Đề khảo sát Khối 12 môn Lịch sử (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát Khối 12 môn Lịch sử (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_khoi_12_mon_lich_su_lan_1_truong_thpt_gia_binh_s.doc
001_01_209.doc
001_01_357.doc
001_01_485.doc
ĐÁP ÁN KS LẦN 1-LỊCH SỬ 12.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát Khối 12 môn Lịch sử (Lần 1) - Trường THPT Gia Bình số 1 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT KHỐI 12-LẦN 1 TRƯỜNG THPT GIA BÌNH SỐ 1 NĂM HỌC 2022-2023 Ngày thi: 30/10/2022 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 4 trang ) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề thi 132 Câu 1: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào? A. Tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. B. Nền kinh tế đứng đầu thế giới. C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân. Câu 2: Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. B. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới. Câu 3: Từ năm 1991, yếu tố khách quan nào sau đây đã đưa đến sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu? A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực tan rã. B. Sự phát triển mạnh mẽ kinh tế các nước Tây Âu. C. Sự phát triển mạnh mẽ của nhóm NICs. D. Sự ra đời của Liên minh Châu Âu (EU). Câu 4: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu. C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. D. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. Câu 5: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ? A. Đức. B. Anh. C. Trung Quốc. D. Pháp. Câu 6: Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp phần cho sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào? A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu. B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu. C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu. D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu. Câu 7: Trở thành lực lượng hùng hậu về chính trị - quân sự, kinh tế, chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học – kĩ thuật thế giới trong nửa sau thế kỉ XX là đặc điểm của A. hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. các nước thuộc thế giới thứ ba. C. trật tự hai cực Ianta. D. hệ thống tư bản chủ nghĩa. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- Câu 8: Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tài nguyên thiên phong phú. B. Vai trò điều tiết của nhà nước. C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Áp dụng khoa học kỹ thuật. Câu 9: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là sự ra đời của A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Tổ chức thương mại Thế giới (WTO). Câu 10: Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Trật tự đa cực được thiết lập. C. Trật tự nhiều trung tâm ra đời. D. Trật tự đơn cực được xác lập. Câu 11: Sự trỗi dậy của Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh? A. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế. B. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực. D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới. Câu 12: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN (1967) là các quốc gia thành viên đều A. có nền kinh tế phát triển. B. đã giành được độc lập. C. có chế độ chính trị tương đồng. D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 13: Hệ quả cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX xuất hiện xu thế A. chiến lược toàn cầu. B. toàn cầu hóa. C. hợp tác hóa toàn cầu. D. thương mại hóa toàn cầu. Câu 14: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản. C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 15: Trong thập niên 50 đến 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản lợi dụng những cuộc chiến tranh nào để làm giàu? A. Triều Tiên và Trung Đông. B. Triều Tiên và Việt Nam. C. Trung Đông và Vùng Vịnh. D. Trung Đông và Việt Nam. Câu 16: Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao. B. công cuộc cải cách – mở cửa. C. thử thành công bom nguyên tử. D. sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Câu 17: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do A. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị. D. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- Câu 18: Năm 1950, kinh tế Tây Âu được phục hồi nhờ sự viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch nào sau đây? A. Kế hoạch Maobáttơn. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đaoxơ. D. Kế hoạch Mácsan. Câu 19: Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an có ý nghĩa như thế nào đối với tổ chức Liên hợp quốc? A. Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, đặc biệt là Mĩ. B. Tăng cường vai trò duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Thể hiện tính đa dạng trong tổ chức. D. Kiềm chế sự mâu thuẫn giữa các cường quốc. Câu 20: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập (1945)? A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia. D. Thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương. Câu 21: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991? A. Xung đột quân sự trực tiếp với Liên Xô. B. Hệ thống thuộc địa được mở rộng. C. Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Ngân sách đầu tư cho quốc phòng ít. Câu 22: Năm 1975, một trong những quốc gia ở châu Phi giành độc lập từ tay thực dân Bồ Đào Nha là A. Ấn Độ. B. Ănggôla. C. Ai Cập. D. Inđônêxia. Câu 23: Một trong những mục tiêu của học thuyết Truman là A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. B. tạo sự phân chia đối lập về chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. C. tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô D. biến Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô. Câu 24: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành “con rồng” kinh tế ở châu Á? A. Triều Tiên. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Đài Loan. Câu 25: Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định nước Nga theo thể chế nào? A. Xã hội chủ nghĩa. B. Quân chủ lập hiến. C. Dân chủ tư sản D. Tổng thống liên bang. Câu 26: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ? A. Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Tây Á. D. Tây Âu. Câu 27: Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc. B. Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi. C. Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp. D. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít. Câu 28: Theo phương án “Maobáttơn”, Ấn Độ được thực dân Anh hứa sẽ trao trả quyền A. tự trị. B. độc lập. C. tự quyết. D. tự do. Câu 29: Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- A. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. C. Hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. D. Thế giới bị phân thành hai cực, hai phe đối lập. Câu 30: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng? A. Trung lập, tích cực. B. Hòa hoãn, tích cực. C. Hòa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ. Câu 31: Một trong những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là A. Philíppin. B. Brunây. C. Inđônêxia. D. Xingapo. Câu 32: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. làm cho chủ nghĩa thực dân mất dần ảnh hưởng và tan rã. B. mở ra thời kì giải giáp chủ nghĩa thực dân cũ. C. đưa tới sự ra đời của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 33: Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949? A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Tổ chức Liên hợp quốc. Câu 34: Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mỹ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. B. Hệ thống thuộc địa kiểm mới của Mỹ bị sụp đổ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. Câu 35: Một trong những biểu hiện về kinh tế của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. B. Kinh tế chậm phát triển. C. Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới. D. Trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. Câu 36: Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. B. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba. D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin. Câu 37: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược? A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế. B. Kết quả của việc thống nhất thị trường của các nước đang phát triển. C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc. D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại. Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới. Câu 39: Theo học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản chủ trương tăng cường quan hệ với các nước A. Mĩ Latinh. B. Tây Âu. C. Đông Nam Á. D. Châu Á. Câu 40: Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế A. công nghiệp hóa. B. hướng nội. C. hướng ngoại. D. thị trường. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132