Đề khảo sát Khối 12 môn Địa lí (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát Khối 12 môn Địa lí (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_khoi_12_mon_dia_li_lan_1_truong_thpt_tien_du_so.docx
[DIA12-KS1] Dapan.docx
[DIA12-KS1] Made 302.docx
[DIA12-KS1] Made 303.docx
[DIA12-KS1] Made 304.docx
[DIA12-KS1] Made 305.docx
[DIA12-KS1] Made 306.docx
[DIA12-KS1] Made 307.docx
[DIA12-KS1] Made 308.docx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát Khối 12 môn Địa lí (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 Ngày thi: 30/10/2022 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 40 câu trắc nghiệm) (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi Họ và tên: .Lớp: SBD: 301 Câu 1.Cho bảng số liệu: SỐ GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2019 (Đơn vị: Nghìn người) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu số giảng viên đại học theo giới tính của nước ta giai đoạn 2015 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Miền. D. Cột. Câu 2.Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc. D. Gió mùa Tây Nam. Câu 3.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất? A. Phú Yên. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Bình Định. Câu 4.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc Tày, Thái, Nùng phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Trường Sơn Bắc. B. Nam Trung bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Miền núi phía Bắc. Câu 5.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại 1? A. Huế. B. Hạ Long. C. Hải Phòng. D. Thái Nguyên. Câu 6.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất feralit? A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn. C. Đất mặn. D. Đất đỏ badan. Câu 7.Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là A. bị chia cắt do tác động của dòng chảy. B. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ ba dan. D. độ cao khoảng từ 100m đến 200m. Câu 8.Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây ? A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. C. Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt. D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. Câu 9.Dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có nhiều cồn cát chủ yếu do A. trầm tích biển bồi lấp trên các đứt gãy được sóng biển mài mòn. B. chịu tác động mạnh của các thiên tai như bão, cát chảy, cát bay. C. hoạt động của triều cường, các dòng hải lưu ven bờ và nội lực. D. thềm lục địa hẹp và sâu, có nhiều dãy núi chạy ra gần sát biển. Câu 10.Vị trí khép kín của biển Đông đã làm cho A. nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. hải lưu có tính khép kín, chảy theo hướng gió mùa. C. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn. D. biển Đông ít bị thiên tai, khí hậu khá ổn định. Trang 1/4 - Mã đề thi 301
- Câu 11.Xâm thực mạnh ở miền núi không gây hậu quả trực tiếp nào sau đây? A. Địa hình cacxtơ. B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ. C. Đất trượt, đá lở. D. Các đồng bằng mở rộng. Câu 12.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Chu thuộc lưu vực sông nào? A. Lưu vực sông Đồng Nai B. Lưu vực sông Thái Bình. C. Lưu vực sông Mã D. Lưu vực sông Cả Câu 13.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao hơn cả? A. Quảng Bình. B. Quảng Ngãi. C. Tây Ninh. D. Lai Châu. Câu 14.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? A. Đắk Lắk. B. Mơ Nông. C. Kon Tum. D. Lâm Viên. Câu 15.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết quặng sắt nằm ở địa điểm nào sau đây? A. Cẩm Phả. B. Thạch Khê C. Bồng Miêu. D. Quỳ Châu. Câu 16.Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên với Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. B. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. C. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. Câu 17.Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên và thu hồi khí đồng hành ở nước ta đã mở ra bước phát triển mới cho những ngành công nghiệp nào sau đây? A. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, sản xuất điện. B. Sản xuất phân bón, sản xuất điện, lọc - hóa dầu. C. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, lọc - hóa dầu. D. Lọc - hóa dầu, khí hóa lỏng, sản xuất điện. Câu 18.Hiện tượng thời tiết nào sau đây xảy ra khi áp thấp Bắc Bộ khơi sâu vào đầu mùa hạ? A. Hiệu ứng phơn ở Đồng bằng Bắc Bộ. B. Mưa ngâu ở Đồng bằng Bắc Bộ. C. Mưa phùn ở Đồng bằng Bắc Bộ. D. Hiệu ứng phơn ở Đông Bắc. Câu 19.Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020 Quốc gia Việt Nam Thái Lan Ma-lai-xi-a Mi-an-ma Số dân thành thị (triệu người) 34,2 33,7 25,1 16,9 Tỉ lệ dân thành thị (%) 35,0 50,7 76,6 30,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có số dân đông nhất? A. Việt Nam. B. Ma-lai-xi-a. C. Thái Lan. D. Mi-an-ma. Câu 20.Loại gió nào sau đây gây mưa trên phạm vi cả nước vào mùa hạ? A. Gió Đông Nam đã biến tính. B. Gió Tín phong bán cầu Bắc. C. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan. D. Gió Tín phong bán cầu Nam. Câu 21.Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là A. độ dốc địa hình nhỏ hơn. B. có các khối núi và cao nguyên. C. địa hình có độ cao nhỏ hơn. D. núi theo hướng vòng cung. Câu 22.Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở vùng khí hậu nào? A. Tây Nguyên. B. Trung và Nam Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc Bộ. Câu 23.Cho biểu đồ về sản xuất lúa nước ta năm 2005 và 2019: Trang 2/4 - Mã đề thi 301
- (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô sản lượng các vụ lúa năm 2005 và năm 2019. B. Quy mô diện tích các vụ lúa năm 2005 và năm 2019. C. Quy mô và cơ cấu lúa theo mùa vụ năm 2005 và năm 2019. D. Cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ năm 2005 và năm 2019. Câu 24.Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường bờ biển? A. Thanh Hóa. B. Lạng Sơn. C. Nam Định. D. Quảng Ninh. Câu 25.So với Đồng bằng sông Cửu Long thì địa hình Đồng bằng sông Hồng A. cao hơn và ít bằng phẳng hơn. B. cao hơn và bằng phẳng hơn. C. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn. D. thấp hơn và bằng phẳng hơn. Câu 26.Đặc điểm nào sau đây của biển Đông có ảnh hưởng lớn nhất đến tự nhiên nước ta? A. Có diện tích lớn, lượng nước dồi dào. B. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. Biển kín và có các hải lưu chảy khép kín. D. Có diện tích lớn, thềm lục địa mở rộng. Câu 27.Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm. B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông. C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao. D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít. Câu 28.Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây không có khu kinh tế ven biển? A. Kon Tum. B. Quảng Ngãi. C. Nghệ An. D. Phú Yên. Câu 29.Cho biểu đồ: GDP CỦA PHI-LIP-PIN VÀ THÁI LAN NĂM 2015 VÀ 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thẳng kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Phi-lip-pin và Thái Lan? A. Phi-lip-pin tăng gấp hai lần Thái Lan. B. Thái Lan tăng và Phi-lip-pin giảm. C. Phi-lip-pin tăng chậm hơn Thái Lan. D. Thái Lan tăng ít hơn Phi-lip-pin. Câu 30.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất cà phê? A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Câu 31.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ngư trường Cà Mau - Kiên Giang? A. Nguồn hải sản phong phú, nhiều loại có giá trị. B. Thuộc vùng đồng bằng Sông Cửu Long. C. Có tên gọi khác là ngư trường Vịnh Thái Lan. Trang 3/4 - Mã đề thi 301
- D. Ở phía Đông Nam đồng bằng sông Cửu Long. Câu 32.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản có ở trung tâm nào sau đây? A. Sóc Trăng. B. Vũng Tàu. C. Phan Thiết. D. Nha Trang. Câu 33.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam? A. Cánh cung Đông Triều. B. Hoàng Liên Sơn. C. Cánh cung sông Gâm. D. Cánh cung Ngân Sơn. Câu 34.Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do A. Khí hậu và sông ngòi. B. Vị trí địa lí và hình thể. C. Khoáng sản và biển. D. Gió mùa và dòng biển. Câu 35.Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở A. hiện tượng xâm thực mạnh. B. hiện tượng bào mòn, rửa trôi. C. thành tạo địa hình cacxtơ. D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. Câu 36.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? A. Bến En. B. Xuân Thủy. C. Cát Bà. D. Cúc Phương. Câu 37.Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Tổng lượng dòng chảy lớn. B. Xâm thực mạnh ở miền núi. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Chế độ nước thay đổi theo mùa. Câu 38.Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng A. tây nam. B. tây bắc. C. đông bắc. D. đông nam. Câu 39.Về mùa khô, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn chủ yếu do A. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. biển bao bọc ba phía của đồng bằng. C. địa hình thấp, bằng phẳng. D. có nhiều vùng trũng rộng lớn. Câu 40.Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho A. thiên nhiên nước ta có sự phân hóa sâu sắc. B. thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. D. địa hình nước ta trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 301