Đề khảo sát Khối 12 môn Địa lí (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát Khối 12 môn Địa lí (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_khoi_12_mon_dia_li_lan_1_truong_thpt_gia_binh_so.pdf
ABC_111_209.pdf
ABC_111_357.pdf
ABC_111_485.pdf
ĐA Địa lí 12.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát Khối 12 môn Địa lí (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT KHỐI 12 - LẦN 1 TRƯỜNG THPT GIA BÌNH SỐ 1 NĂM HỌC: 2022- 2023 Môn: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 30/10/2022 (Đề có 40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 (Thí sinh được sử dụng Átlat Địa lí Việt Nam) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Lào? A. Quảng Ninh. B. Quảng Nam. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5,cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển? A. Đồng Tháp. B. An Giang. C. Kiên Giang. D. Cà Mau. Câu 3: Ở Tây Nguyên chế độ mưa phân thành mùa mưa, mùa khô chủ yếu do tác động của A. Tín phong bán cầu Bắc, gió hướng tây nam, dải hội tụ nhiệt đới. B. gió mùa Đông Bắc, gió Tây khô nóng, tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão, gió mùa Đông Bắc. D. gió hướng đông bắc, gió từ vịnh Bengan, bão, dải hội tụ nhiệt đới. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Ngân Sơn. B. Hoàng Liên Sơn. C. Bạch Mã. D. Con voi. Câu 5: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau đây? A. Sóng biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc. B. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn. C. Độ mặn trung bình 32 - 33%o , thay đổi theo mùa. D. nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 230C. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố mưa ở nước ta? A. Mùa mưa tập trung chủ yếu từ tháng V - X. B. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Lượng mưa phân bố không đều theo lãnh thổ. D. Khu vực cực Nam Trung Bộ mưa ít nhất. Câu 7: Cho biểu đồ về một số chỉ số tự nhiên của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh: (Số liệu theo SGk Địa lí Việt Nam, trang 45) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. B. Lượng mưa, cân bằng bức xạ và lượng bôc hơi của một số địa điểm. C. Lượng mưa, nhiệt độ trung bình và cân bằng ẩm của một số địa điểm. D. Lượng mưa, biên độ nhiệt và lượng bốc hơi của một số địa điểm. Câu 8: Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam A. núi hướng vòng cung độ cao trung bình và thấp B. cao ở hai đầu và thấp ở giữa hướng vòng cung Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- C. có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông tây D. hai hệ thống núi chạy song song và so le nhau Câu 9: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020 Quốc gia Lào Mi-an-ma Thái Lan Việt Nam Diện tích (nghìn km2) 236,8 676,6 513,1 331,2 Dân số (triệu người) 7,2 54,7 69,8 97,6 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất? A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Mi-an-ma. D. Lào. Câu 10: Dải bờ biển Trung Bộ của nước ta thường xảy ra sạt lở chủ yếu do A. thềm lục địa sâu, cửa sông nhỏ, con người tác động. B. có nhiều bãi cát, ít rừng phòng hộ, cửa sông nhỏ. C. ít rừng phòng hộ, thủy triều lên cao, mưa theo mùa. D. thềm lục địa sâu, sóng biển lớn, biến đổi khí hậu. Câu 11: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị:0C) Địa điểm Nhiệt độ trung bình Biên độ nhiệt Hà Nội 23,5 12,5 Huế 25,1 9,7 TP. Hồ Chí Minh 27,1 3,1 Nhận xét nào dưới đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình thấp nhất, biên độ nhiệt cao nhất. B. Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt cao nhất. C. Huế có nhiệt độ trung bình cao hơn, biên độ nhiệt thấp hơn Hà Nội. D. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình cao nhất, biên độ nhiệt thấp nhất. Câu 12: Gió mùa Đông Bắc làm cho thời tiết của miền Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Nửa đầu mùa đông mát mẻ, nửa sau mùa đông lạnh. B. Mùa đông lạnh mưa nhiều, mùa hạ nóng và ít mưa. C. Nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm. D. Nửa đầu mùa đông nóng khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm. Câu 13: Biển Đông là vùng biển tương đối kín là nhờ A. nằm giữa hai lục địa A - Âu và Ô-xtrây-li-a B. bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo. C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. trong năm thủy triều biến động theo mùa. Câu 14: Tính chất của gió mùa mùa hạ là A. nóng, khô. B. lạnh, khô. C. nóng, ẩm. D. lạnh, ẩm. Câu 15: Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Là biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương. C. Phía đông và đông nam mở rộng ra đại dương. D. Nằm ở rìa phía đông của Thái Bình Dương. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết quần đảo nào sau đây của nước ta có diện tích lớn nhất? A. Thổ Chu. B. Trường Sa. C. Hoàng Sa. D. Côn Sơn. Câu 17: Cho biểu đồ: Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục, 2009) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của Huế? A. Lượng mưa trung bình năm lớn, mùa hạ mưa nhiều. B. Tháng nóng nhất trùng với tháng mưa nhiều nhất. C. Mùa mưa kéo dài 6 tháng, tháng 10 mưa lớn nhất. D. Nhiệt độ các tháng đều đạt tiêu chuẩn nhiệt đới. Câu 18: Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. B. bậc thềm có độ cao từ 100m đến 200m. C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ ba dan. D. bị chia cắt do tác động của dòng chảy. