Đề cương ôn tập THPT quốc gia môn Ngữ văn

pdf 94 trang Nguyệt Quế 28/05/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập THPT quốc gia môn Ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_thpt_quoc_gia_mon_ngu_van.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập THPT quốc gia môn Ngữ văn

  1. PHẦNMỘT: ĐỌCHIỂU VÀNGHỊLUẬNXÃHỘI I.ÔNTẬPKIẾNTHỨCĐỂLÀMBÀIĐỌCHIỂU 1.Phƣơngthức biểuđạt: Nhận diện qua mụcđíchgiaotiếp Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Miêu tả Tái hiện trạng thái, sự vật,conngười Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Nghị luận Trình bày ý kiếnđánhgiá,bànluận Thuyết minh Trìnhbàyđặcđiểm, tính chất,phươngpháp,nguyênlý,côngdụng Hành chính – công vụ Trình bày ý muốn, quyếtđịnhnàođó,thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữangười với người 2. Phong cách ngôn ngữ: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt -Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt Traođổithôngtin,tưtưởng, tình cảm trong giao tiếp vớitưcách cá nhân -Gồm các dạng chuyện trò/ nhậtkí/thưtừ Phong cách ngôn ngữ báo chí -Kiểu diễnđạt dùng trong các loạivănbản thuộclĩnhvực truyền thông của xã hội về tất cả các vấnđề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tứcđể cung cấpchocácnơi) Phong cách ngôn ngữ chính luận Dùngtronglĩnhvực chính trị - xã hội,;người giao tiếpthường bày tỏ chính kiến, bộc lộ côngkhaiquanđiểmtưtưởng, tình cảm của mình với những vấnđề thời sự nóng hổi của xã hội Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật -Dùng chủ yếu trong tác phẩmvănchương,khôngchỉ có chứcnăngthôngtinmàcòn thỏa mãn nhu cầu thẩmmĩcủa con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện Phong cách ngôn ngữ khoa học Dùng trong nhữngvănbản thuộclĩnhvực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặctrưngchocácmụcđíchdiễnđạt chuyên môn sâu Phong cách ngôn ngữ hành chính -Dùngtrongcácvănbản thuộclĩnhvực giao tiếpđiều hành và quản lí xã hội ( giao tiếp
  2. giữaNhànước với nhân dân, Nhân dân vớicáccơquanNhànước, giữacơquanvớicơ quan ) 3.1. Các biện pháp tu từ: - Tu từ về ngữ âm: điệpâm,điệp vần,điệpthanh, (tạoâmhưởng và nhịpđiệu cho câu) - Tu từ về từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,nhânhóa,tươngphản,chơichữ, nói giảm, nói tránh, thậmxưng, - Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ,đảo ngữ,đối, im lặng, Biện pháp tu từ Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật) So sánh :Giúp sự vật, sự việcđược miêu tả sinhđộng, cụ thể tácđộngđếntrítưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc Ẩn dụ: Cách diễnđạthàmsúc,côđọng, giá trị biểuđạt cao, gợi nhữngliêntưởng ý nhị, sâu sắc. Nhân hóa: Làmchođối tượng hiệnrasinhđộng, gầngũi,cótâmtrạng và có hồnhơn. Hoán dụ: Diễn tả sinhđộng nội dung thông báo và gợi nhữngliêntưởng ý vị, sâu sắc Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh,tôđậm ấntượng – tănggiátrị biểu cảm Nói giảm: Làm giảm nhẹ điýđauthương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng Thậm xưng (phóng đại): Tôđậm ấntượng về Câu hỏi tu từ: Bộc lộ cảmxúc,gâychúý Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấntượng về Đối: Tạo sự cânđối nhịp nhàng giữa các vế,câu Im lặng ( ) : Tạođiểm nhấn, gợi sự lắngđọng cảm xúc, diễn biếntâmlý Liệt kê : Diễn tả cụ thể, toàn diện sự việc 3.2. Các hình thức,phƣơngtiện ngôn ngữ khác: -Từ láy, thành ngữ, từ Hán – Việt - Điểntíchđiển cố, 4.Phƣơngthức trần thuật. -Lời trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ nhất do nhân vật tự kể chuyện (Tôi) -Lời kể gián tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện giấu mặt. -Lời kể nửa trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện tự giấumìnhnhưng điểm nhìn và lời kể lại theo giọngđiệu của nhân vật trong tác phẩm. 5. Các phép liên kết ( liên kếtcáccâutrongvănbản). - Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câuđứng sau những từ ngữ đãcóở câutrước - Phép liên tưởng (đồng nghĩa / trái nghĩa) :Sử dụng ở câuđứng sau những từ ngữ đồngnghĩa/tráinghĩahoặccùngtrường liên tưởng với từ ngữ đãcóở câutrước - Phép thế: Sử dụng ở câuđứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đãcóở câutrước - Phép nối: Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)vớicâutrước.
