Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_sinh_hoc_12_truong_thpt_ngu.docx
ĐÁP ÁN KHẢO SÁT LẦN 1 2022 - SINH 12.xlsx
Mã 002.docx
Mã 003.docx
MÃ 004.docx
Mã 005.docx
Mã 006.docx
Mã 007.docx
Mã 008.docx
Mã 009.docx
Mã 010.docx
Mã 011.docx
Mã 012.docx
Mã 013.docx
Mã 014.docx
Mã 015.docx
Mã 016.docx
Mã 017.docx
Mã 018.docx
Mã 019.docx
Mã 020.docx
Mã 021.docx
Mã 022.docx
Mã 023.docx
Mã 024.docx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LẦN 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn: Sinh học lớp 12 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề: 001 Câu 81. Phân tử nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo axit nucleic? A. Ađênin B. Uraxin C. Timin D. Axit amin Câu 82. Enzim làm nhiệm vụ tháo xoắn và tách mạch đơn trong quá trình nhân đôi ADN là A. enzim tháo xoắn. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN ligaza. Câu 83. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza bắt đầu phiên mã từ đầu A. 3’ ở mạch gốc. B. 5’ ở mạch gốc. C. 3’ ở mạch bổ sung. D. 5’ ở mạch bổ sung. Câu 84. Cho 1 số hoạt động diễn ra trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit như sau: I. Gắn các axit amin kéo dài chuỗi pôlipeptit. II. Giải phóng chuỗi pôlipeptit, cắt axit amin mở đầu khỏi chuỗi. III. Hình thành phức hệ mở đầu gồm mARN, Met - tARN và ribôxôm. Thứ tự đúng diễn ra các hoạt động trên là A. I -> II -> III. B. III -> II -> I. C. III -> I -> II. D. II -> I -> III. Câu 85. Trong điều hòa hoạt động của opêron Lac, thông tin về cấu trúc prôtêin ức chế được mã hóa ở A. gen điều hòa. B. gen cấu trúc Z, Y, A. C. vùng khởi động. D. vùng vận hành. Câu 86. Trong quá trình nhân đôi ADN, G dạng hiếm kết cặp với Timin gây ra đột biến A. mất 1 cặp G-X. B. thêm 1 cặp A-T C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X Câu 87. Các mức cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực theo độ xoắn tăng dần là A. sợi nhiễm sắc -> sợi cơ bản -> sợi siêu xoắn -> cromatit. B. sợi cơ bản -> sợi nhiễm sắc -> sợi siêu xoắn -> cromatit. C. sợi cơ bản -> sợi nhiễm sắc -> cromatit -> sợi siêu xoắn. D. sợi nhiễm sắc -> sợi cơ bản -> cromatit -> sợi siêu xoắn. Câu 88. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng người ta thường gây đột biến A. mất đoạn nhỏ. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn nhỏ. Câu 89. Những giống cây ăn quả không hạt thường là những thể đột biến A. lệch bội. B. tự đa bội lẻ. C. tự đa bội chẵn. D. dị đa bội. Câu 90. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. Sự phân li đồng đều của cặp nhiễm sắc thể tương đồng dẫn đến sự phân li đồng đều của cặp alen trong quá trình hình thành giao tử. B. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen về các giao tử. C. Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân 1 dẫn đến các alen của cùng 1 gen đổi vị trí cho nhau. D. Các gen trên cùng nhiễm sắc thể thì phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Câu 91. Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 92. Màu sắc của da người do 3 gen A, B, và C quy định tổng hợp sắc tố mêlanin trong da theo kiểu tương tác cộng gộp. Theo lí thuyết, kiểu gen có bao nhiêu alen trội sẽ cho da sẫm màu nhất? A. 1 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 93. Gen đa hiệu là A. gen tạo ra nhiều loại mARN. B. gen điều khiển hoạt động của các gen khác. C. gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. D. gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. Câu 94. Câu phát biểu nào đúng về nhóm gen liên kết? A. Các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể làm thành 1 nhóm gen liên kết. B. Các gen trong nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau. C. Trên cùng một nhiễm sắc thể có thể có nhiều nhóm gen liên kết.