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam? A. Ngân Sơn. B. Bạch Mã. C. Hoàng Liên Sơn. D. Bắc Sơn. Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc? A. Độ cao và hướng các dãy núi. B. Vị trí địa lí và hướng các dãy núi. C. Vị trí địa lí và độ cao địa hình. D. Hướng các dãy núi và biển Đông. Câu 21: Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của A. vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, ảnh hưởng của biển Đông, dải hội tụ, bão. B. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hướng nghiêng địa hình, biển Đông, bão, C. biển Đông, bức chắn địa hình, gió phơn Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão. D. vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, các loại gió, đặc điểm địa hình, biển Đông. Câu 22: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên A. Ngọc Linh B. Nam Decbri C. Chư Pha D. Lang Biang Câu 23: Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là do đặc điểm A. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa. B. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín. C. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu nóng. D. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp. Câu 24: Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là A. tạo cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực. B. tạo điều kiện thu hút vốn và kỹ thuật đầu tư nước ngoài. C. phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không. D. tạo điều kiện để chung sống hòa bình với các nước trong khu vực. Câu 25: Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở A. khu vực cao nguyên. B. khu vực miền núi. C. khu vực trung du. D. khu vực đồng bằng. Câu 26: Nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển, ta sẽ xác định được A. đường cơ sở. B. vùng lãnh hải. C. vùng nội thủy. D. vùng đặc quyền kinh tế Câu 27: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc? A. Trung và Nam Bắc Bộ. B. Đông Bắc Bộ. C. Tây Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 28: Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có A. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao. B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông. C. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít. D. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở mỏ nào sau đây ? A. Trạm Tấu. B. Tốc Tát. C. Trại Cau. D. Kim Bôi. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mangan có ở mỏ nào sau đây ? Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- A. Trại Cau. B. Tốc Tát. C. Trạm Tấu. D. Kim Bôi. Câu 31: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ đến sông ngòi Việt Nam là A. sông ngắn, dốc, phần lớn có hướng tây bắc – đông nam. B. phần lớn lưu vực nằm ngoài lãnh thổ, nhiều sông lớn. C. phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa D. thủy chế theo mùa, diễn biến thất thường, độ dốc lớn. Câu 32: Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa ít nhất vào tháng II? A. Đồng Hới. B. TP Hồ Chí Minh. C. Sa Pa. D. Trường Sa. Câu 33: Vùng núi có địa hình thấp dần ra biển và có các cánh cung núi lớn là A. vùng núi Trường Sơn Nam B. vùng núi Trường Sơn Bắc C. vùng núi Tây Bắc D. vùng núi Đông Bắc Câu 34: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG VÀ DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA NĂM 2020 Sản lượng thủy sản nuôi trồng Diện tích nuôi trồng thủy sản Vùng (nghìn tấn) (nghìn ha) Đồng bằng sông Hồng 811,0 140,6 Trung du và miền núi Bắc Bộ 150,9 49,0 Đông Nam Bộ 143,2 25,3 Đồng bằng sông Cửu Long 3214,9 805,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng và diện tích nuôi trồng thủy sản một số vùng nước ta năm 2020, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Đường. D. Tròn. Câu 35: Thời tiết nóng và khô ở ven biển Trung bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra? A. Tín phong bán cầu Nam. B. Gió mùa Đông Bắc. C. Tín phong bán cầu Bắc. D. Gió tây nam đầu mùa. Câu 36: Địa hình của đồng bằng sông Cửu Long không có đặc điểm nào sau đây: A. đồng bằng có các vùng trũng rộng lớn do chưa được bồi tụ xong B. địa hình thấp, bằng phẳng, bề mặt đồng bằng bị chia cắt mạnh C. địa hình có sự phân chia thành 3 dải thấp dần từ nội địa ra biển D. đồng bằng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Mê Kông Câu 37: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biến trình nhiệt của Hà Nội có một cực đại chủ yếu do A. vị trí gần chí tuyến và hai lần mặt trời lên thiên đỉnh. B. vị trí xa xích đạo, góc nhập xạ lớn và địa hình thấp. C. vị trí gần chí tuyến, góc nhập xạ lớn, địa hình đồi núi. D. hoạt động của gió mùa, vị trí gần chí tuyến, địa hình. Câu 38: Sự phân mùa của khí hậu nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Bức xạ từ Mặt Trời tới. B. Hoạt động của gió mùa. C. Sự phân bố mưa theo mùa. D. Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 39: Nguyên nhân làm cho địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích ở nước ta là: A. được vận động tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại, có tính phân bậc B. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người, xâm thực mạnh. C. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động mạnh của ngoại lực D. trải qua quá trình bào mòn lâu dài, tác động mạnh của con người. Câu 40: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây? A. Tháng 6 đến 10. B. Tháng 8 đến 10. C. Tháng 1 đến 12. D. Tháng 5 đến 10. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132