Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)

doc 4 trang Nguyệt Quế 06/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_lich_su_12_so_gddt_bac_ninh_20.doc
  • xlsĐap an TN Môn Sử 12.xls
  • docde 302.doc
  • docde 303.doc
  • docde 304.doc
  • docde 305.doc
  • docde 306.doc
  • docde 307.doc
  • docde 308.doc
  • docde 309.doc
  • docde 310.doc
  • docde 311.doc
  • docde 312.doc
  • docde 313.doc
  • docde 314.doc
  • docde 315.doc
  • docde 316.doc
  • docde 317.doc
  • docde 318.doc
  • docde 319.doc
  • docde 320.doc
  • docde 321.doc
  • docde 322.doc
  • docde 323.doc
  • docde 324.doc

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử - Lớp 12 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 301 Câu 1. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định thời điểm để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam khi nào? A. Trong 6 tháng đầu năm 1975. B. Trong 6 tháng cuối năm 1975. C. Trước mùa mưa (trước tháng 5-1975). D. Muộn nhất là năm 1976. Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), sự kiện nào đánh dấu Việt Nam thống nhất về lãnh thổ? A. Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết. B. Đại thắng mùa Xuân 1975. C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (1976). D. Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam (1973). Câu 3. Nội dung nào trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã đáp ứng yêu cầu cấp bách của cách mạng miền Nam? A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao phản đối chính sách “tố cộng”. B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. C. Đưa các đơn vị chủ lực từ miền Bắc chi viện cho tiền tuyến miền Nam. D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 4. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (từ ngày 12-12-1974 đến ngày 6-1-1975) của quân dân miền Nam Việt Nam cho thấy A. sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. B. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. C. âm mưu “bình định-lấn chiếm” của địch bước đầu thất bại. D. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao. Câu 5. Đặc điểm về tổ chức nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là A. bộ máy nhà nước ở miền Bắc đã hoàn thiện còn miền Nam chính quyền vẫn do chế độ cũ quản lý. B. bộ máy nhà nước ở miền Bắc đã hoàn thiện còn miền Nam chính quyền chưa thành lập. C. bộ máy nhà nước ở miền Bắc đã hoàn thiện còn miền Nam mới chỉ có chính quyền ở nông thôn. D. ở mỗi miền Bắc - Nam vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 6. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới là A. tiến hành dồn dân, lập “Ấp chiến lược”. B. sử dụng phổ biến chiến thuật “trực thăng vận”. C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. D. sử dụng phổ biến chiến thuật “thiết xa vận”. Câu 7. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? A. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh - quốc phòng của đất nước. B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị. C. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. Câu 8. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là phương châm của chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. Chiến dịch Tây Nguyên.D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. Câu 9. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, văn hóa trên hai miền đất nước. B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. 1/4 - Mã đề 301
  2. Câu 10. Trong phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960), chính quyền cách mạng được thành lập dưới hình thức nào? A. Ủy ban Liên hiệp kháng chiến.B. Ủy ban nhân dân tự quản. C. Ủy ban Hành chính.D. Chính quyền Xô viết. Câu 11. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ sử dụng phổ biến chiến thuật nào? A. Cắm cọc, phá lưới.B. Đánh trọng điểm, tấn công áp đảo. C. Phục kích, tấn công bất ngờ.D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 12. Ngày 20-9-1977, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức quốc tế nào? A. Liên hợp quốc.B. Ngân hàng Thế giới. C. Quỹ tiền tệ Quốc tế.D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 13. Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là A. tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ở các đô thị. B. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. C. tăng cường các cuộc càn quét vào vùng Đông Nam Bộ. D. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. Câu 14. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng Việt Nam là A. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. Thực dân Pháp và chính phủ Bảo Đại. C. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai. D. Phát xít Nhật và chính phủ Trần Trọng Kim. Câu 15. Một trong những khó khăn của hai miền Bắc - Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là A. bị quân đội các nước chiếm đóng. B. đất nước bị chia cắt thành hai miền. C. tàn dư phong kiến còn nặng nề. D. hậu quả chiến tranh rất nặng nề. Câu 16. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết? A. Mĩ rút toàn bộ quân về nước. B. Đất nước được hòa bình, thống nhất trở lại. C. Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. D. Miền Bắc trở lại hòa bình, tiếp tục nghĩa vụ hậu phương. Câu 17. Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải kí vào Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng hai mùa khô. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 18. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam A. trước mùa mưa năm 1975.B. trong hai năm 1975 và 1976. C. trong năm 1975.D. trong đông - xuân 1975 - 1976. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. B. Tiến hành cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường. C. Tăng cường đưa quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. Sử dụng phổ biến chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 20. Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân dân miền Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của địch? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Liên khu V. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. 2/4 - Mã đề 301