  3. 6. Nhận diện các thao tác lập luận: - Giải thích: Giải thích là vận dụng tri thứcđể hiểu vấnđề nghị luận một cách rõ ràng vàgiúpngười khác hiểuđúngýcủa mình. - Phân tích. Phân tích là chia tách đốitượng, sự vật hiệntượng thành nhiều bộ phận, yếu tố nhỏ để đisâuxemxétkĩlưỡng nội dung và mối liên hệ bên trong củađốitượng.Sauđótích hợp lại trong kết luận chung - Chứng minh. Chứngminhlàđưaranhững cứ liệu - dẫn chứngxácđángđể làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiếnđể thuyết phụcngườiđọcngười nghe tin tưởng vào vấnđề. - Bình luận. Bình luận là bàn bạcđánhgiávấnđề, sự việc, hiệntượng đúnghaysai,hay/dở; tốt / xấu, lợi / hại ;để nhận thứcđốitượng, cách ứng xử phù hợpvàcóphươngchâmhành độngđúng - Bác bỏ. Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấnđề trêncơsở đóđưaranhậnđịnhđúngđắn và bảo vệ ý kiến lậptrườngđúngđắn của mình. - So sánh. + So sánh là một thao tác lập luận nhằmđối chiếu hai hay nhiều sự vật,đốitượng hoặc là các mặt của một sự vậtđể chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau, từ đóthấy được giá trị của từng sự vật hoặc một sự vật mà mình quan tâm. + Hai sự vật cùng loại có nhiềuđiểm giống nhau thì gọilàsosánhtươngđồng, có nhiều điểmđối chọi nhau thì gọilàsosánhtươngphản. 7. Yêu cầu nhận diện kiểu câu và nêu hiệu quả sử dụng. 7.1. Câu theo mụcđíchnói: - Câutường thuật (câu kể) - Câu cảm thán (câu cảm) - Câu nghi vấn ( câu hỏi) - Câu khẳngđịnh - Câu phủ định. 7.2. Câu theo cấu trúc ngữ pháp - Câuđơn - Câu ghép/ Câu phức - Câuđặc biệt. 8. Yêu cầuxácđịnh nội dung chính của vănbản/Đặtnhanđề chovănbản. 9. Yêu cầu nhận diện các lỗi diễnđạt và chữa lạichođúng 9.1. Lỗi diễnđạt ( chính tả, dùng từ, ngữ pháp)
  4. 9.2. Lỗi lập luận ( lỗilôgic ) 10. Yêu cầu nêu cảm nhận nội dung và cảm xúc thể hiệntrongvănbản. -Cảm nhận về nội dung phản ánh. -Cảm nhận về cảm xúc của tác giả. 11. Yêu cầuxácđịnh từ ngữ,hình ảnh biểuđạt nội dung cụ thể trongvănbản. - Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh thể hiện nội dung cụ thể/ nộidung chính củavănbản. - Chỉ ra từ ngữ chứađựng chủ đề đoạn văn. 11. Yêu cầuxácđịnh từ ngữ,hình ảnh biểuđạt nội dung cụ thể trongvănbản. - Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh thể hiện nội dung cụ thể/ nội dung chính củavănbản. - Chỉ ra từ ngữ chứađựng chủ đề đoạnvăn. Lƣuý: - Phươngthức biểuđạt, phong cách ngôn ngữ, thao tác lập luận, biện pháp tu từ trong bài tậpđọc hiểuthường không sử dụngđơnlẻ mà có sự kết hợp nhiều thao tác, phươngthức, biện pháp tu từ cho nên cần phải nắm vững một số biểu hiệnđể làm bài đúngvàđạt hiệu quả cao. - Viếtđoạnvănthường phảicăncứ vào bài tậpđọc hiểuđể viếtđúngnội dung yêu cầu cũngnhưhìnhthức củađoạn. II. NGHỊLUẬNXÃHỘI. 1. Líthuyết. Dạngbàinghịluậnvềmộttƣtƣởng,đạolí a. Kiến thức chung - Nghị luận về mộttưtưởng,đạo lí là dạngđề thường bàn về một quan điểm, mộttư tưởngnhư:lòngdũngcảm, lòng khoan dung, thói vô cảm, vô trách nhiệm, -Dấu hiệuđể nhận biết kiểubàinàylàthường là những câu nói trực tiếpđể trong ngoặc kép củacácnhàtưtưởng, các danh nhân nổi tiếng hoặc nhữngcâuvăn,câuthơ, ý kiến trích dẫn trong tác phẩmvănhọc, b. Cách làm -Cần tìm hiểutưtưởngtrongcâunóilàtưtưởnggì?,đúngsainhưthế nào? Từ đóxác địnhphươnghướng bàn luận (nội dung) và cách bàn luận (sử dụng thao tác lập luận nào). c. Dàn ý khái quát * Mở bài: Giới thiệutưtưởngđạo lí cần bàn. * Thân bài: - Giảithíchtưtưởngđạo lí. - Phân tích mặtđúng,bácbỏ mặt sai. - Phươnghướng phấnđấu. *Kết bài:
