Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Địa lí 12 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Địa lí 12 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_dia_li_12_truong_thpt_que_v.doc
121.doc
225.doc
249.doc
347.doc
363.doc
487.doc
503.doc
625.doc
747.doc
869.doc
981.doc
Đáp án Địa 12.xls
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Địa lí 12 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD-ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 103 Đề gồm có 4 trang, 40 câu (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh: SBD: Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào có mùa khô kéo dài và sâu sắc nhất nước ta? A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Ven biển cực Nam Trung Bộ. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Hà Nội có mùa mưa diễn ra vào các tháng nào trong năm? A. Từ tháng X đến tháng XII. B. Từ tháng XI đến tháng IX. C. Từ tháng V đến tháng X. D. Từ tháng III đến tháng X. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta? A. Nghệ An. B. Lào Cai. C. Lạng Sơn. D. Thanh Hóa. Câu 44: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C) Địa điểm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 TP. Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là A. 13,70C và 9,40C. B. 3,20C và 12, 50C. C. 12, 50C và 3,20C. D. 9,40C và 13,30C . Câu 45: Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi nước ta? A. Sông ngòi giàu phù sa. B. Chủ yếu là sông lớn. C. Chế độ nước theo mùa. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. B. Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. C. Địa hình cắt xẻ mạnh và có lượng mưa lớn. D. Lượng mưa lớn và có sự phân hóa rõ rệt theo mùa. Câu 47: Biện pháp mang tính nguyên tắc để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ và nuôi dưỡng rừng. C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, các khu bảo tồn. D. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy núi nào có hướng vòng cung? A. Hoàng Liên Sơn B. Bạch Mã C. Ngân Sơn D. Con Voi Câu 49: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được thể hiện là A. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. B. xói mòn, rửa trôi đất diễn ra mạnh. C. thành tạo địa hình Caxtơ. D. bồi tụ diễn ra mạnh ở hạ lưu sông. Câu 50: Dựa vào biểu đồ sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Trang 1/4 - Mã đề thi 103
- Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng? A. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi nhiều nhất. B. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm nhỏ nhất. C. Huế có lượng mưa nhiều nhất. D. Hà Nội có cân bằng ẩm cao nhất. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ hống sông Hồng? A. Sông Cầu B. Sông Chảy. C. Sông Cả. D. Sông Mã. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, 13 và 14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. sông Kì Cùng – Bằng Giang B. sông Ba C. sông Cả D. sông Thái Bình Câu 53: Cho bảng số liệu: GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN, NĂM 2014 (Đơn vị: Tỉ USD) GDP phân theo khu vực kinh tế Nước Tổng số Khu vực I Khu vực II Khu vực III Hoa Kì 17 393,1 838,9 3 470,6 13 083,6 Nhật Bản 4 596,2 92,1 1 224,1 3 280,0 (Nguồn: Woldbank.org) Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014? A. Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đều nhỏ hơn khu vực II. B. Khu vực II của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất. C. Quy mô GDP của Hoa Kì nhỏ hơn so với Nhật Bản. D. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng 3,8 lần Nhật Bản. Câu 54: Địa hình nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Địa hình tương đối thấp và bằng phẳng. B. Thấp dần từ đông bắc xuống tây nam. C. Hướng chính tây bắc - đông nam và bắc - nam. D. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Hoàng Liên Sơn. B. Con voi. C. Bạch Mã. D. Ngân Sơn. Câu 56: Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước? A. Quy định về việc khai thác B. Đóng cửa các vườn quốc gia C. Ban hành sách đỏ Việt Nam D. Chống ô nhiễm môi trường Câu 57: Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương do A. nhiệt độ cao, chế độ thủy triều phức tạp và biển kín. B. biển rộng và chế độ thủy triều phức tạp. C. biển kín, nhiệt độ cao và có hải lưu theo mùa. D. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa. Câu 58: Hệ sinh thái ở độ cao từ 1600 - 1700m đến 2600m có đặc điểm là A. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim phát triển. B. rừng kém phát triển, chủ yếu là rêu và địa y. C. thực vật chủ yếu là đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. D. chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? Trang 2/4 - Mã đề thi 103