- D. Số nhóm gen liên kết của loài bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Câu 95. Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, gen nằm trên vùng không tương đồng của X. Con ruồi giấm đực mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là A. XAXA B. XAXa C. XAYA D. XAY Câu 96. Một bệnh di truyền ở người gây nên chứng động kinh luôn được di truyền từ mẹ sang con. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền do A. gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. B. gen trên vùng không tương đồng của X quy định. C. gen trong ti thể quy định. D. gen trên vùng không tương đồng của Y quy định. Câu 97. Trường hợp tính trạng do 1 gen quy định trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình A. Aa x aa B. AA x Aa C. AA x aa D. aa x aa Câu 98. Trong quá trình nhân đôi ADN, theo hướng mở trên 1 chạc tái bản, các đoạn okazaki được hình thành bổ sung với A. chỉ mạch khuôn có chiều 3’-5’. B. chỉ mạch khuôn có chiều 5’-3’. C. cả 2 mạch khuôn D. chỉ một phần của mạch khuôn có chiều 3’-5’. Câu 99. Câu phát biểu nào sau đây về các ARN là đúng? A. Ở đầu 3’ của mARN có trình tự nuclêôtit để ribôxôm nhận biết và gắn vào. B. ARN ribôxôm là bào quan diễn ra quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin. C. Có tối đa 61 loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau. D. Các loại ARN đều chỉ có 1 mạch đơn nên trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các bazơ nitơ. Câu 100. Câu phát biểu nào sau đây đúng về điều hòa hoạt động gen? A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật chủ yếu là điều hòa phiên mã. B. Trong điều hòa phiên mã, trình tự nuclêôtit giúp enzim ARN pôlimeraza nhận biết được mạch mã gốc là vùng khởi động. C. Trong cấu trúc của opêron, gen điều hòa có vai trò tổng hợp prôtêin ức chế. D. Trên ADN của vi khuẩn, mỗi gen cấu trúc thường có 1 vùng điều hòa có nhiệm vụ điều hòa hoạt động của gen đó và các gen lân cận. Câu 101. Cho trình tự nucleotit ở 1 đoạn mạch gốc của 1 gen cấu trúc như sau: 3’ T A X X X G G T A G X X X A A T T T 5’ 1 . 18 Theo lí thuyết, dạng đột biến nào sau đây xảy ra ở đoạn gen trên gây hậu quả lớn nhất đối với thể đột biến? A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ở vị trí số 4. B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở vị trí số 9. C. Thay thế cặp A-T bằng cặp T-A ở vị trí số 16. D. Thay thế cặp G-X bằng cặp X-G ở vị trí số 12. Câu 102. Theo lí thuyết, ở côn trùng, người ta thường sử dụng các thể đột biến có biểu hiện nào dưới đây làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng phương pháp di truyền? A. Giảm sức sống B. Mất khả năng sinh sản C. Giảm khả năng sinh sản D. Gây chết Câu 103. Câu phát biểu nào sau đây đúng về đột biến đa bội? A. Thể tự tam bội có thể được tạo thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. B. Thể song nhị bội có thể được hình thành do đột biến đa bội trong giảm phân của cặp bố mẹ khác loài. C. Hiện tượng tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào rất hiếm xảy ra ở động vật. D. Thể tự tứ bội chỉ có thể được hình thành do sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội. Câu 104. Mỗi gen trên 1 nhiễm sắc thể là điều kiện để các gen A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. đổi vị trí cho nhau. D. tương tác với nhau. Câu 105. Trong quá trình quang hợp ở cây mía, C6H12O6 được tạo ra vào thời gian nào, trong tế bào nào? A. Ban ngày, tế bào bao bó mạch B. Ban ngày, tế bào mô giậu C. Ban đêm, tế bào bao bó mạch D. Ban đêm, tế bào mô giậu Câu 106. Câu phát biểu nào sau đây không đúng về hô hấp ở động vật? A. Ở giun đất không có cử động lưu thông khí. B. Bề mặt trao đổi khí của châu chấu là hệ thống ống khí. C. Hô hấp ở động vật gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong. D. Chim là nhóm động vật trao đổi khí hiệu quả nhất. Câu 107. Khi nói về đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