  5. - Ýnghĩatưtưởng,đạolítrongđời sống. - Bài học nhận thức cho bản thân. 2. Dạng bài nghị luận về một hiện tượng đời sống a. Kiến thức chung Nghị luận về một hiệntượngđời sống là dạngđề mang tính thời sự, bàn về một vấn đề của xã hội (tốt – xấu)đangdiễn ra trong cuộc sốnghàngngàynhư:tai nạn giao thông, bạo lực họcđường, tiêu cực trong thi cử, b. Cách làm -Cần nêu rõ hiệntượng, phân tích mặtđúng,sai,lợi, hại. Chỉ ra nguyên nhân. - Bày tỏ tháiđộ, ý kiến củangười viết bắng các thao tác lập luận phù hợp. - Bàn luậnvàđưaranhữngđề xuất, giải pháp củamìnhtrước hiệntượngđó. c. Dàn ý khái quát * Mở bài: Giới thiệu hiệntượngđời sống cần nghị luận. * Thân bài: - Triển khai các vấnđề cần nghị luận - Thực trạng của hiện thựcđời sống,tácđộng (tích cực, tiêu cực) - Tháiđộ của xã hộiđối với hiệntượng, lí giải nguyên nhân (nguyên nhân khách quan, chủ quan), giảiphápđể giải quyết hiệntượng. *Kết bài: - Khái quát lại vấnđề nghị luận. - Tháiđộ của bản thân về hiệntượngđời sống cần nghị luận. 2.Một số đề thực hành phầnLàmvăn- Nghị luận xã hội. Để phù hợp với yêu cầu ôn tập đổi mới cách ra đề thi năm học 2016 – 2017. GV và HS ôn tập đề nghị luận xã hội ở mức độ viết đoạn văn 200 từ. III.MỘTSỐĐỀMINHHỌA PHẦNĐỌCHIỂUVÀNGHỊLUẬNXÃHỘI 1.Đề bài: Đềbài 1 PhầnĐọc- hiểu Đọcđoạntríchsauđâyvàtrả lời các câu hỏi từ Câu1đến Câu 4: (1)Vănhóaứngxửtừlâuđãtrởthànhchuẩnmựctrongviệcđánhgiánhân cáchconngười.Cảmơnlàmộttrongcácbiểuhiệncủaứngxửcóvănhóa. Ởta,từ cảmơnđượcngherấtnhiềutrongcáccuộchọp:cảmơnsựcómặtcủaquývịđạibiểu, cảmơnsựchúýcủamọingười Nhưngđóchỉlànhữnglờikhôcứng, ít cảmxúc.Chỉ cólờicảmơnchânthành,xuấtpháttừđáylòng,từsựtôntrọngnhaubấtkểtrêndưới mớithựcsựlàđiềucầncóchomộtxãhộivănminh.Ngườitacóthểcảmơnvìnhững chuyệnrấtnhỏnhưđượcnhườngvàocửatrước,đượcchỉđườngkhihỏi Ấylàchưa
  6. kểđếnnhữngchuyệnlớnlaonhưcảmơnngườiđãcứumạngmình,ngườiđãchìatay giúpđỡmìnhtrongcơnhoạnnạn Nhữnglúcđó,lờicảmơncòncónghĩalàđộiơn. (2)Cònmộttừnữacũngthôngdụngkhôngkémởcácxứsởvănminhlà"Xin lỗi".Ởnhữngnơicôngcộng,ngườitahếtsứctránhchenlấn,vachạmnhau.Nếucóai đóvôýkhẽchạmvàongườikhác,lậptứctừxinlỗiđượcbậtrahếtsứctựnhiên.Từxin lỗicònđượcdùngcảkhikhôngcólỗi.Xinlỗikhixinphépnhườngđường,xinlỗitrước khidừngaiđólạihỏiđườnghaynhờbấmhộmộtkiểuảnh.Tómlại,khibiếtmìnhcó thểlàmphiềnđếnngườikhácdùrấtnhỏ,ngườitacũngđềuxinlỗi.Hiểnnhiên,xinlỗi cònđượcthốtratrongnhữnglúcngườinóicảmthấymìnhthựcsựcólỗi.Từxinlỗiở đâyđikèmvớimộttâmtrạnghốilỗi,mongđượcthathứhơnlàmộtcửchỉvănminh thôngthường.Đôikhi,lờixinlỗiđượcnóirađúngnơi,đúnglúccòncóthểxóabỏbiết baomặccảm,thùhận,đaukhổ Ngườicólỗimàkhôngbiếtnhậnlỗilàcólỗilớnnhất. Xemrasứcmạnhcủatừxinlỗicònlớnhơncảmơn. (3)Nếutoathuốccảmơncóthểtrịbệnhkhiếmnhã,vôơn,íchkỷthìtoathuốc xinlỗicóthểtrịđượcbệnhtựcaotựđại,coithườngngườikhác.Vìthế,hãyđểcảmơn vàxinlỗitrởthànhhaitừthôngdụngtrongngônngữhàngngàycủachúngta. (Bàiviếtthamkhảo) Câu 1. Hãy ghi lạicâuvănnêukháiquátchủ đề củađoạn trích trên. Câu 2. Trongđoạn (1), tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?) Câu 3. Hãy giải thích vì sao tác giả lại cho rằng“toa thuốc xin lỗi có thể trị được bệnh tự cao tự đại,coithườngngười khác”? Câu 4. Anh/chị hãy nêu ít nhất02ýnghĩacủa việc cảmơnvàxinlỗi theo quan điểm riêng của mình. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. PhầnLàmvăn “Việctổchứclễhộicầndựatrênnguyêntắctôntrọngýnguyệncủacộngđồng; đồngthời,đềcao cácgiátrịvănhóatruyềnthốngtốtđẹpvàtínhnhânvăn,loạibỏcác hủtụckhôngcònphùhợpvớixãhộivănminh.” Viếtmộtđoạnvăn200từbàytỏsuynghĩcủamìnhvềýkiếntrên. Đề bài 2 PhầnĐọc-hiểu Đọcđoạn trích sau và trả lời từ câu1đến câu 4: “Côngcuộc bảo vệ nềnđộc lập dân tộc, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ hiện nay đòihỏi chúng ta phải có một sức mạnh nội lựcđủ để đươngđầu với bất kì thử thách nào, bất kì thế lực nào, nội lực phảiđược hiểu bao gồm cả sức mạnh vật chất và sức
