Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_sinh_hoc_12_truong_thpt_ngu.doc
ĐÁP ÁN KHẢO LẦN II, NĂM 2020-2021.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO MÔN: Sinh học 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 05 trang, 40 câu) Mã đề: 632 Họ và tên: Số báo danh: Câu 1. Hệ tuần hoàn kín đơn có ở những động vật nào sau đây? A. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá. B. Cá, lưỡng cư và bò sát. C. Giun đốt, chân đầu và cá. D. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu. Câu 2. Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit? I. Gen. II. mARN. III. Axit amin. IV. tARN. V. Ribôxôm. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Vây cá mập là cơ quan di chuyển của lớp cá; vây cá ngư long là biến đổi chi trước của lớp bò sát; vây cá voi là biến đổi chi trước của lớp thú. Ba ví dụ trên là bằng chứng về A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng D. cơ quan cùng nguồn Câu 4. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội. B. Tạo ra giống cừu có khả năng sản sinh prôtêin của người trong sữa. C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt. Câu 5. Trong kỹ thuật chuyển gen, thể truyền được dùng có thể là A. thực khuẩn thể và vi khuẩn. B. plasmit, vi khuẩn, virut C. plasmit, virut, NST nhân tạo D. vi khuẩn và plasmit. Câu 6. Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau: + Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDEFG và NST thứ hai là abcdefg + Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là HIKMN và NST thứ hai là hikmn Các loại tinh trùng có kiểu gen ABCDefg và HIkmn xuất hiện do cơ chế : A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Trao đổi chéo hoặc chuyển đoạn tương hỗ. C. Trao đổi chéo. D. Đảo đoạn. Câu 7. Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên? A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG. C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX. Câu 8. Quá trình hình thành loài mới ở thực vật có hoa và dương xỉ chủ yếu diễn ra theo con đường A. cách li địa lý B. cách li sinh thái C. lai xa và đa bội hóa D. cách li tập tính Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ giao phấn vơi nhau. Theo lý thuyết, nếu F1 thu được 6 loại kiểu gen thì sẽ có A. 1 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu hình. C. 3 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu hình. Câu 10. Ở một loài thực vật, xét 1 locut gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây có kiểu gen Aa đã tạo được thể khảm tứ bội. Cây này tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng tế bào tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, các giao tử đều có khả năng thụ tinh bình thường. Số loại kiểu gen ở F1 là A. 12. B. 8. C. 5. D. 3. Trang 1/5 - Mã đề thi 632
- Câu 11. Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1200 và G = 2400 nucleotit. Kiểu gen của thể lệch bội nói trên là A. Bbb. B. BBb. C. bbb. D. BBB. Câu 12. Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2. II. Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2. III. Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nảy mầm có nhiều CO2. IV. Khí hút ra bên phải bình chứa hạt là khí giàu CO2 mà nghèo O2. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4. Câu 13. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là: A. Hai loại với tỉ lệ 1 : l. B. Bốn loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen C. Bốn loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. D. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. Câu 14. Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 400 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 84% số cây quả tròn : 16% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu cây quả tròn thuần chủng ở thế hệ P? A. 160. B. 180. C. 80. D. 120. Câu 15. Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST (3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST (5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: A. (1),(2),(3),(6) B. (2),(3),(4),(5) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3) Câu 16. Nhân tố nào là nhân tố tiến hóa có hướng trong việc quy định sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 17. Có bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen? I. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. II. Cá thể mang gen đột biến gọi là thể đột biến III. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). IV. Tần số đột biến của các gen như nhau trước cùng một loại tác nhân với cường độ, liều lượng như nhau. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 18. Trong quá trình hô hấp của cá, khi cá mở miệng và đóng diềm nắp mang thì A. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. B. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. C. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. D. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. Trang 2/5 - Mã đề thi 632
