các biến đổi có lợi và sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc, kết quả là hình thành loài mới. -Đặc điểm của tiến hóa nhỏ: + Diễn ra trong quần thể. + Thời gian lịch sử ngắn. + Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 1.2. Đơn vị tiến hóa nhỏ nhất: thỏa mãn 3 điều kiện - Tồn tại thực trong tự nhiên. - Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. - Có thể biến đối cấu trúc di truyền qua các thế hệ. => quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất (đối tượng của CLTN ngoài cá thể còn là quần thể) 1.3. Nguồn biến dị di truyền của quần thể - Biến dị đột biến (biến dị sơ cấp): mọi biến dị đều phát sinh từ đột biến. - Biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp): Các alen đột biến được tổ hợp lại qua giao phối tạo biến dị tổ hợp. - Nguồn diến dị DT của QT còn được bổ sung bởi sự gia nhập của các giao tử và cá thể từ quần thể khác. 1.4. Các nhân tố tiến hóa - Khái niệm: Là các nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. a. Đột biến - Đột biến gen là nguồn nguyên liệu tiến hóa sơ cấp chủ yếu . - Tần số đb gen rất thấp 10-6 đến 10-4 nhưng mỗi cá thể có nhiều gen và QT lại có nhiều cá thể nên ĐB gen thường xuyên phát sinh tạo ra nhiều alen đột biến. - Đột biến vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen b. Di - nhập gen - Nhập cư có thể mang đến alen mới làm phong phú vốn gen và làm thay đối tần số alen và kiểu gen của quần thể. - Xuất cư có thể làm thay đối tần số alen và kiểu gen của quần thể. c. Các yếu tố ngẫu nhiên - Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên được gọi là biến động di truyền và phiêu bạt di truyền. - Quần thể càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đối vốn gen. - Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của QT, giảm sự đa dạng di truyền Đặc điểm tác động của yếu tố ngẫu nhiên: + Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng xác định. + 1 alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi QT và ngược lại. d. Giao phối không ngẫu nhiên - Gồm: Tự thụ phấn, giao phối gần và giao phối có chọn lọc. - Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của QT. e. Chọn lọc tự nhiên - CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong QT - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen. - Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo hướng xác định vì vậy CLTN qui định chiều hướng tiến hóa.
- - CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn có trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi. - CLTN chống lại alen trội sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chống lại alen lặn và không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể. - Kết quả của CLTN: Hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen qui định các đặc điểm thích nghi Lưu ý: Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài và áp lực của CLTN. 1.5. Loài a. Khái niệm loài sinh học: Loài là một hoặc một nhóm QT gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác loài. - Lưu ý: trong khái niệm loài nhấn mạnh sự cách li sinh sản đây là một tiêu chuẩn khách quan để xác định 2 QT thuộc cùng 1 loài hay không. Hai QT cùng loài chỉ trở thành loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau. b. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc Tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn địa lí – sinh thái, tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa, tiêu chuẩn cách li sinh sản c. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài - Cơ chế cách li sinh sản được hiểu là các trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. - Vai trò: ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng. c.1. Cách li trước hợp tử - Là những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau - Bao gồm: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ) và cách li cơ học. c.2. Cách li sau hợp tử - Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. 1.6. Hình thành loài khác khu vực địa lí (các cơ chế hình thành loài mới là cụ thể hóa kiến thức của tiến hóa nhỏ) - Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí ( sông, núi, biển, khoảng cách ) ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. a. Cơ chế hình thành loài bằng con đường cách li địa lí - Do sống trong các điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN và các nhân tố tiến hóa khác sẽ làm thay đổi vốn gen của các quần thể cách li theo những hướng khác nhau. - Sự khác biệt về vốn gen được duy trì và tích lũy dần, đến một lúc nào đó có thể xuất hiện sự cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới. b. Đặc điểm hình thành loài bằng cách li địa lí - Quá trình hình thành loài xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. - Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. - Hay xảy ra đối với các loài sinh vật có khả năng phát tán mạnh - Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. Lưu ý: Quá trình hình thành QT thích nghi không nhất thiết hình thành loài mới ( có thể hiểu là cách li địa lí không nhất thiết hình thành loài mới vì sự cách li sinh sản xuất hiện giữa các quần thể là hoàn toàn ngẫu nhiên). 1.7. Hình thành loài bằng cách li tập tính - Nếu các cá thể của một quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi một số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên QT cách li với QT gốc. Lâu dần sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa khác có thể dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành loài mới.