  7. mạnh tinh thần. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ đượcđộc lập dân tộc, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ khichúngtapháthuyđượccaođộ sự tổng hợp của cả hai nguồn sức mạnh đó. Sức mạnh tinh thầnđólàchủ nghĩayêunướcđược kết tinh từ tìnhyêuquêhương đấtnước;làtìnhyêuđồng bào với tinh thần“người trong mộtnước phảithươngnhau cùng”;làlòngtự hào về lịch sử vẻ vang và nềnvănhóadântộc( );làtinhthầnđộc lập dân tộc – mục tiêu tốithượngvànghĩavụ thiêng liêng của mọi thế hệ người Việt nam; là ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và kiên quyết bảo vệ vững chắc chủ quyền đó( );làniềm tự tôn, tự hào dân tộcngànnămvănhiến Nhưngchỉ nội lực tinh thầnthôithìchưađủ. Phải phát huy nội lựcđótrongxây dựngđể phát triển sức mạnh vật chất. Chủ nghĩayêunước phảiđược“kíchhoạt”để biến thành nội lực phát triển, xây dựng mộtnước Việt Nam hùng mạnh ” (VănQuân– Cuộc trường chinh giữ nước – từ truyền thống đến hiện đại , Báo QĐND,ngày09/02/2015). Câu 1: Phong cách ngôn ngữ củađoạntrên(0,5điểm). Câu 2: Hình thức trình bày (kết cấu trình bày) củađoạnvăn?(0,5điểm). Câu 3: Biện pháp nghệ thuật(1,0điểm). Câu 4: Viếtđoạnvăntừ 5 – 7 dòng về ý thức trách nhiệm của bản thân mình trong xây dựng và bảo vệ đấtnước.(1,0điểm). Đề bài 3: Đọcđoạnvănsauvàtrả lời các câu hỏi từ 1đến 4. " thực phẩm bẩn chính là kẻ sát nhân thầm lặng, ảnhhưởng và di hạiđến nhiều thế hệ làm kiệt quệ giốngnòi,ngườitiêudùngcócònđủ tỉnhtáođể phân biệt trong ma trận thực phẩmđanggiăngnhưmạng nhện ấyđâulàsạch,đâulàbẩn hay lực bất tòng tâmđể rồi "nhắm mắtđưachân". Nếu không có biện pháp hữu hiệuđể ngănchặn kịp thời, rồiđây10,20nămsautỷ lệ mắcungthưvàtâmthần củangười Việt sẽ còncaohơnrất nhiều, mọi nỗ lựcđể nâng cao chấtlượng cuộc sống, cải tạo giống nòi chẳng nhẽ bótaytrước nhữngngười đangđầuđộc dân tộc mình! Phát triển sẽ là gì nếu không phải giúp người dân nâng cao đời sống, tạo môi trường lành mạnh,antoànđể mỗi chúng ta sốngvàđónggópchoxãhội,nhưngthực phẩm bẩntrànlannhưhiệnnaynhưlàcáiuáctínhchocả dân tộc, nếu không cắt bỏ sẽ di căn thành ung thư, hãy hành động ngay hôm nay đừng để lúc vô phương cứu chữa."
  8. (Trích Vấn nạn thực phẩm bẩn, chẳng nhẽ bó tay? ThsTrươngKhắc Hà. ngày 03/01/2016.) Câu 1. Phong cách ngôn ngữ củađoạn trích? (0,5 điểm). Câu 2. Các cụm từ "kẻ sát nhân thầm lặng", "ma trận thực phẩmđanggiăngnhưmạng nhện"được sử dụng có tác dụngnhưthế nào trong việc thể hiệnđặcđiểm phong cách ngôn ngữ mà anh (chị) vừaxácđịnh?(1,0điểm). Câu 3. Tác giả bài viết đã chỉ ra những mối nguy hại nào của thực phẩm bẩn? (0,5 điểm). Câu 4. Viếtđoạnvăntừ (5đến 7 dòng) nêu và biện pháp loại trừ thực phẩm bẩn trong cuộc sống(1,0điểm). Đề bài 4: Đọcđoạntríchsauđâyvàthực hiện các yêu cầutừ 1đến 4: Khicácnhàkhoahọctìmkiếmmộthọcthuyếtchungchovũtrụ,họđãbỏqua lựcvôhìnhnhưngmạnhmẽnhấtnày.Tìnhyêulàánhsángsoichiếutâmhồnnhững ngườibiếttraovànhậnnó.Tìnhyêulàlựchấpdẫn,bởinókhiếnngườitacuốnhútlẫn nhau. Tình yêulàsứcmạnh,bởinópháttriểnbảntínhtốtđẹpnhấttrongta,giúpnhân loạikhôngbịchemắtbởisựíchkỷmùquáng.Tìnhyêuhélộvàgợimở.Tìnhyêucóthể khiếnchúngtasốngvàchết.( )Đểgiúpkháiniệmtìnhyêutrởnêndễhìnhdunghơn, chađãthựchiệnmộtsựthaythếđơngiảntrongphươngtrìnhnổitiếngnhấtcủamình. ThayvìsửdụngcôngthứcE=mc2,tachấpnhậnrằng,nănglượnghàngắnthếgiớicó thểtạoratừtìnhyêunhânvớitốcđộảnhsángbìnhphương.Chúngtahoàntoàncóthể kết luậnrằng:tìnhyêuchínhlànănglượngbấtkhảchiếnbại,bởinólàvôhạn.Sau nhữngthấtbạiliêntiếpcủanhânloạitrongnỗlựcđiềukhiểncácnguồnlựccủavũtrụ, đãđếnlúcchúngtaphảinuôidưỡngmìnhbằngmộtloạinănglượngkhác Nếuloài ngườimuốntồntại,nếutamuốntìmýnghĩacủasựsống,nếutamuốnbảovệthếgiới vàtấtcảnhữnggiốngloàikhác,tìnhyêuchínhlàcâutrảlờiđầutiênvàduynhất. (Trích Thư của Albert Einstein gửi các con.Nguồn:Internet) Câu 1: Xácđịnhphươngthứcbiểuđạtchínhđượcsửdụngtrongđoạntríchtrên. (0,5 điểm) Câu 2: Tácgiảmuốnchứngminhđiềugìkhiviết:ThayvìsửdụngcôngthứcE=mc2, tachấpnhậnrằng,nănglượnghàngắnthếgiớicóthểtạoratừtìnhyêunhânvớitốc độảnhsángbìnhphương?
