Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm Trường THPT 2022-2023 (Có đáp án)

doc 4 trang Nguyệt Quế 10/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm Trường THPT 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_lich_su_12_so_gddt_bac_ninh.doc
  • xlsDAP-AN-SU-12-THI-CUM.xls
  • pdfĐỀ 201.pdf
  • docxĐỀ 202.docx
  • pdfĐỀ 202.pdf
  • docĐỀ 203.doc
  • pdfĐỀ 203.pdf
  • docxĐỀ 204.docx
  • pdfĐỀ 204.pdf
  • docĐỀ 205.doc
  • pdfĐỀ 205.pdf
  • docxĐỀ 206.docx
  • pdfĐỀ 206.pdf
  • docĐỀ 207.doc
  • pdfĐỀ 207.pdf
  • docxĐỀ 208.docx
  • pdfĐỀ 208.pdf

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm Trường THPT 2022-2023 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 CỤM CỤM TRƯỜNG THPT ĐỢT THÁNG 12, NĂM 2022 MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 18/12/2022 (Đề gồm có 40 câu trắc nghiệm) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 201 Câu 1. Đường lối mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc (từ năm 1978) có đặc điểm gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.B. Lấy phát triển xã hội làm trung tâm. C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm. Câu 2. Một chính sách tiến bộ về văn hóa - xã hội của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh ở Việt Nam thời kì 1930 - 1931 là gì? A. Dạy tiếng Pháp.B. Dạy chữ Quốc ngữ. C. Xóa nạn mù chữ.D. Dạy chữ Hán. Câu 3. Điểm tương đồng của phong trào dân chủ 1936 - 1939 so với phong trào 1930 - 1931 là gì? A. Có tiểu tư sản, trí thức tham gia.B. Có đường lối đấu tranh thống nhất. C. Đều mang tính dân chủ điển hình.D. Diễn ra từ Bắc đến Nam Việt Nam. Câu 4. Ý nào dưới đây không đánh giá đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng cộng sản đầu năm 1930? A. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.B. Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. C. Mở lớp huấn luyện cán bộ cách mạng.D. Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 5. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Luận cương Chính trị.B. Báo cáo chính trị. C. Điều lệ vắn tắt.D. Nghị quyết chính trị. Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương (5- 1941) chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công. Điều này chứng tỏ A. nhiệm vụ dân chủ được tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc. B. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 – 1930). C. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập. D. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau. Câu 7. Năm 1920, khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã A. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc. B. hoàn chỉnh lí luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân. C. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản. D. giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối, tổ chức cứu nước. Câu 8. Nội dung nào là vai trò của phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động (1928)? A. Phong trào công nhân Việt nam chuyển dần từ tự phát sang tự giác. B. Chính thức xác lập quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân. C. Truyền bá lý luận cách mạng, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển. D. Làm cho khuynh hướng cứu nước vô sản giành thắng lợi hoàn toàn. Câu 9. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là A. chống chủ nghĩa phát xít.B. đòi quyền dân sinh dân chủ. C. cách mạng ruộng đất.D. giải phóng dân tộc. Câu 10. “Vẻ vang thay! Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng Việt Nam công nông binh bắt tay nhau giữa trận tuyến”, đây là nhận xét của Đảng về A. phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.B. phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. Trang 1/4 - Mã đề 201
  2. C. phong trào dân chủ 1936-1939. D. phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 11. Nền kinh tế của Nhật Bản được khôi phục trong những năm 1950-1951 là do A. biết lợi dụng chiến tranh để làm giàu. B. dựa vào sự nỗ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ. C. liên minh chặt chẽ với Mĩ và đa dạng hóa trong quan hệ. D. chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946? A. Nước ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền. B. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với nhiều kẻ thù cùng một lúc. C. Làm thất bại âm mưu tiến công ra Bắc của thực dân Pháp. D. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. Câu 13. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ sau năm 1994 là A. chính sách định hướng Á - Âu. B. chính sách định hướng Đại Tây Dương. C. tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 14. Một trong những mục tiêu của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. ngăn chặn tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. đàn áp phong trào cách mạng thế giới. C. ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. D. phát triển tính năng động của nền kinh tế Mĩ. Câu 15. Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là Nhà nước của A. công, nông và trí thức. B. công nhân và nông dân. C. toàn thể nhân dân. D. công, nông, binh. Câu 16. Cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh năm 1941 được thực hiện thí điểm ở A. Thái Nguyên.B. Lạng Sơn.C. Bắc Kạn.D. Cao Bằng. Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi bùng nổ sớm nhất tại Bắc Phi, vì A. chịu ảnh hậu quả nặng nề nhất của chủ nghĩa Apácthai. B. thành lập được Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU). C. có trình độ kinh tế-xã hội cao hơn các khu vực còn lại. D. chịu ảnh hưởng của phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh. Câu 18. Một trong những hạn chế của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là A. thừa nhận quyền cai trị của thực dân phương Tây ở châu Á. B. quá bất công với các nước bại trận và dân tộc thuộc địa. C. không thiết lập được một nền hòa bình bền vững trên thế giới. D. do các nước tư bản chủ nghĩa chi phối hoàn toàn. Câu 19. Từ năm 1919 đến năm 1925, các cuộc đấu tranh do giai cấp tư sản Việt Nam phát động có hạn chế nào? A. Chống chế độ cai trị của Pháp để đòi lợi ích giai cấp. B. Phong trào ở thế bị động, ít chủ động tấn công Pháp. C. Chỉ tập trung chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc. D. Thiếu tinh thần triệt để, không đấu tranh đến cùng. Câu 20. Thực tiễn của cuộc vận động giải phóng dân tộc và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng Hồ Chí Minh về A. quân đội nhân dân.B. tuyên truyền toàn dân. C. quốc phòng toàn dân.D. cuộc khởi nghĩa toàn dân. Câu 21. Điểm giống nhau của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trong thập kỉ 70 của thế kỉ XX là nền kinh tế đều chịu tác động của A. khủng hoảng tài chính thế giới.B. khủng hoảng kinh tế thế giới. C. khủng hoảng năng lượng thế giới.D. khủng hoảng chất xám trong nước. Câu 22. Tổ chức cách mạng nào lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930)? A. Việt Nam Quốc dân đảng.B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng.D. Việt Nam nghĩa đoàn. Trang 2/4 - Mã đề 201
  3. Câu 23. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền. B. Phối kết hợp với lực lượng quân Đồng minh cùng tham gia giành chính quyền. C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh. D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 24. Sau năm 1945, tổ chức chính trị nào ở Ấn Độ đóng vai trò lãnh đạo đưa cuộc đấu tranh giành độc lập đi tới thắng lợi cuối cùng? A. Đảng Cộng sản.B. Đảng Quốc đại.C. Đảng Dân tộc.D. Đảng Nhân dân. Câu 25. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? A. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm, ứng dụng khoa học kĩ thuật. B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, mở cửa nền kinh tế. C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động, ứng dụng KHKT vào sản xuất. D. Mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư, ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật. Câu 26. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Xây dựng lí luận cách mạng đáp ứng yêu cầu của lịch sử dân tộc. B. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương. C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng. D. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp. Câu 27. Thách thức lớn nhất đối với nền hòa bình thế giới hiện nay là A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố. B. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. Câu 28. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban A. Quân sự cách mạng Bắc Kì.B. Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Khởi nghĩa toàn quốc.D. lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc. Câu 29. Ngày 9-3-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Đông Dương? A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam. B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. C. Chiến tranh Pháp - Nhật bùng nổ. D. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương. Câu 30. Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ. B. Vận động quần chúng tham gia vào mặt trận dân tộc dân chủ. C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa. D. Đi tiên phong trong quá trình tiếp thu những tư tưởng mới. Câu 31. Một biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là A. đòi quyền tự do, dân sinh và dân chủ cũng là quyền của dân tộc. B. khắc phục được sự hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc. C. tạm thời gác lại nhiệm vụ dân chủ, chống lại bọn phản động Pháp. D. tiếp tục giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 32. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận nào trong xã hội Việt Nam thường nhạy bén với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước? A. Địa chủ vừa và nhỏ.B. Tiểu tư sản trí thức. C. Công nhân.D. Tư sản dân tộc. Trang 3/4 - Mã đề 201
  4. Câu 33. Trong khoảng thời gian từ đầu 9-1945 đến cuối 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây? A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe. B. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập. C. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây. Câu 34. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào? A. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.B. Cải cách giáo dục. C. Bổ túc văn hóa.D. Bình dân học vụ. Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX? A. Các cuộc gặp gỡ thương lượng cấp cao Xô – Mĩ. B. Tuyên bố giải thể tất cả các khối quân sự trên thế giới. C. Xô – Mĩ kí kết các hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược. D. Nhiều hiệp ước về tôn trọng chủ quyền được kí kết. Câu 36. Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì? A. Đảng lãnh đạo chủ động, linh hoạt với bối cảnh trong nước, quốc tế. B. Xây dựng lực lượng vũ trang làm nòng cốt cho vận động giải phóng. C. Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại. D. Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh. Câu 37. Hình thức, phương pháp giành chính quyền của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu. B. Khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu. C. Là cuộc cách mạng bằng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. D. Là một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. Câu 38. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Những đòi hỏi của cuộc sống.B. Trật tự đa cực được thiết lập. C. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. Câu 39. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ -Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước năm 1930 đó là A. nông dân chỉ đặt mục tiêu cải thiện đời sống.B. nông dân đấu tranh chưa nêu khẩu hiệu cụ thể. C. cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.D. nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. Câu 40. Một trong những điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là gì? A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam và phát triển nhanh về số lượng. B. Có quan hệ gắn bó với nông dân và sớm chịu ảnh hưởng cách mạng vô sản. C. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam và có tinh thần đấu tranh triệt để. D. Là đại diện cho phương thức sản xuất tiến tiến nhất, có tính kỷ luật cao. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 201