- II. Cùng một loại tác nhân đột biến tác động nhưng có gen bị đột biến có gen không bị đột biến. III. Đột biến gen không bao giờ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. IV. Đột biến gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 108. Một cơ thể có kiểu gen AB//ab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ của hai loại giao tử nào sau đây? A. AB + ab B. Ab + aB C. AB + Ab D. aB + ab Câu 109. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (Aa và Bb) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có mặt cả A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Đem lai 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau, thế hệ lai không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? A. 100% đỏ B. 3 đỏ : 1 trắng C. 1 đỏ : 1 trắng D. 1 đỏ : 3 trắng Câu 110. Quan sát đồ thị mô tả sự biến động của 3 yếu tố trong hệ mạch của người. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. 2 yếu tố được biểu diễn ở đường B và C liên quan tỉ lệ nghịch với nhau. II. Đường biểu diễn B có thể mô tả sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch từ tĩnh mạch - mao mạch - động mạch theo chiều mũi tên. III. Theo chiều mũi tên là động mạch - mao mạch - tĩnh mạch thì đường biểu diễn A có thể tiếp tục đi xuống chạm tới mức 0. IV. Đường biểu diễn C có thể mô tả biến động của tiết diện mạch từ động mạch - mao mạch - tĩnh mạch theo chiều mũi tên. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 111. Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm di truyền của tính trạng do 1 cặp alen trên vùng không tương đồng của X quy định? I. Tính trạng trội và lặn đều có thể được biểu hiện ở cả 2 giới đực và cái. II. Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau. III. “Di truyền chéo” được hiểu là tính trạng lặn được biểu hiện ở giới dị giao tử thế hệ thứ nhất, giới đồng giao tử thế hệ thứ 2, giới dị giao tử thế hệ thứ 3. IV. Ở thế hệ lai, trong số các cá thể mang kiểu hình lặn về 1 gen nào đó thì tỉ lệ các cá thể giới dị giao tử luôn lớn hơn hoặc bằng tỉ lệ các cá thể giới đồng giao tử. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 112. Cho hình ảnh về các quá trình chuyển hóa nitơ trong đất như bên. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. (1) là vi khuẩn có khả năng tiết enzim nitrôgenaza. - II. Cây trồng chỉ hấp thụ được nitơ dạng NO3 . III. (2) là vi khuẩn amôn hóa. IV. Việc xới đất tơi xốp giúp hoạt động của (3) được thuận lợi. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 113. Trên nhiễm sắc thể của mèo, gen quy định tính trạng màu lông có 2 alen và không phụ thuộc giới tính. A quy định lông hung, a quy định lông đen, Aa cho màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo, lông tam thể chỉ thấy xuất hiện ở mèo cái. Biết cấu trúc của gen và nhiễm sắc thể không bị thay đổi trong quá trình phân bào. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định tính trạng màu lông mèo nằm trên vùng không tương đồng của X. II. Mèo cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. III. Khi lai giữa mèo lông tam thể với mèo lông hung, thế hệ lai có số loại kiểu hình của mèo đực bằng số loại kiểu hình của mèo cái. IV. Nếu do đột biến làm quần thể mèo nói trên xuất hiện 1 mèo đực tam thể thì đây thường là thể tam bội. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, B quy định cánh đơn, b quy định cánh kép. Các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thuần chủng hoa đỏ - cánh đơn với hoa vàng - cánh kép thu được các hạt F1. Ở 1 số hạt F1 trong quá trình hình thành phôi, ngay lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử cặp nhiễm sắc thể mang gen quy định tính trạng