- Câu 19. Xét 2 loài lưỡng bội, giao tử của loài A có 12 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có số nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là A. 48 B. 18 C. 24 D. 12 Câu 20. Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba 5’AUG3’ trên mARN mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Glixin B. Foocmin Mêtiônin C. Valin D. Mêtiônin Câu 21. Khi nói về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? I. Khi không có nguồn biến dị di truyền, tiến hóa vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm hơn. II. Quần thể được coi là đơn vị tiến hóa cơ sở. III. Nguồn biến dị sơ cấp bao gồm đột biến và các biến dị tổ hợp. IV. Tiến hóa gồm 2 quá trình là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn với ranh giới là sự hình thành loài mới. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 22. Ở phép lai ♀Aabb × ♂AaBb, ở đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAabbbb. Đột biến được phát sinh ở A. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái. B. lần giảm phân I của cả hai giới. C. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái. D. lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái. Câu 23. Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là pha ôxi hóa nước để + A. sử dụng H , CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + B. sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + C. sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + D. sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 24. Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là A. 0,47 và 0,53. B. 0,34 và 0,66. C. 0,63 và 0,37. D. 0,6 và 0,4. Câu 25. Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó alen quy định hoa vàng trội so với alen quy định hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu xanh thụ phấn cho cây hoa màu vàng được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là: A. 100% cây cho hoa màu vàng. B. 100% cây cho hoa màu xanh. C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh. D. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh. Câu 26. Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau. B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau. C. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản. D. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản. Câu 27. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. B. điều khiển và làm thay đổi điều kiện lí hóa của môi trường trong cơ thể. C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh. D. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. Câu 28. Bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Cacbon ( Than đá) B. Pecmi C. Tam điệp D. Krêta ( Phấn trắng) Câu 29. Cho Pt/c khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác thì F2 thu được 3 cao, đỏ, tròn: 1 cao, đỏ, dài: 3 cao, vàng, tròn: 1 cao, vàng, dài. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Quy ước: A– cây cao, a– cây thấp, B– hoa đỏ, b– hoa vàng, D– quả tròn, d– quả dài. Cây đem lai với F1 có kiểu gen là: Trang 3/5 - Mã đề thi 632
- A. AAbbDd. B. AaBbDd. C. AaBbdd. D. AABbdd. Câu 30. Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. B. Vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian của nó. C. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt. Câu 31. Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 9 cao : 7 thấp B. 25 cao : 11 thấp C. 31 cao : 18 thấp D. 64 cao : 17 thấp Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội? I. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả thoi phân bào không hình thành. II. Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành. III. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử một số thoi phân bào không hình thành. IV. Sự kết hợp giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh. V. Tất cả thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào của tế bào ở đỉnh sinh trưởng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 33. Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp lai với 2 gà mái. Với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở đời con của phép lai 1, gà trống có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 25%. B. Ở phép lai 2, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gà mái thứ nhất có chân thấp, gà mái thứ hai có chân cao. D. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%. Ab d d Ab D Câu 34. Phép lai P: ♀X X × ♂X Y, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là aB aB trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa A. 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. B. 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. Câu 35. Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định. II. Xảy ra hoán vị một bên với tần số 20%. III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao. IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 36. Xét một cặp NST tương đồng ở một loài sinh vật, mỗi chiếc NST đơn có 200 nucleoxôm, mỗi nucleoxôm gồm 8 protêin histon được quấn quanh một đoạn ADN gồm 146 cặp nu. Giữa 2 nucleoxôm kế tiếp có một đoạn ADN nối gồm 100 cặp nucleotit và 1 protêin histon. Tổng số nucleotit của phân tử ADN và tổng số phân tử protêin histon trong cấu trúc của mỗi NST đơn lần lượt là ? A. 98200 và 1799. B. 49100 và 1799. C. 98200 và 3598. D. 49100 và 3598. Câu 37. Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa Trong đó alen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh trắng. Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu? A. 37,5%. B. 6,25 %. C. 25,75%. D. 28,5%. Trang 4/5 - Mã đề thi 632
- Câu 38. Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. P có thể có kiểu gen là Bb . aD II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 39. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 10 loại kiểu gen trong quần thể. II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. 5 III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ . 89 IV.Ở F3, số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 63,28%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gen qui định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 21/80. II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/160. A. 4.B. 1.C. 3.D. 2. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 632