  9. Câu 3: Anh/chịhiểunhưthếnàovềcâunóisau: Tìnhyêulàsứcmạnh,bởinóphát triểnbảntínhtốtđẹpnhấttrongta,giúpnhânloạikhôngbịchemắtbởisự íchkỷmù quáng? Câu 4: Thôngđiệpnàocủađoạntríchtrêncóýnghĩanhấtđốivớianh/chị? Đề bài 5: Đọcđoạntríchsauđâyvàtrảlờicáccâuhỏitừ Câu 1 đến Câu 4: “ Vớimộttốcđộtruyềntảinhư vũbão,Internetnóichung,Facebooknóiriêng hàmchứanhiềuthôngtinkhôngđượckiểmchứng,saisựthật,thậmchíđộchại.Vìthế, nócực kì nguy hiểm, có thể gây ảnh hưởng xấu đến chính trị, kinh tế, đạo đức và nhiềumặtcủađờisống,cóthểgâynguyhạichoquốcgia,tậpthểhaycáccánhân.Do đượcsángtạotrongmôitrườngảo,thậmchínặcdanhnênnhiều“ngônngữmạng”trở nênvôtráchnhiệm,vôlươngtâmvàvôvănhóa KhôngítkẻtunglênFacebooknhững ngônngữtụctĩu,bẩnthỉunhằmnóixấu,đảkích,thóamạngườikhác.Chưakểnhững hiệntượngxuyêntạctiếngViệt,viếttắt,kíhiệuđếnkìquặc,tùytiệnđưavàovănbản nhữngchữz,f,wvốnkhôngcótronghệthốngchữcáitiếngViệt,làmmấtđisựtrong sángcủatiếngViệt Facebookkếtnốithếgiớiảonhưnglạilàmxóimònvàảnhhưởng đến cách con người giao tiếp, thể hiện tình cảm. Nhiều bạn trẻ mải nói chuyện với ngườitrênmạngmàquêngiaotiếpvớingườithân,chỉđắmchìmtrongthếgiớiảomà thờơ,dửngdưngvớimọingười,khôngmuốnvàkhôngbiếtcáchgiaotiếp,thậmchí mấtniềmtinnơicuộcđờithực,cókhidẫnđếnmặccảmcôđơn,thumìnhlại.Nhiều ôngbà,chamẹthấycôđơnkhiconcháuhọchỉ“ôm”điệnthoại,laptop ” Câu 1. Xácđịnhphongcáchngônngữcủavănbản.(0,5điểm) Câu 2. Đoạnvănbảntrênđềcậpđếnnhữngtáchạinào củamạngxãhộiFacebook? (1,0 điểm) Câu 3. Trong đoạn trích, tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? (0,5 điểm) Câu 4. Thôngđiệpnàocủađoạntríchtrêncóýnghĩanhấtđốivớiem?.(Trảlờitrong khoảng5-7 dòng). (1,0 điểm). Đề bài 6: Đọcđoạntríchsauđâyvàtrả lời các câu hỏi từ 1đến 4. Đôikhicuộc sốngdườngnhưcố tìnhđánhngãbạn.Nhưnghãyđừng làm mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng,điều duy nhấtđãgiúptôitiếp tụcbướcđichínhlà tình yêu của tôi dành cho nhữnggìtôiđãlàm.Cácbạn phảitìmrađược cái các bạn yêuquý.Điềuđóluônđúngchocôngviệc và cho cả nhữngngười thân yêu của bạn.
