Đề khảo sát Khối 12 môn Hóa học (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát Khối 12 môn Hóa học (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_khoi_12_mon_hoa_hoc_lan_1_truong_thpt_gia_binh_s.doc
209.doc
357.doc
485.doc
ĐÁP ÁN HÓA 12- LẦN 1- 29,30-10-2022.doc
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát Khối 12 môn Hóa học (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 TRƯỜNG THPT GIA BÌNH SỐ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 (Đề gồm có 04 trang) Môn: Hóa học – Khối: 12 Ngày thi: 29,30 tháng 10 năm 2022 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh:. Mã đề 132 Số báo danh: . . * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137. Câu 1: Chọn phát biểu đúng? A. Các amin có thể ở dạng khí, lỏng, rắn, đều không làm quì ẩm đổi màu xanh. B. Chất H2N-(CH2)5-COOH tham gia phản ứng trùng hợp tạo nilon-6. C. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường, tan tốt trong nước. D. Axit glutamic dùng làm bột ngọt. Câu 2: Hòa tan hết m gam P2O5 vào 100 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,8M thu được dung dịch X chứa 15,36 gam chất tan. Giá trị của m gần nhất với ? A. 5,2. B. 4,3. C. 6,8. D. 13,5. Câu 3: Thủy phân CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (đun nóng), đến phản ứng kết thúc, thu được sản phẩm gồm : A. CH3OH và C2H5COONa. B. C2H5OH và CH3COONa. C. C2H5ONa và CH3C OONa. D. CH3COOH và C2H5OH. Câu 4: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có số đồng phân este là? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Este etyl axetat có công thức phân tử là A. C4H6O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2 . D. C2H4O2. Câu 6: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa khử ? A. O2 + 4NO2 + 2H2O 4HNO3. B. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O. t0 C. SO2 + 2H2O + Cl2 H2SO4 + 2HCl . D. 2AgNO3 O2 + 2NO2 + 2Ag . Câu 7: Hòa tan hết m gam FeSO4.7H2O trong lượng dư H2SO4 loãng, ta thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là ? A. 15,20. B. 5,56. C. 22,24. D. 27,80. Câu 8: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X và 3,36 lít H2(đktc). Giá trị của m là A. 8,10. B. 4,05. C. 2,70. D. 5,40. Câu 9: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Phân tử khối của X là A. 75. B. 117. C. 103. D. 89. Câu 10: Hòa tan hết m gam CaCO3 bằng dung dịch HCl thu được 2,24 lít CO2( đktc). Giá trị của m là A. 20. B. 5. C. 10. D. 15. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- Câu 11: Chất X là monosaccarit, trong phân tử X có 1 nhóm -CHO, dung dịch X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, X bị khử bởi H2 tạo sobitol. X là ? A. tinh bột. B. saccarozo. C. glucozo. D. fructozo. Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 4,0 gam. B. 12,0 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam. Câu 13: Amino axit H2N-CH2-COOH có tên thông thường là ? A. Alanin. B. Valin C. Axit glutamic. D. Glyxin. Câu 14: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và ancol (nX , nZ nY ). Đốt cháy hoàn toàn a gam T, thu được H2O và 1,84 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 720 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp G gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 22,64 gam hỗn hợp E gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ G, thu được H2O, Na2CO3 và 0,76 mol CO2. Khối lượng của X trong a gam T là A. 7,4 gam. B. 18,88 gam. C. 5,84 gam. D. 11,84 gam. Câu 15: Hỗn hợp X gồm C4H9NH2, C5H11NH2, glyxin và alanin. Lấy 23,04 gam X, chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 140 ml dung dịch HCl1M. Phần 2 được trung hòa hoàn toàn bởi 90 ml dung dịch NaOH1M. Mặt khác lấy 23,04 gam X, đốt cháy hoàn toàn thu được N2,CO2,H2O, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 37. B. 92. C. 74. D. 36. Câu 16: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm 3 amin(đều no, đơn chức, mạch hở) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch Y chứa 23,05 gam hỗn hợp muối. Giá trị của X là A.0,001. B. 1,000. C. 0,300. D. 0,100. Câu 17: Dung dịch nào sau đây là quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Lysin. B. Alanin. C. Valin. D. Glyxin. Câu 18: Chất nào dưới đây có tên gọi là metyl amin? A. C6H5NH2. B. C2H5NH2. C. CH3NHCH3. D. CH3NH2. Câu 19: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 5,3 mol O2, thu được CO2 và 63 gam H2O. Mặt khác, cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Số nguyên tử H trong Y là A. 106. B. 104. C. 110. D. 108. Câu 20: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 31,25%. B. 62,50%. C. 50,00%. D. 40,00%. Câu 21: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. - Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. - Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3. - Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70C . Cho các phát biểu sau: Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- (a) Sau bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím. (b) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có nhiều nhóm OH. (c) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. (d) Sau bước 4, có khí màu nâu đỏ bay ra. (e) Thí nghiệm trên chứng minh được xenlulozơ có phản ứng thủy phân. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 22: Chất nào dưới đây là amin bậc 2? A. CH3CH2NH2. B. (CH3)3N. C. CH3CH(NH2)CH3. D. CH3NHC6H5. Câu 23: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là A. glicogen. B. saccarozơ. C. glucozo. D. fructozơ. Câu 24: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 tạo ra cùng một muối là A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 25: Chất nào dưới đây có mùi thơm của chuối chín? A. Metyl fomat. B. Etyl propionat. C. Isoamyl axetat. D. Benzyl axetat. Câu 26: Chất nào dưới đây điện li mạnh? A. H2O. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. NaCl. Câu 27: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Phân tử khối của Y là 162. B. Chất Y là fructozơ. C. Chất X là tinh bột. D. Chất X là xenlulozơ. Câu 28: Chất nào dưới đây không phải là chất hữu cơ ? A. NaHCO3. B. CH4. C. CH3COOH. D. CH3OH. Câu 29: Dẫn 0,4 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,62 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X qua dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và x mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Y vào 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,02 mol khí CO2. Giá trị của m là A. 35,46. B. 19,70. C. 23,64. D. 11,82. Câu 30: Chất nào dưới đây là muối axit A. KHSO4. B. NaOH. C. Na2CO3. D. HNO3. Câu 31: Là chất khí ở điều kiện thường, có màu nâu đỏ, bị xút(NaOH) hấp thụ. Chất khí đó là A. N2. B. NO2. C. Cl2. D. O2. Câu 32: Cho các phát biểu dưới đây? (1) Thủy phân HCOOCH=CH2 thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Cho 1 mol phenyl axetat phản ứng hoàn toàn với NaOH dư, thấy có 2 mol NaOH phản ứng. (3) Metyl metacrylat tham gia phản ứng trùng hợp. (4) Oxi hóa chất béo ở thể lỏng bởi H2( đun nóng, Ni xúc tác) thu được chất béo ở thể rắn. (5) Muối natri, kali của axit béo dùng làm xà phòng. (6) Xà phòng hóa este no, đơn chức hoặc chất béo ta thu được ancol và axit cacboxylic. (7) Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol(H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng este hóa. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- Câu 33: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) t0 (1) X + 2NaOH X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl X4 + NaCl (3) X2 + HCl X5 + NaCl t0 (4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. (b) X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. (c) Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. (d) Chất X4 có phản ứng tráng gương. (e) Đốt cháy 1,2 mol X2 cần 1,8 mol O2 (hiệu suất 100%). A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 34: Chất nào dưới đây là este no, đơn chức mạch hở? A. CH3COOC2H3. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. C2H5OCH3. Câu 35: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Cho m gam X thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được 0,2 mol kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần a mol O2, thu được CO2 và 1,26 mol H2O. Giá trị của a là A. 1,32. B. 0,16. C. 1,92. D. 1,26. Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 16,58% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,45 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (m+28,16) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 0,81 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là A. 37,69%. B. 25,13. C. 10,05. D. 30,15. Câu 37: Khói thuốc lá rất độc hại, một chất rất độc và gây nghiện có trong khói thuốc lá có tên gọi là ? A. cacbon monooxit. B. nicotin. C. cacbon đioxit. D. amoniac. Câu 38: Trồng cây xanh có tác dụng bảo vệ môi trường sống, phản ứng quang hợp cây xanh là phản ứng thu nhiệt vì thế cũng làm mát môi trường xung quanh. Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra một chất khí không màu, không mùi, không vị. Chất khí này là A. oxi. B. nito. C. hidro. D. hơi nước. Câu 39: Thủy phân 1 mol (C17H31COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A. 1. B. 3. C. 0,5. D. 2. Câu 40: Nung nóng hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17,4. Đốt cháy hết Y, thu được 0,24 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là A. 37,36%. B. 44,83%. C. 33,49%. D. 74,71%. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132