Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)

doc 4 trang Nguyệt Quế 09/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_lich_su_12_truong_thpt_nguy.doc
  • docde 002.doc
  • docde 003.doc
  • docde 004.doc
  • docde 005.doc
  • docde 006.doc
  • docde 007.doc
  • docde 008.doc
  • docde 009.doc
  • docde 010.doc
  • docde 011.doc
  • docde 012.doc
  • docde 013.doc
  • docde 014.doc
  • docde 015.doc
  • docde 016.doc
  • docde 017.doc
  • docde 018.doc
  • docde 019.doc
  • docde 020.doc
  • docde 021.doc
  • docde 022.doc
  • docde 023.doc
  • docde 024.doc
  • xlsPhieu soi dap an MON LICH SU.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)

  1. 1/4 – Mã đề 001 SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN I TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài 50 phút (Đề thi có 04 trang) Mã đề 001 Họ và tên học sinh : Số báo danh : Câu 1. Ngày 24 – 10 – 1945 văn kiện nào sau đây của Liên Hợp quốc chính thức có hiệu lực? A. Công ước Liên hợp quốc.B. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. C. Hiến chương Liên hợp quốc.D. Văn kiện về quyền con người. Câu 2. Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới? A. Đức.B. Mĩ.C. Trung Quốc.D. Nhật Bản. Câu 3. Một trong những phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. cải cách lối sống.B. cải cách trang phục. C. học chữ Quốc ngữ.D. Cần vương. Câu 4. Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Khuynh hướng và lãnh đạo.B. Đối tượng và hình thức đấu tranh. C. Đối tượng và mục tiêu.D. Hình thức đấu tranh và tính chất. Câu 5. Quốc gia nào sau đây là một trong những nước sáng lập tổ chức ASEAN? A. Ấn Độ.B. Philippin.C. PakistanD. Mianma. Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ B. Liên Xô là quốc gia nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. C. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 7. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia A. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài. B. thuộc địa nửa phong kiến. C. nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là A. Nông dân.B. Công nhân.C. Tiểu tư sản.D. Tư sản dân tộc. Câu 9. Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh là A. cạnh tranh, hợp tác.B. mâu thuẫn, xung đột. C. hòa bình, ổn định.D. mâu thuẫn, xung đột. Câu 10. Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu tổ chức phong trào nào sau đây để đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập? A. Phong trào Duy tân.B. Đông du. C. Nhường cơm sẻ áo.D. Tăng gia sản xuất. Câu 11. Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đứng ở vị trí nào trong nền kinh tế thế giới? A. Siêu cường kinh tế duy nhất thế giới.
  2. 2/4 – Mã đề 001 B. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai ở châu Âu C. Là nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới D. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới Câu 12. Điểm khác biệt giữa Chiến tranh lạnh với 2 cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là gì? A. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ. C. Chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự. D. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại. Câu 13. Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1919-1925)? A. Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc. B. Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập đảng. C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng. D. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 14. Sự kiện nào có tính chất “đột phá” góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954). B. Ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). C. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). D. Cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ - Batista (1959). Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào sau đây? A. khu vực Đông Nam Á. B. châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. C. khu vực Đông Bắc Á và Bắc Phi.D. khu vực Nam Á, Tây Á Câu 16. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. B. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới. D. siêu cường tài chính số một thế giới. Câu 17. Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là A. thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. C. chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự. D. tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. Câu 18. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai không có nội dung nào sau đây? A. Chống lại chủ nghĩa thực dân cũ. B. Có đông đảo nhân dân tham gia. C. Nhận viện trợ theo Kế hoạch Mácsan. D. Bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi. Câu 19. Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được chính quyền? A. Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. B. Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này. C. Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước. D. Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã. Câu 20. Năm 1923, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc
  3. 3/4 – Mã đề 001 quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp? A. Tư sản và tiểu tư sản.B. Địa chủ và nông dân. C. Địa chủ và tư sản.D. Công nhân và nông dân. Câu 21. Từ sự phát triển thần kì của Nhật Bản, theo anh (chị) Việt Nam nên ưu tiên đầu tư vào nhân tố trước tiên nào để đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước? A. Giáo dục.B. Tài chính. C. An ninh quốc phòng.D. Khoa học kĩ thuật. Câu 22. Yếu tố nào sau đây dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô. B. Yêu cầu hợp tác phát triển khoa học công nghệ. C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu. D. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hoá. Câu 23. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất A. tàu thủy lớn nhất thế giới.B. phần mềm lớn nhất thế giới. C. máy bay lớn nhất thế giới.D. hóa chất lớn nhất thế giới. Câu 24. Mâu thuẫn bao trùm và chủ yếu trong xã hội Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. mâu thuẫn giữa công nhân với đế quốc và tay sai. B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai. C. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến. D. mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với tư sản mại bản. Câu 25. Tổ chức nào sau đây không phải là tiền thân của Liên minh châu Âu? A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu. C. Cộng đồng than, thép châu Âu. D. Cộng đồng thương mại - tài chính châu Âu. Câu 26. Nguyên nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đầu tư phát triển con người. B. Đẩy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa. C. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật. D. Sự hỗ trợ của Mĩ. Câu 27. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975 giữa các nước phương Tây. C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta. Câu 28. Sự kiện nào của lịch sử thế giới có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản. B. Quốc tế Cộng sản được thành lập. C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Câu 29. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đã quyết định vấn đề nào sau đây? A. Thành lập Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). B. Thành lập Ngân hàng Thế giới (WB). C. Thành lập Liên minh châu Âu (EU). D. Tiêu diệt tận gốc quân phiệt Nhật Bản. Câu 30. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 là A. cần liên minh để chống phát xít. B. chung mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội. C. nhu cầu hợp tác để cùng phát triển. D. cần đoàn kết để lật đổ quân phiệt Nhật Bản. Câu 31. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 2000 là
  4. 4/4 – Mã đề 001 A. phát triển xen lẫn khủng hoảng.B. phát triển thần kì. C. phát triển mạnh mẽ.D. khủng hoảng triền miên. Câu 32. Trong phong trào đấu tranh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được gọi là A. “Lục địa mới trỗi dậy”.B. “Lục địa bùng cháy”. C. “Hòn đảo tự do”.D. “Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội”. Câu 33. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chi phí cho quốc phòng thấp.B. Áp dụng khoa học kỹ thuật. C. Vai trò điều tiết của nhà nước.D. Tài nguyên thiên phong phú. Câu 34. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa trên cơ sở nào các đời Tổng thống Mĩ theo đuổi chiến lược toàn cầu? A. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật. B. Chủ nghĩa xã hội khủng hoảng trầm trọng. C. Phong trào giải phóng dân tộc đang suy yếu. D. Sự ổn định của tình hình chính trị thế giới. Câu 35. Nội dung nào sau đây là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX? A. Sự tăng trưởng nhanh của kinh tế. B. Sự phát triển nhanh của lực lượng sản xuất. C. Sự bất công xã hội thêm trầm trọng. D. Sự phát triển nhanh của khoa học-công nghệ. Câu 36. Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào công nhân ở nước ta đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác? A. Sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập. C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc? A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 38. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thực hiện chính sách “trở về Châu Á”. B. tăng cường viện trợ cho các nước đang phát triển. C. liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. chú trọng mở rộng đối ngoại toàn cầu. Câu 39. Đầu tháng 8/1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào kí kết Định ước Hen-xin-ki? A. Mĩ và Pháp.B. Mĩ và Ca-na-đa.C. Mĩ và Anh.D. Mĩ và Liên Xô. Câu 40. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần 2 diễn ra theo trình tự nào? A. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.B. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật. C. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.D. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất. HẾT