  10. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộcđời bạn và cách duy nhấtđể thành công thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những cộng việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếunhưcácbạnchưatìmthấy nó, hãy tiếp tục tìm kiếm.Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấynó,Vàcũnggiốngnhưbất kì một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt dần lên khi nămthángquađi.Vì vậy, hãy cố gắng tìm kiếmchođến khi nào bạntìmrađược tình yêu củamình,đừng từ bỏ. (Theo Steve Jobs với những phát ngôn đáng nhớ, Vnexpress.net,ngày 26/8/2011) Câu 1: Chỉ ra ít nhất 5 cụm từ trongđoạn trích thể hiện kêu gọi,động viên, khích lệ. Câu 2: Anh/ chị hiểu thế nào về câu:“Đôikhicuộc sốngdườngnhưcố tìnhđánhngã bạn”? Câu 3: Theo anh/chị vì sao tác giả cho rằng:“Cácbạn phảitìmrađược cái các bạn yêu quý”. Câu 4: Thôngđiệp nào từ đoạntríchtrêncóýnghĩađối với anh/ chị? 2. Gợi ý giảiđề phầnđọc hiểu: Đềbài 1: Câu 1: Ghiđúngcâuvănnêukháiquátchủ đề củavănbản: Vănhóaứng xử từ lâuđã trở thành chuẩn mực trong việcđánhgiánhâncáchconngười.(1,0điểm). Câu 2: Trả lờiđúngtheomột trong các cách: Thao tác lập luận bình luận/ thao tác bình luận / lập luận bình luận / bình luận.(0,5điểm). Câu 3: Tác giả cho rằngkhi“toa thuốc xin lỗi có thể trị được bệnh tự cao tự đại, coi thườngngười khác”, bởi vì lời xin lỗi sẽ giúp ta sống thật với lòng, tâm hồn thanh thản, biết nhận ra khiếm khuyết, lỗi sai và sửa lỗiđể hoàn thiện bản thân.(0,5 điểm). Câu 4: Với một trong nhữngtrường hợp sau: +Nêu02ýnghĩacủa việc cảmơnvàxinlỗinhưngkhôngphảilàquanđiểm riêng của bản thân mà nhắc lạiquanđiểm của tác giả trongđoạntríchđãcho(1,0điểm). Đềbài 2. Câu 1. Phong cách ngôn ngữ: Chính luận. (0,5điểm) Câu 2. Hình thức trình bày (kết cấu trình bày) củađoạnvăn:Diễn dịch (0,5điểm). Câu 3. biện pháp nghệ thuật:Phéplăp,liệt kê (1,0điểm). Câu 4. Viếtđoạnvăn: (1,0điểm). a) Hình thức:
  11. - Viết đúngyêucầu kết cấu củađoạnvăn. - Không gạch xóa, không sai lỗi chính tả, dùng từ. - Diễnđạt mạch lạc. b) Nội dung: Ý thức trách nhiệm trong xây dựng và bảo vệ đấtnước. HS có thể trình bày theo nhiềucáchnhưngphảiđạtđược yêu cầu sau: -Học tập, laođộngđể xây dựngđấtnước. - Đoànkết, chung tay xây dựngquêhương. - Cảnh giác với với những kẻ cơhội chống phá cách mạng. Đềbài3: Câu 1: Vănbảnđược viết theo phong cách ngôn ngữ chính luận (0,5điểm). Câu 2: Các cụm từ "kẻ sát nhân thầm lặng", "ma trận thực phẩmđanggiăngnhưmạng nhện"được sử dụng có tác dụng thể hiệntháiđộ phê phán, tính chất thuyết phục mạnh mẽ của phong cách ngôn ngữ chính luận. (0,5điểm). Câu 3:. Tác giả bài viếtđãchỉ ra những mối nguy hại của thực phẩm bẩn: 10, 20nămsautỷ lệ mắcungthưvàtâmthần củangười Việt sẽ còncaohơnrất nhiều. Câu 4: Viếtđoạnvăn. (1,0điểm). a. Hình thức - Viếtđúngyêucầu kết cấu củađoạnvăn. - Không gạch xóa, không sai lỗi chính tả, dùng từ. - Diễnđạt mạch lạc. b. Nội dung - Nâng cao ý thứcngườitiêudùngcũngnhưngười sản xuất. -Cần có biệnphápđủ sứcđể ngănchặn thực phẩm bẩn. Đề bài 4: Câu 1: Phươngthứcbiểuđạt:nghịluận.(0,5điểm). Câu 2: KhiviếtThayvìsửdụngcôngthứcE=mc2,tachấpnhậnrằng,nănglượng hàngắnthếgiớicóthểtạoratừtìnhyêunhânvớitốcđộánhsángbìnhphương,tácgiả muốnchứngminhrằngtìnhyêulàmột nguồn nănglượngkhổnglồ,vôhạn.Conngười cóthểsửdụngnguồn nănglượngấyđểtồntại,tìmthấyýnghĩacuộcsống,bảovệthế giớivàtấtcảcácgiốngloàikhác. (1,0điểm) Câu 3: Ýnghĩacủacâunói Tìnhyêulàsứcmạnh,bởinópháttriểnbảntínhtốtđẹp nhấttrongta,giúpnhânloạikhôngbịchemắtbởisự íchkỷmùquáng: tình yêu giúp conngườixíchlạigầnnhauhơn,xóabỏmọithùhằn,oángiậnđểyêuthươngnhau;tình yêucũngkhiếnconngườibiếtsốngvịthahơn,sángsuốthơnvànhờvậy,cuộcsống
