Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_hoa_hoc_12_truong_thpt_nguy.doc
Đáp án HÓA 12.xlsx
de 002.doc
de 003.doc
de 004.doc
de 005.doc
de 006.doc
de 007.doc
de 008.doc
de 009.doc
de 010.doc
de 011.doc
de 012.doc
de 013.doc
de 014.doc
de 015.doc
de 016.doc
de 017.doc
de 018.doc
de 019.doc
de 020.doc
de 021.doc
de 022.doc
de 023.doc
de 024.doc
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 3 NĂM 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Bài thi: KHTN - Môn: Hóa học-Khối 12 Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Mã đề 001 Họ và tên học sinh : Số báo danh : Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr=52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41. Chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH dư? A. Al2O3. B. Al.C. NaHCO 3. D. Mg(OH) 2. Câu 42. Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. AlCl3. B. FeCl 3.C. ZnCl 2. D. MgCl 2. Câu 43. Chất không có tính lưỡng tính là? A. Al(OH)3. B. AlCl 3.C. NaHCO 3. D. Al 2O3. Câu 44. Hai chất chỉ có tính oxi hóa là A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe2O3, Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)2, FeO. D. FeO, Fe2O3. Câu 45. Chất nào sau đây không cộng H2 ( xúc tác Ni, đun nóng) A. Benzen. B. Etilen.C. Axetilen. D. Metan. Câu 46. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. K.C. Ca. D. Al. Câu 47. Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Ca và Fe. B. Fe và Cu.C. Mg và Zn. D. Na và Cu. Câu 48. Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại? A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Zn. Câu 49. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Sắt (Fe). B. Vonfram (W).C. Bạc (Ag). D. Crom (Cr). Câu 50. Chất có chứa nguyên tố nitơ là A. Xenlulozơ. B. Metylamin. C. Saccarozơ.D. Glucozơ. Câu 51. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tinh bột là lương thực của con người. B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. C. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. Câu 52. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. CO2.B. KCl. C. NaNO 3. D. Ba(NO 3)2. Câu 53. Hợp chất sắt(II) sunfat có công thức là A. Fe(OH)3. B. Fe 2O3. C. FeSO 4. D. Fe2(SO4)3. 1/4 - Mã đề 001
- Câu 54. Chất nào sau đây là chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. (C17H33COO)2C2H4. D. C15H31COOCH3. Câu 55. Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là A. 10,40 gam. B. 6,75 gam.C. 6,55 gam. D. 6,85 gam. Câu 56. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 12,2 gam. B. 8,2 gam.C. 8,56 gam. D. 10,4 gam. Câu 57. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 2. B. 4.C. 3. D. 1. Câu 58. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 6. B. 5.C. 3. D. 4. Câu 59. Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl. Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. CH3CH(NH2)-COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)-COOH. B. H2N-CH2CH2-COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)-COOH. C. H2N-CH2COOC2H5 và ClH3N-CH2COOH. D. CH3CH(NH2)-COOCH3 và CH3CH(NH2)-COOH. Câu 60. Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít.D. 2,24 lít. Câu 61. Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 2. C. 4.D. 3. Câu 62. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic (biết hiệu suất quá trình lên men là 100%), thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 14,4.B. 11,25. C. 45. D. 22,5. Câu 63. Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A. 0,050. B. 0,070. C. 0,075.D. 0,015. Câu 64. Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N. Chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là? A. C3H9N. B. C 3H7Cl. C. C 3H8O. D. C3H8. Câu 65. Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O 2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,68. B. 1,26. C. 6,72.D. 3,36. Câu 66. Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là A. Fe3O4. B. FeS. C. Fe(OH) 2. D. FeCO 3. 2/4 - Mã đề 001
- Câu 67. Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 7 B. 5 C. 4.D. 6 Câu 68. Cho 42,4 g hh gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dd HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 12,8. B. 19,2.C. 9,6. D. 6,4. Câu 69. Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H 2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: A. (2), (1), (3). B. (2), (3), (1).C. (1), (2), (3). D. (3), (1), (2). Câu 70. Cho các phát biểu sau: 1) Este isoamyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. 2) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức tổng quát (C6H10O5)n nên là đồng phân của nhau. 3) Ala – Gly không phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức màu tím. 4) Nicotin có trong khói thuốc lá có khả năng gây bệnh ung thư. 5) Bông, đay, tơ tằm, tơ visco, tơ axetat đều có nguồn gốc từ xenlulozơ. 6) Để rửa ống nghiệm đựng anilin người ta dùng axit HCl loãng. Số phát biểu sai là: A. 5. B. 2. C. 3.D. 4. Câu 71. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3. (d) Dẫn NH3 dư qua dung dịch AlCl3 và FeCl3. (e) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm 2 chất là A. 2. B. 3.C. 5. D. 4. Câu 72. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO và Mg. B. NO 2 và Al. C. N 2O và Fe.D. N 2O và Al. Câu 73. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X,Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a-0,09) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 4,19%. B. 10,60%.C. 14,4%. D. 8,70%. Câu 74. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H 2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,29 mol SO 2 (là chất khí duy nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,44. B. 9,74. C. 6,96.D. 7,5. 3/4 - Mã đề 001
- Câu 75. Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,98.B. 0,64. C. 1,28. D. 1,96. Câu 76. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H 2 chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,00.B. 7,25. C. 7,75. D. 7,50. Câu 77. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. (c) Mục đích thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng. (d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4.D. 3. Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O 2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,30. B. 0,40.C. 0,33. D. 0,26. Câu 79. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E (chứa X, Y) cần vừa đủ 0,5 mol O 2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol ( có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 12,36. B. 10,68.C. 13,20. D. 20,60. Câu 80. Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m 1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là A. 16,2. B. 14,6.C. 10,6. D. 11,6. HẾT 4/4 - Mã đề 001