Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 12 - Năm học 2023-2024

docx 19 trang Nguyệt Quế 11/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_1_mon_lich_su_12_nam_hoc_2023_20.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 12 - Năm học 2023-2024

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 LỊCH SỬ 12 A. PHẦN 1: GIỚI HẠN KIẾN THỨC - Giới hạn kiến thức ôn tập đến tuần 8 theo PPCT - HS ôn tập từ bài 1 đến bài 11 -chương trình Lịch sử 12. B. PHẦN II: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - Học sinh ôn tập, làm đề cương theo gợi ý của một số câu hỏi dưới đây: PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945- 2000 1. Hoàn cảnh, nội dung, hệ quả của Hội nghị Ianta (2 – 1945) 2. Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò của Liên hợp quốc Hoàn cảnh, thành tựu, ý nghĩa của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế, xây dựng 3. CNXH (1945 – 1970) 4. Tình hình Liên bang Nga về KT, CT, đối ngoại (1991 – 2000) 5. Những biến đổi về chính trị, kinh tế Đông Bắc Á sau CTTG II 6. Sự thành lập, ý nghĩa ra đời của nước CHND Trung Hoa Hoàn cảnh, nội dung đường lối, thành tựu trong công cuộc cải cách ở Trung Quốc (1978). 7. Bài học rút ra cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam. 8. Nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á Tóm tắt các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975) và Campuchia (1945 – 9. 1993) Lập bảng so sánh về chiến lược phát triển kinh tế hướng nội và hướng ngoại của nhóm 5 10. nước sáng lập Asean Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Asean. Thời cơ và thách thức khi Việt 11. Nam ra nhập Asean. 12. Quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ (1945 – 2000). 13. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi và khu vực Mĩ latinh Tình hình phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) và nguyên nhân phát 14. triển. 15. Chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000). 16. Quá trình hình và hoạt động của Liên minh châu Âu (EU). 17. Nguồn gốc, biểu hiện của mâu thuẫn Đông – Tây Xu thế hòa hoãn Đông – Tây được biểu hiện như thế nào? Chiến tranh lạnh kết thúc ra sao? 18. Tại sao chiến tranh lạnh chấm dứt. 19. Nguồn gốc, đặc điểm, tác động của cuộc cách mạng KH – KT. 20. Toàn cầu hóa là gì? Biểu hiện, tác động của xu thế toàn cầu hóa CHƯƠNG I + Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949) Câu 1. Hội nghị Ianta được triệu tập khi chiến tranh thế giới thứ hai. A. Bước vào giai đoạn kết thúc. B. Đã hoàn toàn kết thúc. C. Giai đoạn khốc liệt nhất. D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 2. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là? A. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
  2. B. Duy trì hòa bình an ninh khu vực. C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên. D. Giúp đỡ các nước thành viên phát triển văn hóa thương mại. Câu 3. Tham dự Hội nghị Ianta gồm nguyên thủ ba cường quốc. A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Anh, Pháp. C. Liên Xô, Mĩ, Pháp. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 4. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) quy định Liên Xô sẽ chiếm đóng. A. Miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu. B. Miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu. C. Miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Trung Âu. D. Miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Đông Âu. Câu 5. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận. A. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á. B. Mỹ sẽ ném bom nguyên tử Nhật Bản. C. Anh sẽ tấn công Nhật Bản ở Đông bắc Trung Quốc. D. các nước Đồng minh sẽ đồng loạt tấn công vào lãnh thổ Nhật Bản. Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) quy định Anh, Pháp, Mĩ sẽ chiếm đóng. A. miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu. B. miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Trung Âu. C. miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Trung Âu. D. miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu. Câu 7. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á sẽ A. thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. B. do Mĩ chiếm đóng. C. do Liên Xô chiếm đóng. D. được độc lập. Câu 8. Trật tự được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. hai cực Ianta. B. đơn cực C. đa cực D. Véc xai - Oasinhtơn Câu 9. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô đã thống nhất mục tiêu A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản. B. sử dụng bom nguyên tử. C. Liên Xô tấn công phát xít Đức tại Béclin. D. Anh và Mỹ sẽ cùng Liên Xô tấn công phát xít Đức tại Châu Âu. Câu 10. Nhiệm vụ duy trì hòa bình an ninh thế giới là của tổ chức A. Liên hợp quốc. B. Liên minh Châu Âu (EU) C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) D. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM) Câu 11. Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