- 1.8. Hình thành loài bằng cách li sinh thái - Hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực nhưng khác ổ sinh thái lâu dần, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể. Đến một lúc nào đó nếu sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới được hình thành. - Hay xảy ra đối với các loài thực vật và động vật ít di chuyển xa. 1.9. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa Loài A: 2n = AA x Loài B: 2n = BB n = A n = B Con lai xa: ( n + n ) = AB ( bất thụ ) Con lai xa được đa bội hóa: ( 2n + 2n) AABB ( hữu thụ) Lưu ý: 75% thực vật có hoa và 95% dương xỉ ngày nay được hình thành bằng cách lai xa và đa bội hóa 2. Tiến hóa lớn - Loài mới sau khi hình thành lại bắt đầu quá trình tiến hóa nhỏ theo những hướng khác nhau để rồi kết thúc lại hình thành nhiều loài mới khác, cứ như vậy các loài có họ hàng gần nhất với nhau được xếp thành chi xa hơn đến họ, bộ. lớp, ngành và giới. a. Khái niệm: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài ( chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới). - Đặc điểm của tiến hóa lớn: + Diễn ra trên qui mô rộng. + thời gian lich sử dài. b. Chiều hướng tiến hóa - Các loài sinh vật đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung theo kiểu tiến hóa phân nhánh (PLTT) tạo nên thế giới sinh vật vô cùng đa dạng. - Quá trình tiến hóa của sinh giới là quá trình thích nghi với các môi trường sống khác nhau. CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG - Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất được chia thành 3 giai đoạn: Tiến hóa hóa học; tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học - Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. - Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên những tế bào sống đầu tiên. - Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Lưu ý: + Các giai đoạn tiến hóa luôn chịu sự tác động của CLTN. + Giai đoạn tiến hóa hóa học luôn chịu tác động của các nguồn năng lượng: sét, tia tử ngoại và núi lửa hoạt động II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1. Hóa thạch a. Khái niệm: Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. - Các dạng hóa thạch: + Xương + Dấu vết của sinh vật trên đá + Xác sinh vật trong băng, hổ phách b. Vai trò của hóa thạch - Cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. - Từ tuổi của hóa thạch xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau và mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
- 2. Sinh vật trong các đại địa chất - Trái đất trong quá trình hình thành và tồn tại luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài trên Trái Đất cũng gây nên những vụ tuyệt chủng hàng loạt các loài. - Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống tạo nên diện mạo mới cho trái đất qua các thời kì. - . III. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 1. Giai đoạn tiến hóa hình thành loài người hiện đại ( homo sapiens) Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người - Người có nhiều đặc điểm giống thú: + Có lông mao, tuyến sữa, đẻ con, có nhau thai và nuôi con bằng sữa. + Giai đoạn phôi sớm ở người giống thú. + Có hiện tượng lại tổ mang các đặc điểm của thú: có đuôi, vành tai nhọn, có lông rậm toàn thân - Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay: + Không có đuôi, có thể di chuyển bằng 2 chân. Có 12 – 13 đôi xương sườn, 5 – 6 đốt xương cùng + ADN của người và tinh tinh giống nhau 97.6% 2. Người hiên đại và sự tiến hóa văn hóa - Người hiện đại ( homo sapiens): có bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay linh hoạt . → có khả năng tiến hóa văn hóa - Tiến hóa văn hóa: khả năng thích nghi của con người có được là do học tập, được truyền ngang từ người này sang người khác thông qua ngôn ngữ và chữ viết. Con người có được nhiều khả năng thích nghi hơn mà không cần phải biến đổi về mặt sinh học trên cơ thể. - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người làm chủ khoa học kĩ thuật, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình.
- PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP I. NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA Câu 1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 3. Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước? A.Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn. B. Phôi đều trải qua giai đoạn có khe mang. C. Bộ não thành 5 phần như não cá. D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống. Câu 4. Cơ quan thoái hóa là cơ quan A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. biến mất hòan tòan. C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. D. thay đổi cấu tạo. Câu 5. Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong của các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai. C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. Câu 6. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học. C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử. Câu 7. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học. C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử. Câu 8. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài. B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau. C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau. D.thực hiện các chức phận giống nhau. Câu 9. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là A. bằng chứng địa lí sinh vật học. B. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng giải phẩu học so sánh. D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Câu 10. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng . Câu 11 . Hai cơ quan tương đồng là A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
- Câu 12. Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là A. cơ quan thoái hoá B. sự phát triển phôi giống nhau C. cơ quan tương đồng D. Cơ quan tương tự Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, c.tạo ko giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Câu 14: Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau: (1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn. (2) Vòi bạch tuộc và vòi voi. (3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. (4) Chân chuột chũi và chân đế dũi. (5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt. Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng? A. 3, 5 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 4, 5 Câu 15: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉVervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 16: Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Tế bào của hầu hết các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (5). BÀI 25 : HỌC THUYẾT ĐACUYN Câu 17.Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. Câu 18.Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian A. và không có loài nào bị đào thải. B. dưới tác dụng của môi trường sống. C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung. D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
