Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDCD 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

doc 4 trang Nguyệt Quế 06/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDCD 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_gdcd_12_so_gddt_bac_ninh_2020.doc
  • xlsxĐáp án GDCD 12.xlsx

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDCD 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Giáo dục công dân – Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 04 trang) (Đề có 40 câu trắc nghiệm) Mã đề: 132 Họ, tên thí sinh: SBD Câu 1: Một trong những nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh là mọi doanh nghiệp đều có quyền A. chủ động tìm kiếm thị trường. B. tổ chức hoạt động từ thiện. C. kinh doanh đúng ngành nghề. D. bảo vệ tài nguyên, môi trường. Câu 2: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc A. tự nguyện. B. tự lập. C. gián tiếp. D. dân chủ. Câu 3: Quyền bình đẳng trong kinh doanh được xây dựng trên nguyên tắc mọi người A. đều có quyền kinh doanh. B. đều bình đẳng trước pháp luật. C. tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. tự do đăng kí ngành nghề. Câu 4: Vợ chồng anh B, chị H cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh B là bà C (giám đốc một công ty tư nhân). Do không ép được chị H sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai, bà C đã bịa đặt chuyện chị H ngoại tình với anh X cùng công ty, để xúi giục anh B li hôn vợ. Bức xúc với mẹ chồng, chị H đã bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty của bà C và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của chị. Những ai sau đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Chị H và anh X. B. Bà C, anh B và anh X. C. Anh B và chị H. D. Bà C và chị H. Câu 5: Bạn A viết bài chia sẻ hướng dẫn đeo khẩu trang đúng cách để phòng bệnh Covid 19 trên mạng xã hội. Trong trường hợp này bạn A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Tuyên truyền pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 6: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc A. khuyến khích phát triển lâu dài. B. tổ chức hội nghị khách hàng. C. cấp vốn như nhau để kinh doanh. D. thành lập quỹ từ thiện. Câu 7: Ông D là bố anh T, không cho anh kết hôn với chị P vì chị theo đạo Thiên chúa. Trong trường hợp này ông D đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các A. tôn giáo. B. tín ngưỡng. C. thủ tục. D. dân tộc. Câu 8: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí đối với người vi phạm pháp luật là A. ngăn chặn hành vi đấu tranh phê bình. B. thay đổi những suy nghĩ tiêu cực. C. loại bỏ quyền tự do của công dân. D. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không thể hiện ở việc vợ chồng cùng A. tôn trọng nhân phẩm của nhau. B. bài trừ tự do, tín ngưỡng. C. thống nhất địa điểm cư trú. D. định đoạt khối tài sản chung. Câu 10: Công ty tư nhân F chuyên sản xuất rượu nếp, do ông K làm giám đốc, đã kí được đơn hàng trị giá 100 triệu đồng với một công ty nước ngoài, mặc dù trước đó công ty F đã bị xử phạt hành chính vì sản xuất rượu giả nhưng do hám lợi nên ông K vẫn tiếp tục chỉ đạo nhân viên của mình sản xuất hàng nghìn lít rượu giả để giao cho khách. Hành vi của ông K phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và kỉ luật. B. Hình sự và dân sự. C. Hình sự và hành chính. D. Hành chính và dân sự. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. Câu 11: Việc công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. xã hội. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 12: Trong cùng một điều kiện như nhau công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu còn phụ thuộc vào A. sở thích của mỗi người. B. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. C. điều kiện và thu nhập của mỗi người. D. hoàn cảnh, ý thức tự giác của mỗi người. Câu 13: Việc Ủy ban nhân dân xã T cấp giấy đăng kí kết hôn cho anh B và chị H là thực hiện pháp luật theo hình thức A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 14: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày bán chân gà nướng trên vỉa hè đồng thời giao cho chị T chịu trách nhiệm bưng bê đồ ăn cho khách. Thấy chị P bị đau bụng sau khi ăn, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số chân gà bà S dùng bán đều do bà N cung cấp không rõ nguồn gốc. Những ai sau đây đã vi phạm hành chính? A. Bà S, bà N và ông M. B. Bà S, ông M, chị T và bà N. C. Bà S, chị T và bà N. D. Bà S, ông M và chị T. Câu 15: Chủ thể nào sau đây có quyền áp dụng pháp luật? A. Mọi công dân Việt Nam. B. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền. C. Chỉ những người có chức vụ cao trong cơ quan nhà nước. D. Mọi tổ chức chính trị xã hội. Câu 16: Anh Q là chủ một cơ sở chế biến thức ăn gia súc đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lí tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh Q đã thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào sau đây? A. Xóa bỏ hiện tượng đầu cơ. B. Áp dụng mọi loại cạnh tranh. C. Chấm dứt tình trạng thất nghiệp. D. Chủ động mở rộng thị trường. Câu 17: Bình đẳng về giáo dục có nghĩa là các dân tộc ở Việt Nam được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục của nước nhà và đều được bình đẳng về A. mọi chế độ ưu tiên. B. chính sách học bổng. C. cơ hội đỗ đại học. D. cơ hội học tập. Câu 18: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm xâm phạm các quy tắc quản lí A. nhà nước. B. thị trường. C. kinh doanh. D. hành chính. Câu 19: Trên cùng một địa bàn, khách sạn của chị X và khách sạn