Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_sinh_hoc_12_truong_thpt_ngu.doc
ĐÁP ÁN KHẢO SÁT 3- SINH 12.xlsx
KS3_SINH_002.doc
KS3_SINH_003.doc
KS3_SINH_004.doc
KS3_SINH_005.doc
KS3_SINH_006.doc
KS3_SINH_007.doc
KS3_SINH_008.doc
KS3_SINH_009.doc
KS3_SINH_010.doc
KS3_SINH_011.doc
KS3_SINH_012.doc
KS3_SINH_013.doc
KS3_SINH_014.doc
KS3_SINH_015.doc
KS3_SINH_016.doc
KS3_SINH_017.doc
KS3_SINH_018.doc
KS3_SINH_019.doc
KS3_SINH_020.doc
KS3_SINH_021.doc
KS3_SINH_022.doc
KS3_SINH_023.doc
KS3_SINH_024.doc
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: Sinh học 12 (Đề thi có 04 trang, 40 câu) (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề: 001 Họ và tên: Số báo danh: Câu 81: Tiến hành dung hợp tế bào trần có kiểu gen AAbb với tế bào trần có kiểu gen DDee thì sẽ tạo ra tế bào song nhị bội có kiểu gen nào sau đây? A. AAbbDDee. B. AADD. C. AbDe. D. aabbDDee Câu 82: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. Prôtêin. C. mARN. D. tARN. Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 84: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính giới cái là XY, giới đực là XO? A. Chim. B. Bướm. C. Châu chấu. D. Ruồi giấm. Câu 85: Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 3’UAX5’. B. 5’AUG3’. C. 5’UAX3’. D. 3’AUG5’. Câu 86: Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa, chuột, cừu. B. Ngựa, thỏ, trâu. C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, dê. Câu 87: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là A. 13. B. 8. C. 21. D. 15. Câu 88: Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (R) và Operon Lac đều có thành phần nào sau đây? A. Gen cấu trúc Z. B. Vùng vận hành (O). C. Vùng khởi động (P). D. Gen cấu trúc Y. Câu 89: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. DD × dd. B. Dd × Dd. C. DD × DD. D. dd × dd. Câu 90: Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1. Quần thể 2: 100% Aa. Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. Quần thể 4: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 91: Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống. B. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể. C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể. D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú. Câu 92: Sự thoát hơi nước của cây chủ yếu diễn ra qua A. lớp cu tin. B. biểu bì rễ. C. mạch rây. D. khí khổng. Câu 93: Quá trình hô hấp sáng ở thực vật xảy ra lần lượt ở 3 bào quan nào sau đậy? A. Lục lạp Ribôxôm Ti thể B. Ti thể Lục lạp Perôxixôm C. Lục lạp Perôxixôm Ti thể D. Ti thể Ribôxôm Lục lạp Câu 94: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là tính trạng. A. trội không hoàn toàn. B. số lượng C. trội lặn hoàn toàn. D. chất lượng. Câu 95: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Cá ở Hồ Tây. C. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. D. Chim ở Trường Sa. Câu 96: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 97: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Trang 1/4 - Mã đề thi 001
- Câu 98: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim? A. Kỉ Triat của đại Trung sinh. B. Kỉ Jura của đại Trung sinh. C. Kỉ Cacbon của đại cổ sinh. D. Kỉ Pecmi của đại cổ sinh. Câu 99: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn Câu 100: Ở cây hoa phấn, gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là: A. 100% cây lá đốm B. 100% cây lá xanh C. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh D. 1 cây lá đốm : 1 cây lá xanh Câu 101: Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là hiện tượng A. hiệu quả nhóm. B. ức chế cảm nhiễm. C. khống chế sinh học D. hội sinh Câu 102: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 103: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở? A. Hệ sinh thái. B. Cá thể. C. Quần xã. D. Quần thể. Câu 104: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là A. sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm. B. sức sinh sản giảm. C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn. Câu 105: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài chính là nơi ở của chúng. III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 106: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen. II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn. II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới. III. Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc được alen. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 AB Câu 108: Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra giao tử trong đó ab có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hoán vị gen với tần số 10%B. Giao tử AB chiếm 45% C. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19 :19 :1 :1D. Có 200 loại giao tử mang kiểu gen Ab Câu 109: Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là: 1. Có hệ thống tim và mạch máu. 2. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. 3. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào trao đổi chất và trao đổi khí. Trang 2/4 - Mã đề thi 001
- 4. Có hệ thống dịch mô quanh tế bào. Phương án đúng: A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2 Câu 110: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã đồng cỏ. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. C. Quần xã đồng rêu hàn đới. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loại cây. Câu 111: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST. II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên. III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến. IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 112: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau: - Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng. - Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng. Ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ? A. 12,5% B. 5% C. 10% D. 3,75% Câu 113: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là A. 140.B. 180.C. 250.D. 160. Câu 114: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (I) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (II) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (III) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (IV) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (V) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (VI) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 115: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen. II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen. III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen. IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện bốn dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 512 B. 256. C. 108. D. 432. Trang 3/4 - Mã đề thi 001
- Câu 117: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa, có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa, có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. - Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn? A. 50. B. 45. C. 65. D. 60. Câu 119: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là AB AB AB 0,4 Dd : 0,4 Dd : 0,2 dd . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí Ab ab ab thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3, tần số alen A = 0,7. II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 120: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh P II. Có 7 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên. III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh P là 5/18 IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 001