- màu hoa không phân li tạo thành các thể đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trên 1 cây lưỡng bội, đột biến kể trên xảy ra ở 1 mô phân sinh đỉnh cành sẽ tạo thành thể khảm. II. Các thể đột biến nói trên có bộ nhiễm sắc thể 4n. III. Cho giao phấn giữa 1 cây F1 đột biến với 1 cây F1 bình thường, thế hệ lai thu được toàn thể ba. IV. Các thể đột biến trên tự thụ phấn, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 105 : 35 : 3 : 1. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 115. Gen A có chiều dài 5100Ao bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại X thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có chiều dài 5103,4Ao thì chứng tỏ đột biến trên thuộc dạng thêm 1 cặp nuclêôtit. II. Nếu alen A có tổng số 720 số nuclêôtit loại X thì chứng tỏ đột biến trên thuộc dạng thêm 1 cặp G-X. III. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit thì chiều dài của a là 5093,2Ao. IV. Nếu alen a có 3721 liên kết hiđrô thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116. Có 3 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân không đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Có thể tạo được các giao tử với tỉ lệ là 2:2:1:1. II. Có thể tạo được giao tử ABD với tỉ lệ 50%. IV. Không thể tạo ra 8 loại giao tử. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117. Một loài thực vật, mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai giữa 2 cây thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản thu được F 1, F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy 4 cây F2 đều mang 2 tính trạng trội, tạo thành 2 cặp lai thu được F3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn ở F3 tối đa là 6,25%. II. Không có cặp lai nào cho thế hệ lai đồng tính mang 1 tính trạng trội. III. Nếu F3 cho tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 thì tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F3 là 100%. IV. Xác suất thu được 4 loại kiểu hình ở F3 là 35,6%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118. Một loài, xét 2 cặp alen trên NST thường quy định 2 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể đều mang 2 cặp gen dị hợp. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. 2 cặp gen trên cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. II. Thế hệ lai có tối đa 4 loại kiểu gen. III. Một bên bố hoặc mẹ có thể đã tạo giao tử mang 2 alen lặn với tỉ lệ 30%. IV. Nếu thế hệ lai có kiểu gen mang 2 alen trội lớn hơn 50% thì cây bố mẹ có kiểu gen giống nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 119. Ở một loài động vật, khi cho lai 2 cặp cá thể bố mẹ người ta đều thu được ở thế hệ lai tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn. Cặp bố mẹ thứ nhất cho thế hệ lai toàn bộ con cái mang kiểu hình trội. Cặp bố mẹ thứ 2 cho thế hệ lai toàn bộ con đực mang kiểu hình trội. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng. I. Trong quần thể của loài động vật trên có tối đa 4 loại kiểu gen. II. Khi cho lai hai cá thể có kiểu hình lặn, thế hệ lai thu được 2 loại kiểu gen. III. Cho các cá thể có kiểu hình trội giao phối với nhau, số phép lai tối đa có thể có là 15. IV. Trong quần thể loài động vật trên có tối đa 4 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 120. Ở một loài thực vật, xét tính trạng chiều cao cây. Khi cho lai giữa cây thân cao (P) với cây thân thấp (P) có chiều cao 100cm thu được F1 gồm các cây có kiểu gen giống nhau cao 115cm. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu tổ hợp giữa các giao tử F1 lớn hơn 16, số loại kiểu hình thu được ở F2 nhỏ hơn 8. Biết rằng mỗi alen trội trong kiểu gen đóng góp 1 phần như nhau vào sự hình thành kiểu hình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi ít nhất 3 cặp gen tương tác cộng gộp. II. Cây P thân cao có chiều cao là 115cm. III. Ở F2, số cây có chiều cao 120cm chiếm tỉ lệ 3/64. IV. Lấy 2 cây F2 cao 110cm cho giao phấn với nhau. Thế hệ lai thấy có ¼ số cây có chiều cao bằng cây F1. Có tất cả 15 sơ đồ lai phù hợp với kết quả lai trên. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4