  3. A. giải quyết mọi công việc hành chính của Liên hợp quốc. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại. D. phát triển mối quan hệ giữa các nước thành viên. Câu 12. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước Ủy viên thường trực là A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức. B. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật. C. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Italia, Anh. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp. Câu 13. Cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Ban Thư Ký. D. Tòa án Quốc tế. Câu 14. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Nguyên tắc nhất trí giữa năm cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội. Câu 15. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh được gọi là A. Trật tự Véc xai-Oasinhtơn B. Trật tự hai cực Ianta C. Trật tự thế giới “đơn cực” D. Trật tự thế giới “đa cực” CHƯƠNG II +BÀI 2.- LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991). LIÊN BANG NGA TỪ (1991 - 2000) Câu 1. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc A. công nghiệp đứng đầu thế giới B. công nghiệp đứng thứ hai thế giới C. công nghiệp đứng thứ ba thế giới . D. công nghiệp đứng thứ tư thế giới. Câu 2. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất. C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết Câu 3. Sự kiện nổi bật ở Liên Xô năm 1949 là A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ. C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
  4. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vù trụ có người lái. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển? A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ. B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống. C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp. D. Phát triển công nghiệp nặng. Câu 6. Sự kiện nào dưới đây thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hóa. Câu 7.Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đạt sản lượng cao nhất thế giới giai đoạn 1950 – 1970? A. Dệt, điện, than B. Dầu mỏ, than, thép. C. Hóa chất, gang, thép D.Luyện kim, gang, thép. Câu 8. Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường. B. Chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu. C. Bị tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai. D. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh Câu 9.Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hòa bình, kiên quyết chống lại Mĩ. B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ. Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở. A. Châu Á. B. Châu Phi C. Châu Âu. D. Châu Mĩ. Câu 11. Trước những biến đồi của tình hình thế giới trong những năm 70, những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô đã A. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. Chậm thích ứng, chậm sửa đổi. C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với tình hình thế giới.
  5. D. Giao lưu, hợp tác với các nước. Câu 12. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia kế tục Liên Xô là A. Ba Lan B. Rumani C. Bungari D. Liên bang Nga Câu 13. Trong những năm 1990 - 1995, tình hình kinh tế Liên bang Nga A. suy thoái B. phát triển C. phát triển nhanh D. phát triển thần kì Câu 14. Hiến pháp Liên bang Nga (1993) quy định thể chế chính trị của Nga là A. Cộng hòa Dân chủ B. Cộng hòa Liên bang. C. Cộng hòa tư sản D. Tổng thống Liên bang. Câu 15. Năm 2000, V.Putin lên làm Tổng thống, tình hình kinh tế nước Nga như thế nào? A. Phát triển nhanh. B. Phục hồi và phát triển. C. Phát triển thần kì. D. Phát triển mạnh mẽ. CHƯƠNG III- CÁC NƯỚC Á , PHI VÀ MĨ LA TINH (1945-2000 ) BÀI 3-CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Câu 1: Trung Quốc thực hiện cải cách do Đặng Tiểu Bình khởi xướng năm nào A. 12/1978 B. 12/1980 C. 12/1986 D. 12/1975 Câu 2: Trong 20 năm (1978-1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc đã đạt được thành tựu về kinh tế nào dưới đây A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD B. Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới C. Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới D. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8% Câu 3: Từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, trong chính sách đối ngoại của mình, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với các nước nào? A. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam , Cuba. B. Liên Xô, Mông Cổ, Lào, Inđônêxia, Việt Nam. C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ. D. Mĩ, Liên Xô, Mông Cổ. Câu 4: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai? A. Lưu Thiếu Kỳ B. Đặng Tiểu Bình C. Mao Trạch Đông D. Tôn Trung Sơn Câu 5: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á ” A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan Câu 6: Sự kiện nào đã đánh dấu Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ? A. Tháng 11/2011, phóng tàu “ Thần Châu 8” bay vào vũ trụ.
