Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023 (Có đáp án)

doc 3 trang Nguyệt Quế 09/05/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_lich_su_12_so_gddt_bac_ninh_20.doc
  • xlsDap_an_Lich_su_12_ea0ab.xls
  • docLich_su_12_ma_303_1fc39.doc
  • docLich_su_12_ma_304_67b89.doc

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC 2022 - 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 03 trang) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh: Số báo danh : Mã đề 302 Câu 1. Một trong những chính sách tiến bộ về kinh tế của Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931 là A. xóa nợ cho người nghèo.B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội. C. thành lập các đội tự vệ đỏ.D. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô chuyển sang A. đối đầu, căng thẳng.B. hợp tác toàn diện. C. tranh chấp thị trường.D. tranh chấp lãnh thổ. Câu 3. Các thế lực ngoại xâm và nội phản ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) đều có chung âm mưu và hành động A. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.B. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược. C. giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược.D. chống phá chính quyền cách mạng. Câu 4. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ra đời năm 1944 đã thể hiện một trong những tư tưởng nào sau đây của Hồ Chí Minh về khởi nghĩa vũ trang? A. Lấy xây dựng lực lượng vũ trang là nhiệm vụ hàng đầu. B. Quân sự trọng hơn chính trị, vũ trang kết hợp tuyên truyền. C. Chính trị là gốc, làm nền tảng cho các hoạt động quân sự. D. Lực lượng quân sự quyết định thắng lợi của khởi nghĩa. Câu 5. Khó khăn nào của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do chế độ cũ để lại? A. Chính quyền non trẻ.B. Ngoại xâm, nội phản. C. Nền kinh tế kiệt quệ.D. Lực lượng vũ trang non yếu. Câu 6. Trong giai đoạn 1954 - 1970, quốc gia nào ở Đông Dương thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập? A. Ấn Độ.B. Thái Lan.C. Hàn Quốc.D. Campuchia. Câu 7. Điểm chung về mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) là A. có thêm thời gian giải quyết nạn đói.B. loại bớt một kẻ thù nguy hiểm. C. tránh phải đối đầu với nhiều kẻ thù.D. kéo dài thời gian hòa hoãn. Câu 8. Tháng 3 - 1938, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đổi tên Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành A. Mặt trận phản đế Đông Dương.B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 9. Một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới ra đời vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. Hàn Quốc.B. Xingapo.C. Trung Quốc.D. Tây Âu. Câu 10. Theo nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho lực lượng quân đội nào được ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật? A. Quân Anh.B. Quân Pháp.C. Quân Mĩ.D. Quân Đức. Câu 11. Về hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có điểm khác biệt nào so với Việt Nam Quốc dân đảng? A. Rất coi trọng việc xây dựng lực lượng giải phóng. B. Chủ trương làm cách mạng không sử dụng bạo lực. C. Chú trọng công tác tuyên truyền, vận động giác ngộ. D. Chủ trương đánh đuổi Pháp để giải phóng con người. Câu 12. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường A. chinh phục vũ trụ.B. vũ khí nguyên tử. C. kinh tế số một thế giới.D. tài chính số một thế giới. Trang 1/3 - Mã đề 302
  2. Câu 13. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.B. Cuộc mít tinh ở khu Đấu Xảo (Hà Nội). C. Thành lập các Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 14. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã A. đi lên chủ nghĩa xã hội.B. trở thành quốc gia trung lập. C. trở thành quốc gia thống nhất.D. bị chia cắt thành hai miền. Câu 15. Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu 1930 là A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng vô sản chuyển sang khuynh hướng tư sản. B. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước. C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. D. khuynh hướng vô sản và tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. Câu 16. Sau khi Liên Xô tan rã, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới A. vô cực.B. một cực.C. hai cực.D. đa cực. Câu 17. Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp nhân dân được tập dượt đấu tranh.B. Giúp ta bước đầu phân hóa kẻ thù. C. Mở đầu thời kì vận động cứu nước.D. Củng cố chính quyền trong cả nước. Câu 18. Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.B. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa. C. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.D. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa. Câu 19. Một trong những chính sách đối ngoại xuyên suốt của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thiết lập thế giới đơn cực.B. hòa hoãn với Mĩ. C. bảo vệ hòa bình thế giới.D. muốn làm bá chủ thế giới. Câu 20. Nội dung nào phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo của khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Giành chính quyền ở nông thôn để bao vây rồi tiến vào thành thị. B. Khởi nghĩa giành chính quyền ở trung ương rồi tiến về các địa phương. C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn. D. Kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở cả nông thôn và thành thị. Câu 21. Nhận xét nào sau đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là không đúng? A. Từ phong trào đấu tranh, khối liên minh công - nông hình thành. B. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng. C. Phong trào diễn ra với quy mô rộng lớn, có tính thống nhất cao. D. Bước đầu khắc phục được hạn chế của Luận cương (10 - 1930). Câu 22. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây? A. Khẳng định cách mạng phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. Giải quyết về vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. C. Về phạm vi, quy mô thực hiện tư sản dân quyền cách mạng. D. Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng. Câu 23. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế A. hợp tác và đấu tranh.B. toàn cầu hóa. C. đa phương hóa.D. hòa hoãn tạm thời. Câu 24. Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, những nghiên cứu khoa học mở đường cho các tiến bộ về A. y học.B. kĩ thuật.C. xã hội.D. kinh tế. Câu 25. Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ăngôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân nào? A. Anh.B. Mĩ.C. Bồ Đào Nha.D. Pháp. Câu 26. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện một trong những biện pháp để tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc là A. Cung cấp một phần lương thực.B. Kí Hiệp định sơ bộ (6 - 3 - 1946). C. Kí Tạm ước (14 - 9 - 1946).D. Tổ chức Tổng tuyển cử trong cả nước. Câu 27. Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc diễn ra tại Liên Xô trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. C. Viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.D. Dự đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản. Trang 2/3 - Mã đề 302
  3. Câu 28. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quốc gia nào ở châu Âu trở thành nước trung lập? A. Trung Quốc.B. Ấn Độ.C. Pháp.D. Phần Lan. Câu 29. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một tất yếu lịch sử vì Đảng ra đời A. là sự chuẩn bị có tính quyết định những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc. B. xuất phát từ những yêu cầu khách quan của công cuộc giải phóng dân tộc. C. đã đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. D. đánh dấu giai cấp công nhân đủ trưởng thành nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng. Câu 30. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 1927 - 1930 là A. Nam Kì.B. Trung Kì.C. Tây Nguyên.D. Bắc Kì. Câu 31. Kẻ thù trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) là A. thực dân Pháp và phong kiến.B. thực dân Pháp và tư sản mại bản. C. toàn bộ thực dân Pháp xâm lược.D. chế độ phản động thuộc địa. Câu 32. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã ảnh hưởng trước tiên đến ngành kinh tế nào ở Việt Nam? A. Thủ công nghiệp.B. Thương nghiệp.C. Công nghiệp.D. Nông nghiệp. Câu 33. So với các phong trào đấu tranh trước đó, phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm khác biệt nào sau đây? A. Lần đầu tiên có đường lối lãnh đạo thống nhất. B. Có sự tham gia của nhân dân lao động. C. Quy mô diễn ra trên phạm vi cả nước. D. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh. Câu 34. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1940 - 1945 là A. đế quốc, phát xít và tay sai.B. phản động thuộc địa và tay sai. C. thực dân, phong kiến.D. phát xít Nhật và tay sai. Câu 35. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cach mạng Thanh niên có tác dụng trực tiếp thúc đẩy phong trào công nhân phát triển? A. Ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.B. Đào tạo, huấn luyện cán bộ cách mạng. C. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.D. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. Câu 36. Đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc, Mĩ có chính sách ngoại giao như thế nào? A. Can thiệp vào nội bộ của nhiều nước.B. Thành lập nhiều tổ chức quân sự. C. Hòa hoãn với Trung Quốc, Liên Xô.D. Bắt tay với các nước Tây Âu. Câu 37. Để giải quyết căn bản nạn đói ở nước ta, sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ đề ra biện pháp nào? A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”.B. Mở lớp học xóa mù chữ. C. Kêu gọi tăng gia sản xuất.D. Cho lưu hành tiền Việt Nam. Câu 38. Một trong những giai cấp xã hội mới ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là A. tiểu tư sản.B. công nhân. C. nông dân.D. địa chủ phong kiến. Câu 39. Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược (từ năm 1858) trước hết nhằm mục tiêu đòi A. địa vị chính trị.B. quyền lợi giai cấp. C. ruộng đất.D. độc lập dân tộc. Câu 40. Địa phương nào được chọn làm nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? A. Thái Nguyên.B. Lạng Sơn.C. Cao Bằng.D. Bắc Kạn. HẾT Trang 3/3 - Mã đề 302