- Câu 19.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. D. phát sinh các biến dị cá thể. Câu 20. Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 21.Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định. Câu 22.Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. B. những biến dị cá thể. C. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. D. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài. Câu 23.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể. Câu 24. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình A.đào thải những biến dị bất lợi. B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. Câu 25. Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau. B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. Câu 26. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là A. đấu tranh sinh tồn. B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên. C.đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể. Câu 27. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là A. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. Câu 28. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh, tập quán hoạt động nhưng di truyền được. D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
- BÀI 26 : HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI * Suy luận chung: 1. Phân biệt khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn Tiến hóa nhỏ thường diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới. Còn tiến hóa lớn thì luôn diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài, chỉ có thể nghiên cứu bằng tổng hợp, so sánh. Kết quả của tiến hóa lớn là hình thành các đơn vị phân loại trên loài. 2. Nhân tố tiến hóa - Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhưng không phải mọi nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen của quần thể (giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen). - Những nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định là: đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. - Những nhân tố có thể làm tăng đa dạng di truyền quần thể là: đột biến, nhập gen. - Những nhân tố có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể là: giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di gen. - Những nhân tố có thể tạo ra kiểu gen mới cho quần thể là: giao phối không ngẫu nhiên, đột biến, nhập gen. - Sự xuất hiện alen mới có thể do tác động của nhân tố đột biến hoặc do nhập gen. - Với 1 quần thể bất kì, nếu chọn lọc chỉ chống lại kiểu hình trội thì luôn dẫn tới làm giảm tần số alen A, nếu chọn lọc chỉ chống lại kiểu hình lặn thì luôn dẫn tới làm giảm tần số alen a. - Ở thế hệ xuất phát của quần thể xAA : yAa: zaa và có tần số alen A lớn hơn tần số alen a: + Nếu chọn lọc chống lại Aa thì quá trình chọn lọc luôn làm tăng tần số alen A. + Nếu chọn lọc chống lại AA và aa thì quá trình chọn lọc sẽ làm tăng tần số alen a. + Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A = a = 0,5 thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 3. Phương pháp giải bài tập tiến hoá a. Xác định nhân tố tiến hóa * Phương pháp chung: - Tìm tần số alen của quần thể. - Đánh giá sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ của quần thể: + Nếu tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi → Giao phối không ngẫu nhiên. + Nếu tần số alen thay đổi theo một hướng xác định → Chọn lọc tự nhiên. + Nếu tần số alen thay đổi một cách đột ngột ở một thế hệ nào đó → Yếu tố ngẫu nhiên + Nếu tần số alen thay đổi không đáng kể và xuất hiện alen mới → Đột biến. b. Xác định tỉ lệ cá thể bị đột biến trong quần thể ngẫu phối VD1: Trong một quần thể ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở giới cái có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 25%. Hãy xác định tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến? Hướng dẫn giải - Hợp tử không đột biến được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử không đột biến của bố với giao tử không đột biến của mẹ. - Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 0,8 x 0,75 = 0,6 - Tỉ lệ hợp tử đột biến = 1 – hợp tử không đột biến = 1 – 0,6 = 0,4 = 40%. Tổng quát: Trong một quần thể ngẫu phối thì - Tỉ lệ hợp tử không đột biến bằng tích của giao tử đực không đột biến với giao tử cái không đột biến. - Tỉ lệ hợp tử đột biến = 1 – tỉ lệ của hợp tử không đột biến
- VD2: 1 loài động vật, xét 1 gen trên NST thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử ở 1 phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 2%. Xác định a. Tỉ lệ cá thể mang alen đột biến ở F1? b. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong tổng số cá thể có alen đột biến? Hướng dẫn giải a. (Aa + aa) = 1 – AA= 1 – 0,95 x 0,98 = 6,9%. b. Tỉ lệ cá thể aa/(1 – AA) = (0,05 x 0,02)/0,069 Tổng quát: Trong 1 quần thể ngẫu phối, alen đột biến là alen lặn và tần số alen đột biến ở đực là x, tần số alen đột biến ở cái là y thì quá trình sinh sản sẽ sinh ra: - Tỉ lệ cá thể mang alen đột biến = x + y – x.y - Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến = x.y - Trong tổng số các cá thể mang alen đột biến, thể đột biến chiếm tỉ lệ = x.y/(x+y –x.y) 4. Phân biệt quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn và thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Cần chú ý một số đặc điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại như sau: - Đã làm sáng tỏ nguyên nhân, cơ chế phát sinh biến dị di truyền ở sinh vật dựa trên những thành tựu về di truyền và biến dị - Nhấn mạnh mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể - trong khi đó Đacuyn mới nhấn mạnh mặt sống sót của các cá thể trong loài. - CLTN không chỉ tác động vào cá thể mà bổ sung thêm là CLTN còn tác động cả mức dưới cá thể (phân tử), trên cá thể (quần thể ) Câu 29: Theo quan điểm hiện đại, nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định là A. cách li. B. đột biến. C. giao phối. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 30. Tiến hoá nhỏ là quá trình A.hình thành các nhóm phân loại trên loài. B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 31. Tiến hoá lớn là quá trình A.hình thành các nhóm phân loại trên loài. B.hình thành loài mới. C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 32. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện. C. loài mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện. Câu 33. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. cá thể. B.quần thể. C. loài. D.phân tử. Câu 34. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối. Câu 35. Đa số đột biến là có hại vì A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể. B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường. C. làm mất đi nhiều gen. D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng. Câu 36. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.