  6. B. Tháng 10/2003, phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào vũ trụ. C. Tháng 3/2003, phóng tàu “Thần Châu” bay vào vũ trụ. D. Tháng 6/2013, phóng tàu “Thần Châu 10” bay vào vũ trụ Câu 7: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào? A. 1/8/1949. B. 1/9/1948. C. 1/10/1949. D. 1/10/1950. Câu 8: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với Trung Quốc là A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc B. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc C. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và lên xã hội chủ nghĩa D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc. Câu 9: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách – mở cửa từ năm 1978 là A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm. B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời. D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế. Câu 10: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Châu Á B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới C. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa D. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế của Châu Á Câu 11: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh Câu 12: Ý nào sau đây không phải là đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Trung Quốc từ năm 1978? A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  7. D. Tiến hành cải cách, mở cửa Câu 13: Thắng lợi nào đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta? A. Ba nước Indonexia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949). C. Cách mạng Cuba thành công, lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ (1959). D. Nhân dân Việt Nam hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975). Câu 14: Cuộc cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất là A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Câu 15: Sau công cuộc cải cách , nền kinh tế Trung Quốc A. Phát triển nhanh . B. Tiến bộ nhanh chóng D. Có sự tăng trưởng . D. Tiến bộ nhanh chóng ,đạt tốc độ tăng trưởng cao BÀI 4- CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Câu 1: Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức này là A. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên B. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên C. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên. D. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên Câu 2: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là A. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo. B. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo Câu 3: Nhóm năm nước sáng lập ASEAN gồm những quốc gia nào? A. Inđônêxia, Brunây, Philippin, Singapo, Thái Lan B. Indonexia, Malaixia, Philippin, Singapo, Thái Lan C. Malaixia, Mianma, Brunây, Philippin, Thái Lan D. Philippin, Việt Nam, Malaixia, Singapo, Inđônêxia Câu 4: Hiệp hội các quôc gia Đông Nam Á thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 8/8/1966 B. Ngày 18/8/1966 C. Ngày 8/8/1967. D. Ngày 18/8/1967. Câu 5: Ngay sau khi Nhật đầu hành đồng minh (tháng 8-1945), các nước Đông Nam Á giành được độc lập là A. Việt Nam, Lào, Malaixia B. Việt Nam, Lào, Inđonexia C. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia D. Việt Nam Lào, Campuchia
  8. Câu 6 : Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì A. Không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện B. Không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo. C. Quân đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản. D. Không đi theo con đường cách mạng vô sản. Câu 7: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì? A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào. B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 8: Hội nghị thành lập ASEAN diễn ra ở đâu? A. Băng Cốc, Thái Lan. B. Giacácta, Inđônêxia. C. Hà Nội, Việt Nam. D. Xingapo. Câu 9: Ngày 23 – 8 – 1945, nhân dân Lào đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền từ trong tay của A. Quân phiệt Nhật Bản B. Lực lượng phản cách mạng C. Đế quốc Mĩ D. Thực dân Pháp. Câu 10: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 3 trên thế giới từ năm 1995? A. “Cách mạng xanh” B. “Cách mạng chất xám”. C. “Cách mạng nhung” D. “Cách mạng trắng”. Câu 11: Sau chiến tranh thế giới hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo? A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp vô sản. D. Giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 12: Trong giai đoạn 1945-1954 nhân dân Lào kháng chiến chông Pháp dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào? A. Đảng cộng sản siệt Nam B. Đảng Nhân dân Lào C. Đảng dân tộc dân chủ Lào D. Đảng cộng sản Đông Dương Câu 13: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập? A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lương Đồng minh. C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
  9. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. Câu 14: Ý nào sau đây không phải là những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ASEAN? A. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi nước. D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 15: Nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đông Bắc Á B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. BÀI 5- CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH Câu 1: Sự kiện nào dưới đây được xem là “Năm châu Phi”? A. Hiến pháp Nam Phi ra đời. B. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành độc lập C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập D. Binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập nổi dậy Câu 2: “Lục địa bùng cháy” là tên gọi của khu vực nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Châu Phi. B. Mĩ Latinh. C. Châu Á. D. Trung Đông Câu 3: Các chính quyền độc tài quân sự ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được thành lập bởi sự giúp đỡ của nước nào? A. Cuba. B. Nhật. C. Đức D. Mĩ. Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở A. Khu vực Trung Phi B. Khu vực Bắc Phi C. Khu vực Nam Phi D. Ai Cập Câu 5: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chống lại chế độ độc tài Batixta. B. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ. C. Chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha. D. Chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha. Câu 6: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chủ nghĩa phát xít. B. Chế độ phân biệt chủng tộc.
