Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_sinh_hoc_12_truong_thpt_ngu.doc
Đề 002.doc
Đề 003.doc
Đề 004.doc
Đề 005.doc
Đề 006.doc
Đề 007.doc
Đề 008.doc
Đề 009.doc
Đề 010.doc
Đề 011.doc
Đề 012.doc
Đề 013.doc
Đề 014.doc
Đề 015.doc
Đề 016.doc
Đề 017.doc
Đề 018.doc
Đề 019.doc
Đề 020.doc
Đề 021.doc
Đề 022.doc
Đề 023.doc
Đề 024.doc
MaDeDapAn.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN 1. NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO MÔN: SINH HỌC 12 ( Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 04 trang, 40 câu) Họ và tên : Số báo danh : Mã đề 001 Ab Câu 81: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. aB Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 10%. C. 20%. D. 5%. Câu 82: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? A. Mèo B. Cá chép C. Ếch đồng. D. Thỏ Câu 83: Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội. Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này? A. Kiểu gen AAbbddEE B. Kiểu gen aabbddEE C. Kiểu gen AaBbDdEE D. Kiểu gen AABBDDEE Câu 84: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau: Cho các phát biểu sau đây: (1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân. (2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8. (3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. (4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) →(d) →(c) → (e). (5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 85: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? (1) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. (2) có 10 loại kiểu gen. (3) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (4) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Số câu không đúng là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 86: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb? (1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Số kiểu gen tối đa là 32. (3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12. (4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 A T 1 Câu 87: Alen B có 300 A0 và có . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở thành alen b. G X 4 Tổng số liên kết hiđrô của alen b là. A. 4200 B. 4202. C. 4199 D. 4201. Câu 88: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây: Trang 1/4 - Mã đề 001
- Cho một số nhận xét sau: (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ. (2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2. (3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng. (4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng. (5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2. (6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường. Số kết luận đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 89: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. (2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. (4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản. (5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 90: Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là: A. Ti thể và ribôxôm B. Ti thể và lục lạp. C. Bộ máy gôngi và lục lạp D. Nhân và ti thể Câu 91: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? A. Tạo ra lực hút để vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên lá và giúp khí khổng mở để CO2 khuếch tán vào lá B. Hạ nhiệt độ lá cây vào những ngày nắng nóng, tạo ra lực hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giúp khí khổng mở để CO2 khuếch tán vào lá C. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng và tạo ra lực hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá D. Làm cho cây không bị héo, tạo độ cứng cho cây và giúp khí khổng mở để CO2 khuếch tán vào lá Câu 92: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau? A. Aa × aa. B. AA × Aa C. AA × aa. D. Aa × Aa Câu 93: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. (3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. (4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 94: Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbX dXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này: (1) 1: 1. (2) 1: 1: 1: 1. (3) 1: 1: 2: 2. (4) 1: 1: 3: 3 (5) 1: 1: 4: 4. (6) 3: 1 A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 95: Pha tối ở thực vật C3 diễn ra theo chu trình A. Crep B. Hatch – Slack C. C4 D. Canvin Câu 96: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. (4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục (5). Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN; (6). Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu. A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 97: Động lực đẩy dòng chất hữu cơ từ lá theo mạch rây xuống thân và xuống rễ là nhờ: A. Cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ. Trang 2/4 - Mã đề 001
- B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn nơi có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa nơi có áp suất thẩm thấu thấp hơn C. Chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần năng lượng ATP. D. Lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây Câu 98: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm? A. Crômatit. B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Sợi cơ bản Câu 99: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 100: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. (2) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. (4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 101: Ở một loài động vật, locut A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau: Phép lai 1 P: mắt đỏ x mắt nâu F1: 25% mắt đỏ: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng Phép lai 2 P: mắt vàng x mắt vàng F1:75% mắt vàng: 25% mắt trắng Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu → vàng → trắng. 2. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. 3. F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1. 4. Nếu lấy con mắt nâu P ở phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu luôn thu được là 50%. 5. Nếu lấy con mắt đỏ P ở phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt trắng có thể thu được là 25% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 102: Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật là A. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. B. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. C. Thực vật có khả năng hấp thụ một lượng rất nhỏ nitơ phân tử. – + D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3 và NH4 . Câu 103: Pha sáng của quang hợp có vai trò: A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2 Câu 104: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con A. Kiểu gen B. Alen C. Tính trạng D. Kiểu hình Câu 105: Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, cho biết nhận định nào đúng? 1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng 2. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3 3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng tránh gây lãng phí sản phẩm quang hợp 4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenaza oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp Perôxixôm Ti thể 5. Khi ở thực vật C3 lượng O2 tích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn Phương án đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 106: Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ: Trang 3/4 - Mã đề 001
- A. 15/16. B. 1/3 C. 4/15 D. 5/16. Câu 107: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây: ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố và giống mẹ lần lượt là: 3 1 9 1 1 9 1 9 A. và B. và C. và D. và 128 32 128 32 32 64 32 128 Câu 108: Số lượng NST lưỡng bội của 1 loài 2n=10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba? A. 5 B. 11 C. 9 D. 8 Câu 109: Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu. C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền có tính phổ biến. Câu 110: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Mất 1 cặp nuclêôtit. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit C. Đảo đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 111: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb x aaBb và AaBb x aabb B. Aabb x aaBb và Aa x aa C. Aabb x aabb và Aa x aa D. Aabb x AaBb và aaBb x AaBb Câu 112: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về A. sự phân li độc lập của các tính trạng B. sự tổ hợp các alen trong quá trình thụ tinh C. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân Câu 113: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen A. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống C. Gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST để tạo ra các giống có đặc điểm mong muốn D. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý Câu 114: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây? A. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. B. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào. C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n. D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Câu 115: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: A. tARN B. ADN. C. mARN. D. Prôtêin Câu 116: Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2: (1). Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5% (2). Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% (3). Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. (4). Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ. Số nhận định đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 117: Lai hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả này ta có thể rút ra kết luận gì? A. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp. B. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau. C. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì. D. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. Câu 118: Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 4 cặp gen (A, a; B, b; D, d; E, e) cùng quy định, các gen phân ly độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm, cây cao nhất có chiều cao 130cm. Cho phép lai P: AaBBDdee x AaBbDdEE, có bao nhiêu phát biểu đúng về kết quả F1? 1. Có 18 kiểu gen. 2. Cây cao nhất cao 130cm 3. Cây cao 115 cm chiếm tỷ lệ 31,25% 4. Có 5 kiểu gen quy định cây cao 110 cm 5. Cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 12,5% A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 119: Gen đa hiệu là A. Gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác. B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. D. Gen tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. Câu 120: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng? A. aabb. B. AABB. C. aaBB. D. AABb. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 001