Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_lich_su_12_truong_thpt_nguy.docx
de 002.docx
de 003.docx
de 004.docx
de 005.docx
de 006.docx
de 007.docx
de 008.docx
de 009.docx
de 010.docx
de 011.docx
de 012.docx
de 013.docx
de 014.docx
de 015.docx
de 016.docx
de 017.docx
de 018.docx
de 019.docx
de 020.docx
de 021.docx
de 022.docx
de 023.docx
de 024.docx
Phieu soi dap an TN MON-LICH-SU-LAN-3.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN III TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN Lịch sử – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 001 Câu 1. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là A. dùng bạo lực cách mạng.B. đấu tranh chính trị, hòa bình. C. đấu tranh vũ trang. D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền . Câu 2. Sự kiện nào ghi nhận “nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một” để cùng đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976). B. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975). D. Kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954. Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây không dẫn đến hai siêu cường Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh? A. Thế mạnh của Mĩ và Liên Xô bị suy giảm so với các cường quốc khác. B. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản. C. Mĩ đứng trước nguy cơ khủng bố và xung đột sắc tộc. D. Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. Câu 4. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây? A. Công ước Liên hợp quốc.B. Văn kiện về quyền con người. C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Hiến chương Liên hợp quốc. Câu 5. Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở nước Nga? A. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng. B. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập. C. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa. D. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại. Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện nay diễn ra theo trình tự nào? A. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.B. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất. C. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học. D. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất. Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút.B. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn. C. Kinh tế phát triển nhanh chóng. D. Mĩ bị Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. Câu 8. Vì sao trật tự Ianta lại mang tính tích cực và tiến bộ hơn so với trật tự Véc-xai – Oasinhtơn? A. Do sức ép của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Do ảnh hưởng của chương trình 14 điểm. C. Do những bài học rút ra từ trước và có sự tham dự của Liên Xô. D. Do tham dự hội nghị đều là những nước tư bản dân chủ tiến bộ. Câu 9. Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1919 – 1925)? A. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng. Câu 10. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì? A. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp.B. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp. 1/4 - Mã đề 001
- C. Phát triển cân đối giữa các ngành. D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập. Câu 11. Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma. B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây. C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia. D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. Câu 12. Kết thúc chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu đông (1950), cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đều A. có những chuyển biến tích cực về thế và lực. B. làm cho quân Pháp phải lệ thuộc nhiều vào Mĩ. C. chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược. D. đẩy quân Pháp lâm vào thế phòng ngự, bị động. Câu 13. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Việt Nam tăng nhanh về số lượng? A. Tư sản dân tộc. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tầng lớp tiểu tư sản. Câu 14. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Khởi nghĩa nổ ra bị động.B. Đế quốc Pháp còn mạnh. C. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng non yếu.D. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. Câu 15. Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là vì A. thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. B. thi hành nhiều chính sách tích cực; cải cách ruộng đất, bãi bỏ một số thuế vô lý. C. đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân. D. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội. Câu 16. Quyết định nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930)? A. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. B. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc, chống phong kiến. C. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc. D. Thành lập chính phủ công nông binh. Câu 17. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) đối với Việt Nam? A. Làm kìm hãm các hoạt động của nền kinh tế. B. Là nguyên nhân sâu xa và trực tiếp bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931. C. Làm cho đời sống của nhân dân thêm cực khổ. D. Gián tiếp ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống các giai cấp trong xã hội Việt Nam. Câu 18. Thực tiễn Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam cho thấy, sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân là A. thực hiện tiêu thổ kháng chiến và tự lực cánh sinh. B. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang quyết định. C. đoàn kết toàn dân thông qua mặt trận dân tộc. D. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị quyết định. Câu 19. Từ năm 1945 đến năm 1952 chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á. C. liên minh với Mĩ và Liên Xô. D. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới. Câu 20. Thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ là A. Núi Thành (5/1965).B. Vạn Tường (8/1965). C. Ấp Bắc (1/1961). D. Bình Giã (12/1964). Câu 21. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp có điểm mới nào dưới dây? A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. B. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. C. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. D. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. Câu 22. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là 2/4 - Mã đề 001
- A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Yên Bái. C. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên. D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang. Câu 23. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam. B. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. C. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930. D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. Câu 24. Điểm mới trong nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) so với các đường lối kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc là A. kháng chiến toàn diện. B. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. tiến hành các cuộc chiến tranh nhân dân. D. kháng chiến lâu dài. Câu 25. Bài học chủ yếu nào dưới đây được Việt Nam rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 –1946)? A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. B. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. Câu 26. Cuộc bãi công Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển nào của phong trào công nhân? A. Bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.B. Hoàn thành chuyển từ tự giác sang tự phát. C. Hoàn thành chuyển từ tự phát sang tự giác. D. Bước đầu chuyển từ tự giác sang tự phát. Câu 27. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950? A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. D. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Câu 28. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1975 là gì? A. Đa phương hóa trong quan hệ.B. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản. C. Liên minh hoàn toàn với Mĩ. D. Rút ra khỏi NATO. Câu 29. Bối cảnh lịch sử của phong trào dân chủ 1936 – 1939 có điểm nào khác biệt với phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. B. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh. C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. D. Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 30. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng CNXH trong hoàn cảnh A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai. B. đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai. D. đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội. Câu 31. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Người cùng khổ.B. Người nhà quê. C. Thanh niên. D. An Nam trẻ. Câu 32. Thực tiễn qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp, và chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt đẹp thì phải A. thực hiện đồng thời 2 nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước. B. tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế. C. dựa vào thế và lực trên chiến trường. D. coi trọng hậu phương kháng chiến. Câu 33. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939là A. bọn phản động thuộc địa và tay sai.B. tư sản mại bản. C. địa chủ phong kiến. D. thực dân Pháp nói chung. Câu 34. Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đặt ra cho Đảng và Chính phủ cần phải giải quyết sau Cách mạng 3/4 - Mã đề 001
- tháng Tám 1945 là A. Xây dựng chế độ xã hội dân chủ. B. giải quyết nạn đói và thanh toán nạn mù chữ. C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ. D. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng. Câu 35. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. tiến hành đánh nhanh thắng nhanh.B. tiến hành thần tốc, táo bạo và bất ngờ. C. đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ thù. D. huy động cao nhất lực lượng cho chiến dịch. Câu 36. Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập dân tộc, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954). C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 37. Vì sao Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 19/12/1946? A. Vì cần sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực của kẻ thù. B. Vì thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Vì nhân dân Việt Nam muốn chống thực dân Pháp xâm lược để bảo vệ độc lập. D. Vì những biện pháp hòa bình của Việt Nam không đem lại kết quả mong muốn. Câu 38. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.B. Thống nhất về tư tưởng chính trị. C. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 39. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời; 2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước; 3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản; 4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao. A. 3,2,1,4. B. 3,2,4,1. C. 4,2,3,1. D. 3,1,2,4. Câu 40. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu? A. NamPhi.B. Đông Phi. C. Tây Phi. D. Bắc Phi. HẾT 4/4 - Mã đề 001