Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_4_mon_lich_su_12_truong_thpt_nguy.doc
DAP-AN-SU-LAN-3.doc
DAP-AN-SU-LAN-3.xls
de 002.doc
de 003.doc
de 004.doc
de 005.doc
de 006.doc
de 007.doc
de 008.doc
de 009.doc
de 010.doc
de 011.doc
de 012.doc
de 013.doc
de 014.doc
de 015.doc
de 016.doc
de 017.doc
de 018.doc
de 019.doc
de 020.doc
de 021.doc
de 022.doc
de 023.doc
de 024.doc
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN Lịch Sử – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 001 Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu? A. Đông Phi.B. Bắc Phi.C. Nam Phi.D. Tây Phi. Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng non yếu. C. Khởi nghĩa nổ ra bị động. D. Đế quốc Pháp còn mạnh. Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện nay diễn ra theo trình tự nào? A. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.B. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật. C. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.D. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất. Câu 4. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì? A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập. B. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp. C. Phát triển cân đối giữa các ngành. D. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp. Câu 5. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1975 là gì? A. Đa phương hóa trong quan hệ.B. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản. C. Liên minh hoàn toàn với Mĩ.D. Rút ra khỏi NATO. Câu 6. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn. B. Kinh tế phát triển nhanh chóng. C. Kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút. D. Mĩ bị Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. Câu 7. Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là A. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp. B. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. xoay chuyển cục diện chiến tranh. Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn đế chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là do A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. B. sự bành trướng của Nhật Bản ở châu Á - Thái Bình Dương. C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát. D. sự hiếu chiến của đế quốc Đức. Câu 9. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào? A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Tuyên ngôn độc lập. Câu 10. Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quôc gia độc lập. B. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. 1/4 - Mã đề 001
- C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quôc gia tự do. D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quôc gia độc lập. Câu 11. Thực tiễn Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam cho thấy, sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân là A. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang quyết định. B. đoàn kết toàn dân thông qua mặt trận dân tộc. C. thực hiện tiêu thổ kháng chiến và tự lực cánh sinh. D. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị quyết định. Câu 12. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. khởi nghĩa Ba Đình.B. khởi nghĩa Bãi Sậy. C. khởi nghĩa Yên Thế.D. khởi nghĩa Hương Khê. Câu 13. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đối với Việt Nam? A. Gián tiếp ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống các giai cấp trong xã hội Việt Nam. B. Làm cho đời sống của nhân dân thêm cực khổ. C. Là nguyên nhân sâu xa và trực tiếp bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931. D. Làm kìm hãm các hoạt động của nền kinh tế. Câu 14. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939 là A. địa chủ phong kiến. B. tư sản mại bản. C. bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. thực dân Pháp nói chung. Câu 15. Quyết định nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930)? A. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc, chống phong kiến. B. Thành lập chính phủ công nông binh. C. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. D. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc. Câu 16. Cuộc bãi công Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển nào của phong trào công nhân? A. Hoàn thành chuyển từ tự giác sang tự phát. B. Hoàn thành chuyển từ tự phát sang tự giác. C. Bước đầu chuyển từ tự giác sang tự phát. D. Bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác. Câu 17. Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là vì A. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội. B. thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. C. thi hành nhiều chính sách tích cực; cải cách ruộng đất, bãi bỏ một số thuế vô lý. D. đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Câu 18. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì? A. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. B. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. C. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. D. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 19. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang. B. Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Yên Bái. C. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Câu 20. Đảng ta có biện pháp gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động. B. Thành lập Nha Bình dân học vụ. C. Hệ thống trường học được xây dựng nhiều. 2/4 - Mã đề 001
- D. Thực hiện cải cách giáo dục. Câu 21. Bộ Chính trị có quyết định giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam trong thời gian nào? A. Huế - Đà Nẵng được giải phóng. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang tiếp diễn. C. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. D. Chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn. Câu 22. Đường lối đổi mới năm 1986 đề ra trong hoàn cảnh lịch sử nước ta như thế nào? A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế – văn hóa. B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô và các nước Đông Âu. C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội. D. Tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật. Câu 23. Thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Biên Giới 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc 1947. C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 24. Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1919 – 1925)? A. Tìm ra con đường cách mạng vô sản. B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng. D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng. Câu 25. Chiến thắng mở đầu của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là A. Núi Thành (5/1965).B. Bình Giã (12/1964). C. Ấp Bắc (1/1961).D. Vạn Tường (8/1965). Câu 26. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng CNXH trong hoàn cảnh A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai. B. rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai. C. đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội. D. đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 27. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Việt Nam tăng nhanh về số lượng? A. Tầng lớp tiểu tư sản.B. Công nhân. C. Tư sản dân tộc.D. Nông dân. Câu 28. Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc? A. Kiên trì chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân. B. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông. C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị. Câu 29. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho cuộc “Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài được Quốc hội Mĩ thông qua. B. Diễn văn của ngoại trưởng Mácsan. C. Thông điệp của Tổng thống Tơ-ru-man. D. Chiến lược toàn cầu của Rudơven. Câu 30. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp: A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. C. của lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. Câu 31. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. 3/4 - Mã đề 001
- B. đấu tranh vũ trang. C. dùng bạo lực cách mạng. D. đấu tranh chính trị, hòa bình. Câu 32. Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước từ sau kháng chiến chống Pháp? A. Quyết định nhất.B. Cơ bản nhất. C. Quan trọng nhất.D. Quyết định trực tiếp. Câu 33. Để hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, vào tháng 3 - 1921, Đảng Bôn-sê-vích Nga đã thực hiện A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.B. Chính sách cộng sản thời chiến. C. Chính sách kinh tế mới.D. tập thể hóa nông nghiệp. Câu 34. Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma. C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia. D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây. Câu 35. Từ năm 1945 đến năm 1952 chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới. B. liên minh với Mĩ và Liên Xô. C. liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á. Câu 36. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Thống nhất về tư tưởng chính trị. B. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. C. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 37. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Thanh niên.B. An Nam trẻ.C. Người nhà quê.D. Người cùng khổ. Câu 38. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây? A. Văn kiện về quyền con người.B. Hiến chương Liên hợp quốc. C. Công ước Liên hợp quốc.D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. Câu 39. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghi Pari? A. Trong Viêt Nam hóa chiến tranh. B. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. C. Trong chiến tranh cục bộ. D. Trong chiến tranh đặc biệt. Câu 40. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. huy động cao nhất lực lượng cho chiến dịch. B. tiến hành thần tốc, táo bạo và bất ngờ. C. đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ thù. D. tiến hành đánh nhanh thắng nhanh. HẾT 4/4 - Mã đề 001