  12. củaloàingườisẽtốtđẹphơn.Tìnhyêuquảlàmộtsức mạnhdiệukì. (0,5điểm). Câu 4: Thôngđiệpnàocủađoạntríchtrêncóýnghĩanhấtđốivớianh/chị? - Họcsinhcóthểchọnmộtthôngđiệptrongđoạntrích.Điềuquantrọnglàphảilígiải đượctạisaothôngđiệpấylạicóýnghĩavàrútrađượcbàihọccuộcsốngtừthôngđiệp ấy. Đề bài 5: Câu 1: Phongcáchchínhluận/chínhluận(0,5điểm). Câu 2: ĐoạnvănbảnđềcậpđếnnhữngtáchạicủamạngxãhộiFacebook: (1,0điểm). - Chứanhiềuthôngtinkhôngđượckiểmchứng,saisựthật,thậmchíđộchạigâynguy hạiđếnnhiềumặtđờisốngcủaquốcgia,tậpthểhoặccánhân. - GâyảnhhưởngxấuđếnsựtrongsángcủatiếngViệt. - Mởrộnggiaotiếpảokhiếngiaotiếpthựctếbịthuhẹplàmảnhhưởngđếnđờisống tâmlícủaconngười. Câu 3: Thao tác phân tích (0,5điểm). Câu 4: (1,0điểm.) +Cóthểlàthôngđiệp: “Facebookkếtnốithếgiớiảonhưnglạilàmxóimònvàảnhhưởngđếncáchconngười giaotiếpvàthểhiệntìnhcảm ” +Yêucầu: HSthểhiệnkĩnăngviếtđoạnvăn(diễnđạtkiểudiễndịchhayquynạp,hoặctổngphân hợp );trìnhbàyngắngọnquanđiểmcủamình,cóthểtheohướng: -Tuổitrẻcầnnhậnthứcrõmặtlợi,hạicủaFacebookđểluônlàngườisửdụngthông minh,hiệuquả,hướngtớicáiđẹp,cáilànhmạnh,cóích. - PhảiýthứcgiữgìnsựtrongsángcủatiếngViệt - Cóthểhiệnquanđiểmriêngvềnhữngvấnđềtrênnhưngkhônghợplí,chưathật thuyếtphục. (0,5điểm). Đề bài 6: Câu 1:HSnêuđược 5 trong số những cụm từ sau: Đừng mấtlòngtin,đừng bỏ cuộc, hãy cố gắng, hãy tiếp tục, hãy yêu việc mình làm, đừng từ bỏ, Câu 2: HS trình bày cách hiểu: - Câu nói cho thấy cuộc sốngđôikhichúngtađãcố gắng rất nhiềunhưngvẫn thất bại. - Trong cuộc sống đôi khi những khó khăn khách quan bất ngờ vẫn xảy ra khiến chúng ta thất bại.
  13. Câu 3: Mỗingười phảitìmrađược cái mình yêu quý – đócóthể là công việc hoặc một ngườimàchúngtathíchthú,đammê.Chỉ khiđóchúngtamớicóđộng lựcđể làm việc và sống có trách nhiệmhơn. Câu 4: HS trình bày nhữngthôngđiệpcóýnghĩađối với mình. - Phảiluôncólòngtinđối với việc mình làm. - Yêu quý những công việc mình làm. - Kiên trì, cố gắngvàkhôngđược từ bỏ khi thất bại.
  14. PHẦNHAI: ÔNTẬPPHẦNLÀMVĂN I. NGHỊLUẬNXÃHỘI. 3. Líthuyết. Dạng bàinghịluậnvềmộttƣtƣởng,đạolí a. Kiến thức chung - Nghị luận về mộttưtưởng,đạo lí là dạngđề thường bàn về mộtquanđiểm, mộttư tưởngnhư:lòngdũngcảm, lòng khoan dung, thói vô cảm, vô trách nhiệm, -Dấu hiệuđể nhận biết kiểu bài này là thường là những câu nói trực tiếpđể trong ngoặc kép củacácnhàtưtưởng, các danh nhân nổi tiếng hoặc nhữngcâuvăn,câuthơ, ý kiến trích dẫn trong tác phẩmvănhọc, b. Cách làm -Cần tìm hiểutưtưởngtrongcâunóilàtưtưởnggì?,đúngsainhưthế nào? Từ đóxác địnhphươnghướng bàn luận (nội dung) và cách bàn luận (sử dụng thao tác lập luận nào). c. Dàn ý khái quát * Mở bài: Giới thiệutưtưởngđạo lí cần bàn. * Thân bài: - Giảithíchtưtưởngđạo lí. - Phân tích mặtđúng,bácbỏ mặt sai. - Phươnghướng phấnđấu. *Kết bài: - Ýnghĩatưtưởng,đạolítrongđời sống. - Bài học nhận thức cho bản thân. 4. Dạng bài nghị luận về một hiện tượng đời sống a. Kiến thức chung Nghị luận về một hiệntượngđời sống là dạngđề mang tính thời sự, bàn về một vấn đề của xã hội (tốt – xấu)đangdiễn ra trong cuộc sốnghàngngàynhư:tai nạn giao thông, bạo lực họcđường, tiêu cực trong thi cử, b. Cách làm -Cần nêu rõ hiệntượng, phân tích mặtđúng,sai,lợi, hại. Chỉ ra nguyên nhân. - Bày tỏ tháiđộ, ý kiến củangười viết bắng các thao tác lập luận phù hợp. - Bàn luậnvàđưaranhữngđề xuất, giải pháp củamìnhtrước hiệntượngđó. c. Dàn ý khái quát * Mở bài: Giới thiệu hiệntượngđời sống cần nghị luận. * Thân bài: - Triển khai các vấnđề cần nghị luận - Thực trạng của hiện thựcđời sống,tácđộng (tích cực, tiêu cực) - Tháiđộ của xã hộiđối với hiệntượng, lí giải nguyên nhân (nguyên nhân khách quan, chủ quan), giải phápđể giải quyết hiệntượng.