  3. Câu 21. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam là A. thực hiện cải tạo quan hệ sản xuất. B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 22. Một trong những nhiệm vụ được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) đề ra là gì? A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Yêu cầu Mĩ rút quân khỏi miền Nam. C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất ở miền Nam. Câu 23. Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc nào có âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới? A. Mĩ.B. Pháp.C. Tây Ban Nha.D. Hà Lan. Câu 24. Một thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) so với các chiến lược chiến tranh trước đó là A. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. bắt tay, hòa hoãn với Trung Quốc, Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ đối với Việt Nam. C. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. D. dồn dân lập ấp chiến lược nhằm tách dân ra khỏi cách mạng. Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ra đời trong hoàn cảnh chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam A. đàn áp dã man cách mạng.B. bị lung lay tận gốc. C. thiết lập chính quyền độc tài.D. lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. Câu 26. Chiến thắng của quân dân miền Nam trong những năm 1965 - 1968 đã chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là A. chiến thắng Ba Gia.B. chiến thắng Bình Giã. C. chiến thắng An Lão.D. chiến thắng Vạn Tường. Câu 27. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. giành lại thế chủ động trên chiến trường. B. dùng người Mĩ đánh người Việt. C. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực. D. “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 28. Chiến dịch nào đã mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của nhân dân Việt Nam? A. Chiến dịch Tây Nguyên.B. Chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chiến dịch Biên giới.D. Chiến dịch Việt Bắc. Câu 29. Trong giai đoạn 1975 – 1979, một trong những nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. giải quyết khó khăn về tài chính.B. bảo vệ biên giới Tây Nam. C. giải quyết nạn đói, nạn dốt.D. chống thực dân Pháp xâm lược. Câu 30. Ngày 16 - 5 - 1955, lực lượng nào rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam? A. Quân Anh.B. Quân Trung Hoa Dân quốc. C. Quân Pháp.D. Quân Nhật. Câu 31. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, nhân dân miền Nam đã A. tiến công địch bằng cả ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận. B. có sự kết hợp đấu tranh giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao. C. kết hợp đấu tranh trên các mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. D. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam. Câu 32. Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta từ năm 1930 đến nay là gì? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng giải phóng dân tộc. C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. Câu 33. Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. B. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt sách lược. C. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt ngoại giao. D. Mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm cho cuộc kháng chiến. 3/4 - Mã đề 301
  4. Câu 34. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. B. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 35. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã A. buộc Mĩ phải rút một phần hệ thống “cố vấn” về nước. B. đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của học thuyết “Phản ứng linh hoạt”. D. buộc chính quyền Ngô Đình Diệm phải cải tổ chính quyền. Câu 36. Ý nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. Quân Mĩ trực tiếp chiến đấu trên chiến trường. D. Phối hợp với các hoạt động phá hoại miền Bắc. Câu 37. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Lấy đấu tranh quân sự là yếu tố quyết định thắng lợi chiến tranh. B. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. D. Phát huy sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 38. Nội dung nào phản ánh đúng một trong những vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975)? A. Nối liền cách mạng Việt Nam với cách mạng nước Mĩ. B. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. D. Làm phá sản âm mưu dùng người Việt đánh người Việt của Mĩ. Câu 39. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là A. nông thôn.B. rừng núi.C. đô thị.D. trung du. Câu 40. Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. B. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần. C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực. D. Quân đội Mĩ là lực lượng chủ lực. HẾT 4/4 - Mã đề 301