  10. C. Chủ nghĩa thực dân cũ. D. Chế độ tay sai của chủ nghĩa thực dân mới Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Tổng thống Nenxơn Manđêla đối với đất nước Nam Phi? A. Đưa Nam Phi trở thành thành viên của EU. B. Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập. C. Cầu nối trong quốc tế hòa giải dân tộc ở Nam Phi D. Người lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 8: Năm 1993, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi sụp đổ do A. Sự thắng lợi của cách mạng ở Bắc Phi. B. Nenxơn Manđêla lên làm tổng thống. C. Do thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla. D. Cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân dân Nam Phi. Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi? A. Năm 1994. Nenxon Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên B. Năm 1975, nước cộng hoà Anggola và Môdămbich ra đời C. Năm 1960, Năm châu Phi D. Năm 1962, Angieri được công nhận độc lập Câu 10: Vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba là A. Đưa Cuba trở thành nước dân chủ tiến bộ. B. Đưa Cuba trở thành cường quốc sản xuất phần mềm. C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Pharuc. D. Đưa nền kinh tế Cuba phát triển theo con đường Tư bản chủ nghĩa. Câu 11: Nhân tố khách quan chủ yếu thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu B. Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Âu phát triển mạnh mẽ. D. Sự viện trợ của Mĩ về kinh tế và quân sự. Câu 12: Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì A. Thành công của cách mạng Cuba. B. Sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta. C. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. D. Giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân cũ
  11. Câu 13: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh ngoại giao. D. Bất hợp pháp. Câu 14: Sự kiện nào dưới đây diễn ra trên đất nước Cuba ngày 1/1/1959? A. 135 thanh niên yêu nước do Phiden Catsxtorô chỉ huy tấn công trại lính Moncada B. Nước Cộng hoà Cuba ra đời C. Chế độ độc tài Batixta được thiết lập D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận đối với Cuba. Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới II, quốc gia nào ở Châu Phi giành được độc lập sớm nhất? A. Agiêri B. Ghinê C. Ai Cập D. Tuynidi. CHƯƠNG IV: MĨ - TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 - 2000) Bài 6: NƯỚC MĨ Câu 1. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ A. khủng hoảng, suy thoái. B. phát triển thần kì. C. phát triển mạnh mẽ. D. phát triển xen kẽ suy thoái. Câu 2. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính A. lớn nhất của thế giới. B. duy nhất của thế giới. C. rộng nhất thế giới. D. thao túng cả thế giới. Câu 3. Quốc gia nào đã khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Đức. Câu 4. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của Mĩ đạt được A. gấp 5 lần Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại. B. gấp 2 lần Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại. C. bằng 56% sản lượng nông nghiệp toàn thế giới. D. bằng ¾ sản lượng nông nghiệp toàn thế giới. Câu 5. Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú. B. thu nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. C. Nhà nước quản lí nền kinh tế hiệu quả. D. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ 1945 đến 1973? A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. B. Chi phí cho quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nà nước. D. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn, cạnh tranh hiệu quả. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chính sách đối ngoại có tên gọi
  12. A. Chiến lược Răn đe thực tế. B. Chiến lược toàn cầu. C. Chiến lược Phản ứng linh hoạt. D. Chiến lược cam kết và mở rộng. Câu 8. Âm mưu cơ bản của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu là gì? A. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Thiết lập thế giới đơn cực. C. Trở thành bá chủ thế giới. D. Đàn áp cách mạng thế giới. Câu 9. Đâu không phải mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm 1945- 1973? A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Khống chế, chi phối các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. D. Thực hiện mục tiêu tấn công Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 10. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ bắt tay với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm A. củng cố địa vị quốc tế. B. chấm dứt chiến tranh lạnh. C. Chống phá chủ nghĩa xã hội. D. chống phá cách mạng thế giới. Câu 11. Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. B. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ. C. sự ủng hộ của các nước đồng minh. D. phong trào cách mạng thế giới lắng xuống. Câu 12. Năm 1973, nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng là do chịu tác động của A. khủng hoảng thừa. B. khủng hoảng năng lượng. C. khủng hoảng tài chính. D. khủng hoảng chính trị xã hội. Câu 13. “Chiêu bài” Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” là A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc. C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 14. Yếu tố nào sau đây buộc Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C.Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 15. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu "Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào? A. Các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. B. Mĩ đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật. C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn. D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ BÀI 7: TÂY ÂU Câu 1. Đâu là tình hình chung của các nước Tây Âu ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ. B. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực. C. Kinh tế chịu tổn thất nặng nề. D. Đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại.
  13. Câu 2. Dựa vào điều kiện khách quan nào sau đây nền kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi năm 1950? A. Nhận được viện trợ của Mĩ. B. Trở lại xâm lược thuộc địa. C. Làm giàu nhờ chiến tranh. D. Kinh tế thế giới phát triển. Câu 3. Những năm 1945 – 1950, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học kĩ thuật. B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô. C. xung đột vũ trang giữa các nước trong khu vực. D. thực hiện liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 4. Kế hoạch Mácsan được Mĩ triển khai ở Tây Âu năm 1947 còn được gọi là A. Kế hoạch phục hồi châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng châu Âu. C. Kế hoạch khôi phục châu Âu. D. Kế hoạch đổi mới châu Âu. Câu 5. Nguyên nhân khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. B. thoát khỏi khủng hoảng năng lượng. C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. D. tăng cường đoàn kết nội khối . Câu 6. Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành A. một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới. B. trung tâm kinh tế tài chính lớn thứ hai thế giới. C. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. D. khu vực có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới. Câu 7. Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC). B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất. D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP). Câu 8. Năm 1951, các nước Tây Âu thành lập A. Cộng đồng than thép châu Âu. B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. C. Cộng đồng kinh tế châu Âu. D. Cộng đồng châu Âu. Câu 9. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là A. Liên hợp quốc. B. Tổ chức thống nhất châu Phi. C. Liên minh châu Âu. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 10. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) có tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh? A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế. C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực. D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới. Câu 11. Nét khác biệt cơ bản giữa Liên minh Châu Âu (EU) với tổ chức ASEAN là A. hợp tác chủ yếu trên lĩnh vực kinh tế. B. thành viên có chế độ chính trị khác nhau. C. hợp tác về kinh tế, tài chính, chính trị, đối ngoại.
  14. D. quá trình kết nạp thành viên diễn ra lâu dài. Câu 12. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973 là A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Quay lại xâm lược các nước thuộc địa. C. Trở thành đối trọng của CNXH. D. Trao trả độc lập cho các nước thuộc địa. Câu 13. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh về A. Văn hóa - kinh tế. B. Chính trị - kinh tế. C. Quân sự - kinh tế. D. Quân sự - chính trị. Câu 14. Điểm giống nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là về A. Xuất phát điểm. B. Mức độ liên kết. C. Nguyên tắc hội nhập. D. Quy mô. Câu 15. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ ở châu Âu là quốc gia nào? A. Hy Lạp. B. Đức. C. Thổ Nhĩ Kì. D. Áo. BÀI 8: NHẬT BẢN Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân đồng minh? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Liên Xô. Câu 2. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ-Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. C. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết. B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. D. Mĩ xây dựng các căn cứ trên đất Nhật Bản. Câu 3. Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì? A. Phát triển nhanh. B. Khủng hoảng. C. Phát triển không ổn định. D. Phát triển “thần kì”. Câu 4. Một trong những biểu hiện của sự phát triển hần kì” của Nhật Bản là A. trở thành siêu cường tài chính thế giới. B. Trở thành cường quốc chính trị của thế giới. C. trở thành đối trọng của CNXH. D. Vươn lên đứng thứ 2 thế giới tư bản. Câu 5. Yếu tố quyết định sự phát triển của Nhật Bản trong giai đoạn 1952 - 1973 là A. yếu tố con người. B. Chi phí quốc phòng thấp. C. Áp dụng khoa học kĩ thuật. D. Vai trò của nhà nước. Câu 6. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có điểm nào khác so với Tây Âu? A. Nhận được sự viện trợ của Mĩ. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Các công ty có tầm nhìn xa. D. Lao động dồi dào, kĩ thuật cao. Câu 7. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp đặc trưng nào để đẩy nhanh sự phát triển khoa học-kĩ thuật? A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. B. Mua bằng phát minh sáng chế. C. Hợp tác với các nước khác. D. Cử học sinh đi du học ở phương Tây.