  15. *Kết bài: - Khái quát lại vấnđề nghị luận. - Tháiđộ của bản thân về hiệntượngđời sống cần nghị luận. 2.Một số đề thực hành phầnLàmvăn- Nghị luận xã hội. Để phù hợp với yêu cầu ôn tập đổi mới cách ra đề thi năm học 2016 – 2017. GV và HS ôn tập đề nghị luận xã hội ở mức độ viết đoạn văn 200 từ. a) Đề bài: Đề bài 1: “Việctổchứclễhộicầndựatrênnguyêntắctôntrọngýnguyệncủacộngđồng; đồngthời,đềcaocácgiátrịvănhóatruyềnthốngtốtđẹpvàtínhnhânvăn,loạibỏ các hủtụckhôngcònphùhợpvớixãhộivănminh.” Viếtmộtđoạnvăn200từbàytỏsuynghĩcủamìnhvềýkiếntrên. Đề bài 2: Viết đoạn vănngắn 200 từ trìnhbàysuynghĩcủa anh (chị) về ý kiếnđược nêu ra ở đề 3 phầnđọc hiểu“Sức mạnh nội lực bao gồm cả sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ đượcđộc lập dân tộc, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ khichúngtapháthuyđượccaođộ sự tổng hợp của hai nguồn sức mạnhđó”. Đềbài 3: Anh (chị) viết đoạn vănngắn 200 từ thể hiện suynghĩcủa mình về điều mà tác giả vănbảntrongđề 4 phầnĐọc hiểu gửi gắm trong câu sau: "thực phẩm bẩntrànlannhưhiệnnaynhưlàcáiuáctínhchocả dân tộc, nếu không cắt bỏ sẽ dicănthànhungthư,hãyhànhđộngngayhômnayđừngđể lúcvôphương cứu chữa.". Đề bài 4: Anh/chịhãyviếtmộtđoạnvăn(khoảng200từ)nêusuynghĩcủamìnhvềsức mạnhcủatìnhyêusaukhiđọcvănbảnởđề5phầnĐọchiểu. Đềbài 5: Anh/chịhãynêuquanđiểmriêngcủamìnhvềthựctrạngsửdụngmạngxãhội Facebook củalớptrẻngàynay.(Trảlờitrongmộtđoạnvănkhoảng200chữ.) Đề bài 6: Hãy viết mộtđoạnvăn200chữ,trìnhbàysuynghĩcủa anh/ chị về ý kiến của Steve Jobs đượcnêutrongđoạn trích ở đề 7, phầnđọc hiểu: Cách duy nhất thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằngđólànhững việc tuyệt vời.
  16. b) Gợi ý giảiđề: Yêu cầu chung: a) Hình thức: - Viếtđúngbố cụcbàivănvớiđộ dài 200 từ. - Không gạch xóa, không sai lỗi chính tả, dùng từ. - Diễnđạt mạch lạc. b) Nội dung: * Giải thích: * Bàn luận: (Kết hợp lập luận với dẫn chứngđể triển khai ý). * Bài học nhận thức: Đề bài 1: + Giải thích ý kiếnđể thấyđược: lễ hội là sự kiệnvănhóamangtínhcộngđồng. Lễ là hệ thống những hành vi, động tác nhằm biểu hiện sự tôn kính của con người với thần linh, phản ánh nhữngướcmơchínhđángcủaconngườitrước cuộc sống mà bản thân họ chưacókhả năngthực hiện. Hội là sinh hoạt vănhóa, tôn giáo, nghệ thuật của cộngđồng, xuất phát từ nhu cầu cuộc sống. Việc tổ chức lễ hội cần phù hợp với giá trị vănhóatruyền thống tốtđẹp có tính nhânvăn.Vìvậy, cần loại bỏ các hủ tục không còn phù hợp với xã hộivănminh.Duy trì các lễ hội truyền thống và những hoạtđộng trong lễ hội cầnđặt trong bối cảnh một xã hộiđang“xâydựng một nềnvănhóatiêntiến”bêncạnh việc gìn giữ “bản sắcvănhóa dân tộc” + Chứngminhtínhđúngđắn (hoặc sai lầm; hoặc vừađúng,vừa sai) của ý kiến bằng việc bày tỏ sự đồng tình (hoặc phảnđối; hoặc vừađồng tình, vừa phảnđối)đối với ý kiến. Lập luận phải chặt chẽ, có sức thuyết phục. + Bình luậnđể rút ra bài học cho bản thân và nhữngngười xung quanh về vấnđề tổ chức lễ hội cầncótínhnhânvăn,vừa mang “bản sắcvănhóacủa dân tộc”, vừa hòa vào“nềnvănhóatiêntiến của thế giới”. Đề bài 2: * Giải thích: - Sức mạnh nội lực? -Sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần. - Vì sao chúng ta chỉ có thể bảo vệ đượcđộc lập dân tộc, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ khichúngtapháthuyđượccaođộ sự tổng hợp của hai nguồn sức mạnhđó? * Bàn luận: - Sức mạnh nội lực về vật chất và tinh thần. - Khipháthuycaođộ hai nguồn sức mạnh ấy chúng ta mới bảo vệ đượcđộc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ.