Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 09/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_4_mon_sinh_hoc_12_truong_thpt_ngu.doc
  • docde 002.doc
  • docde 003.doc
  • docde 004.doc
  • docde 005.doc
  • docde 006.doc
  • docde 007.doc
  • docde 008.doc
  • docde 009.doc
  • docde 010.doc
  • docde 011.doc
  • docde 012.doc
  • docde 013.doc
  • docde 014.doc
  • docde 015.doc
  • docde 016.doc
  • docde 017.doc
  • docde 018.doc
  • docde 019.doc
  • docde 020.doc
  • docde 021.doc
  • docde 022.doc
  • docde 023.doc
  • docde 024.doc
  • pdfMã đề 015.pdf
  • pdfMã đề 017.pdf
  • pdfMã đề 001.pdf
  • pdfMã đề 002.pdf
  • pdfMã đề 003.pdf
  • pdfMã đề 004.pdf
  • pdfMã đề 005.pdf
  • pdfMã đề 006.pdf
  • pdfMã đề 007.pdf
  • pdfMã đề 008.pdf
  • pdfMã đề 009.pdf
  • pdfMã đề 010.pdf
  • pdfMã đề 011.pdf
  • pdfMã đề 012.pdf
  • pdfMã đề 013.pdf
  • pdfMã đề 014.pdf
  • pdfMã đề 016.pdf
  • pdfMã đề 018.pdf
  • pdfMã đề 019.pdf
  • pdfMã đề 020.pdf
  • pdfMã đề 021.pdf
  • pdfMã đề 022.pdf
  • pdfMã đề 023.pdf
  • pdfMã đề 024.pdf
  • docPhieu soi dap an MON-SINH-LAN-4.doc
  • xlsPhieu soi dap an MON-SINH-LAN-4.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 12 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH KÌ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO 4 Năm học 2021 - 2022 (Đề thi có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gianMã đềphát 001 đề Họ và tên học sinh : Số báo danh : Câu 81. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử ARN. B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn. D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch gốc ở vùng mã hóa của gen Câu 82. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 6.B. 5.C. 4.D. 3. Câu 83. Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%. II. Mạch 2 của gen có (A2 + X2)/(T2 + G2) = 3 / 2. III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A = %T = 15%; %G = %X = 35% IV. Mạch 1 của gen có T1 / G1 = 1 / 2. A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 84. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực vật có hạt phát sinh ở kỉ Cacbon của đại Trung sinh. II. Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam điệp của đại Tân sinh. III. Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh. IV. Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura của đại Trung sinh. A. 3.B. 2.C. 4.D. 1. Câu 85. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở dương xỉ D. Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí không phải hình thành quần thể thích nghi Câu 86. Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. - Cho con cái F1 (XX) lai phân tích, đời con thu được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng, cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn. - Cho con đực F1 (XY) lai phân tích, đời con thu được: 25% con cái mắt đỏ, cánh dài: 25% con cái mắt trắng, cánh dài: 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn. Biết chiều dài cánh do một gen quy định. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên là: liên kết không hoàn toàn, tương tác kiểu át chế, liên kết với Trang 1/6 - Mã đề 001
  2. giới tính. (2) Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là 10%. (3) Cá thể cái F1 có khả năng tạo giao tử chiếm tỉ lệ 5%. (4) Cá thể đực F1 có khả năng tạo giao tử chiếm tỉ lệ 20%. A. 1B. 4C. 2D. 3 Câu 87. Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng A. mức tử vong.B. mức nhập cư. C. kích thước quần thể.D. mức sinh sản. Câu 88. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 100% Bb.B. 25% BB: 50% Bb: 25% bb. C. 50% BB: 50% Bb.D. 100% bb. Câu 89. Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong quan hệ hội sinh các loài đều có lợi. (2) Trong quan hệ cộng sinh là mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài và các loài cùng có lợi (3) Trong các quan hệ hỗ trợ khác loài, có ít nhất 1 loài được lợi, không có loài nào bị hại. (4) Trong quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống. A. 4.B. 3.C. 2.D. 1 Câu 90. Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen trên NST. II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST. IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng. A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 91. Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang các gen quy định tính trạng tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có: 10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn; 8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà trống lông vàng, trơn; 2 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trống lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. (2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông. (3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. (4) Gà trống F1 có kiểu gen hoặc A. 2B. 4.C. 3.D. 1 Câu 92. Khi được chiếu sáng, cây xanh quang hợp giải phóng ra khí O 2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ quá trình nào? A. khử CO2.B. phân giải đường. C. Hô hấp sáng.D. quang phân li nước. Câu 93. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? Trang 2/6 - Mã đề 001
  3. I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Loài D có thể tham gia vào 15 chuỗi thức ăn A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 94. Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Hiện tượng tứ bội này xảy ra do đột biến ở: A. Quá trình tạo giao tử tại lần giảm phân 1 của cả cơ thể Aa và aa. B. Quá trình tạo giao tử tại lần giảm phân 1 của cơ thể Aa và giảm phân 2 của aa. C. Quá trình nguyên phân của tế bào phôi D. Quá trình tạo giao tử, tại lần giảm phân 2 của Aa và giảm phân 1 hoặc 2 của aa. Câu 95. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm và không theo hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Di – nhập gen C. Đột biến.D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 96. Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, kích thích tế bào tụy tiết ra hoocmôn nào để có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan, đồng thời làm cho các tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ? Do vậy, nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống và duy trì ở nồng độ ổn định A. TirozinB. Testosteron.C. Insulin.D. Glucagon. Câu 97. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự nào? (1) Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau. (2) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây. (3) Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gen. (4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. A. (3) → (2) → (1) → (4).B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (1) → (2) (3) → (4).D. (3) → (1) → (2) → (4). Câu 98. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn? (1) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. (2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. (3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. (4) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 99. Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1) Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể. (2) Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền điện tử. (3) Khi không có O2 một số tế bào chuyển sang phân giải kị khí. (4) Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 100. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở A. Trên nhiễm sắc thể thường trong nhân. B. Ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp). C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 101. Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng? (1) Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn Trang 3/6 - Mã đề 001