- A. Phan-xi-păng B. Tây Côn Lĩnh C. Rào Cỏ D. Phu Luông Câu 60: Thiên nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Có cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, bờ biển khúc khuỷu. B. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm. C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh nhất nước ta. D. Địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan. Câu 61: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta cần A. ngăn chặn nạn du canh, du cư. B. chống suy thoái và ô nhiễm đất. C. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp. D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. Câu 62: Nguyên nhân gây mưa cho khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta vào đầu mùa hạ, do hoạt động của khối khí A. từ Bắc Ấn Độ Dương. B. từ Nam Ấn Độ Dương. C. Tín Phong bán cầu Bắc. D. gió mùa Đông Bắc. Câu 63: Vị trí địa lí của nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai. B. Nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc. C. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây? A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc, D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa Câu 65: Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật nào? A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Xích đạo. Câu 66: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất nhằm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta? A. Quản lí, sử dụng đất đai hợp lí. B. Quy hoạch các vùng dân cư tránh lũ. C. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng hợp lí. D. Bảo vệ tài nguyên rừng. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh (thành phố) giáp với Trung Quốc? A. 6. B. 8. C. 9. D. 7. Câu 68: Nhiệt độ trung bình năm nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Có sự phân hóa theo không gian. B. Trên 20°C (trừ các vùng núi cao). C. Giảm dần từ Bắc vào Nam. D. Phân hóa theo thời gian. Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, các cao nguyên xếp theo thứ tự từ bắc vào nam như sau A. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Di Linh, Mơ Nông. B. Kon Tum, Pleiku, Mơ Nông, Đắk Lắk, Di Linh C. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh. D. Kon Tum, Đắk Lắk, Pleiku, Mơ Nông, Di Linh. Câu 70: Ở Trung bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào tháng IX - X là do A. mưa lớn, mặt đất thấp và có đê bao bọc. B. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng. C. mưa nhiều và có đê lớn bao bọc. D. mưa bão lớn, triều cường, lũ nguồn về. Câu 71: Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do A. biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành. B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. địa hình thấp, thủy triều thường xuyên lấn sâu. D. các sông miền Trung ngắn, nhỏ, ít phù sa sông. Câu 72: Loại đất chủ yếu của đai ôn đới gió mùa trên núi là A. feralit có mùn. B. mùn thô. C. feralit. D. mùn. Câu 73: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta? A. Đất feralit trên các loại đá khác. B. Đất feralit trên đá vôi. C. Đất feralit trên đá badan. D. Các loại đất khác và núi đá. Câu 74: Nhận định nào không đúng về tình trạng ô nhiễm môi trường của nước ta hiện nay? Trang 3/4 - Mã đề thi 103
- A. Môi trường nước ta bị ô nhiễm do các yếu tố tự nhiên đem lại. B. Ô nhiễm môi trường tập trung ở các đô thị lớn và vùng cửa sông. C. Môi trường nước, đất, không khí đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. D. Nhiều nơi, nồng độ chất gây ô nhiễm đã vượt tiêu chuẩn cho phép. Câu 75: Cho biểu đồ về GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2000 - 2015: (Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2000 - 2015. B. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2000-2015. C. Tốc độ tăng trưởng GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2000 - 2015. D. Quy mô GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2000 - 2015. Câu 76: Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung – Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết các trạm khí hậu nào sau đây có chế độ mưa vào mùa thu – đông tiêu biểu ở nước ta? A. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. B. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau. C. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội. D. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn. Câu 77: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta do A. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc. B. địa hình thấp nhất so với các đồng bằng. C. lượng mưa lớn nhất nước. D. mật độ dân số cao nhất nước ta. Câu 78: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do A. ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước. B. phá rừng để lấy đất thổ cư. C. phá rừng để lấy diện tích nuôi trồng thủy sản. D. phá rừng để khai thác gỗ củi. Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc gồm có những vùng khí hậu nào sau đây? A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ. B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ. C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên. D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Câu 80: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2014 Trong đó Tổng diện tích có rừng Độ che phủ Năm Diện tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng (Triệu ha) (%) (triệu ha) (Triệu ha) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 2014 13,8 10,1 3,7 41,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ kết hợp. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 103