của chị Y đều chưa hoàn thiện đầy đủ hồ sơ đăng kí kinh doanh theo đúng quy định. Nhưng ông Z là cán bộ có thẩm quyền vẫn cấp giấy phép kinh doanh cho chị X vì chị là em họ của ông và loại hồ sơ của chị Y. Biết chuyện, em trai chị Y là anh T làm nghề tự do đã bịa đặt việc chị X sử dụng chất cấm để chế biến thức ăn khiến lượng khách hàng của chị X giảm sút. Những ai sau đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị Y, chị Y và ông Z. B. Chị Y, chị X và anh T. C. Chị X và ông Z. D. Chị X, ông Z và anh T. Câu 20: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thay đổi địa bàn cư trú. B. Xây dựng quỹ khuyến học. C. Bảo vệ an ninh quốc gia. D. Đăng kí kinh doanh. Câu 21: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua A. kí hợp đồng lao động. B. sử dụng lao động. C. thực hiện nghĩa vụ lao động. D. tìm kiếm, lựa chọn việc làm. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. Câu 22: Vợ chồng chị B cùng nhau thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Điều đó thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. gia đình. B. nhân thân. C. thân nhân. D. hôn nhân. Câu 23: Ông Q, hiện đang là công chức nhà nước. Sau nhiều năm tích góp được một số tiền, ông đứng ra thành lập, quản lí doanh nghiệp vận tải X. Ông Q đã vi phạm A. kỉ luật. B. nội quy. C. hành chính. D. hình sự. Câu 24: Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp và luật, căn cứ vào đó để công dân A. đấu tranh giành giật quyền lợi cho mình. B. thực hiện và bảo vệ mọi quyền lợi của mình. C. thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. cùng Nhà nước điều chỉnh hành vi cho phù hợp. Câu 25: Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị A. đạo đức. B. kinh tế. C. truyền thống. D. chính trị. Câu 26: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được. Điều này thể hiện nội dung nào sau đây của pháp luật? A. Khái niệm. B. Chức năng. C. Bản chất. D. Vai trò. Câu 27: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua A. xúc tiến thương mại. B. lựa chọn ngành nghề. C. hợp đồng lao động. D. tìm kiếm việc làm. Câu 28: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải A. có học vấn. B. có lỗi. C. tự khai báo. D. nhiều lỗi. Câu 29: Mặc dù biết chị Y, thư kí, đang mang thai nhưng ông D, Giám đốc công ty X, vẫn tự ý ra quyết định điều chuyển chị xuống bộ phận khuân vác hàng vào kho. Ông D đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây? A. Thực hiện quyền lao động. B. Thực hiện nghĩa vụ lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng giữa giám đốc và nhân viên nữ. Câu 30: Nghi ngờ anh H, chồng mình, có quan hệ yêu đương với chị V, hàng xóm, chị M đã xúc phạm và thuê người theo dõi chồng. Chị M đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản. C. tình cảm. D. sở hữu. Câu 31: Các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Phổ biến pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuyên truyền pháp luật. Câu 32: N có giọng hát rất hay nên cô muốn học âm nhạc để trở thành ca sĩ. Mẹ N cũng ủng hộ sở thích này, nhưng vì bị bố ép nên N phải đăng kí xét tuyển vào trường Đại học Dược. Việc làm của bố N đã vi phạm nội dung nào sau đây của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa vợ và chồng. B. Bình đẳng giữa các thế hệ. C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. D. Tôn trọng quyền tự quyết của con. Câu 33: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là từ đủ A. 16 tuổi. B. 14 tuổi. C. 18 tuổi. D. 12 tuổi. Câu 34: Chị A kí hợp đồng làm việc với công ty X trong thời hạn 2 năm. Do lương thấp nên mới làm được 3 tháng chị đã tự ý nghỉ việc để xin vào công ty Y. Việc làm của chị A đã vi phạm quyền bình đẳng trong A. lựa chọn công ty. B. thực hiện quyền lao động. C. tiếp cận việc làm. D. giao kết hợp đồng. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. Câu 35: Công dân dù ở cương vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là công dân bình đẳng A. về quyền và nghĩa vụ. B. trước pháp luật. C. về lợi ích kinh tế. D. về trách nhiệm pháp lí. Câu 36: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Định hướng của pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thực hiện pháp luật. D. Điều chỉnh pháp luật. Câu 37: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là A. tự do, tự nguyện. B. bình đẳng. C. các bên cùng có lợi. D. tôn trọng lẫn nhau. Câu 38: Chị T và chị V là bạn học cấp 2 của chị S, phó giám đốc công ty X. Một lần, đi họp lớp chị S vô tình tiết lộ sản phẩm mới chuẩn bị triển khai của công ty. Được chị V tâm sự, chị T đã kể cho anh P, chồng chị. Vốn là giám đốc công ty đang cạnh tranh với công ty X, anh P đã nhanh chóng cho sản xuất sản phẩm đó tung ra thị trường. Những ai sau đây đã vi phạm kỉ luật? A. Chị T và chị S. B. Chị S. C. Chị T và anh P. D. Chị V. Câu 39: Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí tự ý thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Cho vay nặng lãi. B. Không đeo khẩu trang y tế. C. Sơn lại nhà đang thuê. D. Giao hàng đúng địa điểm. Câu 40: Anh T và anh S làm cùng một công ty, kí hợp đồng thuê nhà của ông V để ở với thời hạn 2 năm. Nghe anh T phàn nàn về việc S hay đi làm muộn nên bị giám đốc công ty khiển trách, ông V liền mắng chửi S vì S là con trai người bạn cũ. Tức giận S tự ý bỏ đi thuê chỗ khác khiến T phải một mình trả tiền thuê nhà hàng tháng. Trong trường hợp này anh S phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và dân sự. C. Dân sự và hành chính. D. Hành chính và kỉ luật. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132