  4. (2) Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ. (3) Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch (4) Huyết áp phụ thuộc vào sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. A. 4.B. 1.C. 3.D. 2. Câu 102. Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen aabb và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen AaBb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. AaBB.B. AABB.C. AaBb.D. aabb. Câu 103. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canađa, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này? (1) Kích thước quẩn thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại. (2) Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi. (3) Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. (4) Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng biến động theo chu kì 3 – 4 năm. A. 1B. 3C. 4D. 2 Câu 104. COVID-19 do virut có tên là SARS-CoV 2 gây ra. Nó là một phần của họ virut, bao gồm các loại virut phổ biến gây ra nhiều loại bệnh từ cảm thông thường hoặc viêm phế quản đến các bệnh nghiêm trọng hơn (nhưng hiếm gặp hơn) như hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng (SARS) và hội chứng hô hấp Trung Đông (MERS). Giống như nhiều loại virut đường hô hấp khác, virut corona lây lan nhanh chóng qua các giọt nhỏ mà bạn bắn ra khỏi miệng hoặc mũi khi bạn thở, ho, hắt hơi hoặc nói. Mối quan hệ giữa virut corona và con người thuộc quan hệ A. kí sinh.B. cạnh tranh.C. cộng sinh.D. hội sinh. Câu 105. Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 4.B. cấp 1.C. cấp 2.D. cấp 3. Câu 106. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Biết rằng mỗi tính trạng bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ (14) không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng 11-12 trong phả hệ này dự định sinh 2 con. Xác suất trong 2 đứa có một đứa bị cả hai bệnh nhỏ hơn 14%. Trang 4/6 - Mã đề 001
  5. A. 3B. 2C. 4D. 1 Câu 107. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? (1) Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. (2) Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau. (3) Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1 thì có thể quá trình phát sinh giao tử ở thế hệ P đã xảy ra hoán vị gen tần số nhỏ hơn 50% (4) Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1 thì 2 gen này di truyền liên kết. A. 3.B. 2.C. 1.D. 4. Câu 108. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. aaBB x AAbb.B. AaBb x aabb.C. AAbb x AaBb.D. AaBb x AaBb. Câu 109. Nghiên cứu một chủng vi khuẩn E.coli bị đột biến, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim phân giải lactôzơ vẫn được tạo ra. Dựa theo mô hình hoạt động của Operon Lac, có bao nhiêu giải thích sau đây phù hợp về hiện tượng trên? I. Gen điều hòa (R) bị đột biến và tạo ra prôtêin ức chế bị thay đổi cấu hình không gian ba chiều. II. Gen điều hòa (R) bị đột biến và không tạo được prôtêin ức chế. III. Vùng vận hành (O) bị đột biến và không liên kết được với prôtêin ức chế. IV. Gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 110. Ở sinh vật nhân thực, phân tử tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) có bộ ba đối mã là A. 5’AUG3'.B. 3’UAX5'.C. 5’UAX3’.D. 3’AUG5'. Câu 111. Có bao nhiêu đáp án đúng sau đây là cơ quan tương đồng? 1. Là bằng chứng tiến hóa chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung 2. VD: Cánh dơi và tay khỉ. 3. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau và có hình thái tương tự. 4. Có cùng nguồn gốc, có thể có hình thái, cấu tạo chi tiết không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. 5. Được hình thành do sống trong các môi trường khác nhau (Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau) 6. Có cùng nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. A. 4B. 5C. 2D. 3 Câu 112. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 36 loại kiểu gen. II. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. A. 4B. 2C. 3D. 1 Câu 113. Một cá thể có kiểu gen (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là? A. 10%B. 20%C. 5%D. 15% Câu 114. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường, Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 2: 1: 1.B. 3: 1.C. 1: 1: 1: 1.D. 2: 2: 1: 1. Trang 5/6 - Mã đề 001
  6. Câu 115. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng? I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9. II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36. III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35 A. 3B. 2C. 1D. 4 Câu 116. Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây? I. Cho cây M giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng, II. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. III. Cho cây M tự thụ phấn. IV. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng A. I và IIB. II và IVC. II và III.D. I và III. Câu 117. Cho các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng ở trên được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? I. Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. II. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. III. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. IV. Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. V. Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô. A. 2B. 1C. 4D. 3 Câu 118. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi nhiễm sắc có đường kính A. 11 nmB. 30 nmC. 2 nmD. 300 nm Câu 119. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AABb × Aabb.B. AaBB × Aabb.C. Aabb × AaBb.D. AaBb × aabb. Câu 120. Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332. (2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162. (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232. A. 4B. 1C. 2D. 3 HẾT Trang 6/6 - Mã đề 001