Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Sinh học 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Sinh học 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_12_so_gddt_bac_ninh_2.doc
Đap an TN Môn Sinh 12.xls
de 202.doc
de 203.doc
de 204.doc
de 205.doc
de 206.doc
de 207.doc
de 208.doc
de 209.doc
de 210.doc
de 211.doc
de 212.doc
de 213.doc
de 214.doc
de 215.doc
de 216.doc
de 217.doc
de 218.doc
de 219.doc
de 220.doc
de 221.doc
de 222.doc
de 223.doc
de 224.doc
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Sinh học 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Sinh học - Lớp 12 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 201 Câu 81. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. tăng mật độ cá thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau. C. tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. D. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 82. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể? A. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. B. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản. C. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. D. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Câu 83. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. B. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. C. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. D. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, Câu 84. Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Khí hậu là nhân tố sinh thái vô sinh phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể. B. Sự thay đổi của khí hậu có thể làm tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể. C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, sức sinh sản và mức độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể, có ảnh hưởng rất lớn tới sự biến động số lượng cá thể trong quần thể. D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì số lượng cá thể của quần thể sinh vật thường giảm. Câu 85. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi A. vật chất giữa các quần xã sinh vật với nhau. B. các hợp chất hữu cơ cần thiết cho sự sống trong tự nhiên. C. các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường. D. vật chất giữa các quần thể sinh vật trong một quần xã với nhau. Câu 86. Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng, đó là A. biến động theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm. B. biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì. C. biến động theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì. D. biến động theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa. Câu 87. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng về thành phần loài trong quần xã? A. Độ đa dạng. B. Loài đặc trưng. C. Loài ưu thế. D. Sự phân bố của các loài trong không gian. Câu 88. Khoảng giá trị nào sau đây của nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật? A. Ổ sinh thái.B. Khoảng chống chịu. C. Giới hạn sinh thái.D. Khoảng thuận lợi. Câu 89. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giúp các cá thể kiếm ăn tốt hơn, chống chịu với điều kiện bất lợi tốt hơn. B. Các con đực tranh giành con cái là một biểu hiện của quan hệ hỗ trợ. C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm giảm khả năng sinh sản của các cá thể. D. Kết quả của quan hệ hỗ trợ làm cho một nhóm cá thể tách ra khỏi quần thể đi tìm nơi ở mới. 1/4 - Mã đề 201
- Câu 90. Môi trường sống của thỏ là A. môi trường trên cạn.B. môi trường nước. C. môi trường sinh vật.D. môi trường đất. Câu 91. Trường hợp nào sau đây không thuộc thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái? A. Sinh vật sản xuất.B. Sinh vật phân giải. C. Nhiệt độ.D. Sinh vật tiêu thụ. Câu 92. Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể thì sự phân bố theo nhóm có ý nghĩa gì về sinh thái? A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Câu 93. Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có A. cùng nơi ở với nhau.B. quan hệ dinh dưỡng với nhau. C. quan hệ cạnh tranh với nhau.D. quan hệ sinh sản với nhau. Câu 94. Diễn thế sinh thái là quá trình A. mở rộng vùng phân bố của các loài trong quần xã. B. biến đổi tần số tương đối các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. D. hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật. Câu 95. Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào không có loài nào được lợi? A. Quan hệ vật ăn này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. C. Quan hệ kí sinh - vật chủ. D. Quan hệ hội sinh. Câu 96. Trường hợp nào sau đây không thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã? A. Ức chế - cảm nhiễm.B. Kí sinh. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.D. Hội sinh. Câu 97. Quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật và tất cả các loài tham gia đều có lợi, song không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài là đặc điểm của mối quan hệ A. hội sinh.B. cạnh tranh.C. hợp tác.D. cộng sinh. Câu 98. Trong điều kiện không có nhập cư và không có xuất cư, trường hợp nào dưới đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? A. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. D. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. Câu 99. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất? A. Giun đất.B. Gà.C. Thỏ.D. Cỏ. Câu 100. Trường hợp nào sau đây có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Các cây thông trong rừng thông. B. Các loài sâu sống trên tán lá cây. C. Chim hải âu làm tổ. D. Đàn trâu rừng. Câu 101. Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20m 2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/m 2. Kích thước của quần thể X này là A. 10 cá thể.B. 20 cá thể.C. 40 cá thể. D. 400 cá thể. Câu 102. Hệ sinh thái bao gồm A. các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau. B. quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã). C. các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định. D. các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài. Câu 103. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động không theo chu kỳ? A. Gia cầm giảm mạnh số lượng khi xuất hiện dịch H5N1. B. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao. C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô. D. Sau khoảng 10 - 12 năm, cá cơm ở vùng biển Pêru giảm mạnh số lượng khi có dòng nước nóng chảy về. Câu 104. Trong chuỗi thức ăn sau: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang. Nhái được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp mấy? A. Cấp 3.B. Cấp 1.C. Cấp 2. D. Cấp 4. 2/4 - Mã đề 201
- Câu 105. Ổ sinh thái của một loài là A. một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. nơi cư trú của loài đó. D. giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái. Câu 106. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây? A. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp. B. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể. C. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới. D. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để hình thành nên các loài mới. Câu 107. Trong chuỗi thức ăn: Cỏ Chuột Cáo Hổ. Chuột được xếp vào sinh vật tiêu thụ A. bậc 4. B. bậc 3.C. bậc 1.D. bậc 2. Câu 108. Tuổi sinh thái là A. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B. thời gian sống thực tế của cá thể. C. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. D. tuổi thọ tối đa của loài. Câu 109. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 110. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. ổ sinh thái.B. giới hạn sinh thái. C. sinh cảnh. D. môi trường. Câu 111. Tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là A. tháp số lượng và tháp khối lượng. B. tháp khối lượng. C. tháp năng lượng. D. tháp số lượng. Câu 112. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới A. khối lượng nguồn sống trong môi trường, tới sự phân bố của quần thể. B. mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. C. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể. D. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể. Câu 113. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. B. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn đều được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. D. Trong một quần xã sinh vật mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. Câu 114. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. Câu 115. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây sai? A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ vật kí sinh và vật chủ. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và bò là quan hệ hợp tác. 3/4 - Mã đề 201
- Câu 116. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nơi ở của loài là khu vực phân bố của loài, trong đó các nhân tố sinh thái đều nằm trong khoảng thuận lợi. B. Hai loài cùng chung nơi ở sẽ luôn cạnh tranh gay gắt với nhau. C. Khi hai loài cùng sống chung trong một môi trường thì ổ sinh thái của hai loài trùng nhau hoàn toàn. D. Giữa hai loài cùng sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn, cùng sống một môi trường vẫn có thể không xảy ra cạnh tranh. Câu 117. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. III. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. IV. Nếu kích thước quần thể quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật, tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao. A. 4. B. 1.C. 3.D. 2. Câu 118. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn trên có tối đa 7 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất là 4 mắt xích. III. Bậc dinh dưỡng thấp nhất của chim ăn thịt cỡ lớn là bậc 3. IV. Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 119. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. B. kích thước của quần thể còn nhỏ. C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. D. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. Câu 120. Xét các trường hợp sau: I, Khi gieo hạt cải, mật độ cây con sau nảy mầm cao hơn nhiều khi cây đạt hai tuần tuổi. II, Sự sinh trưởng mạnh của thỏ hoang trên đồng cỏ Úc làm số lượng thú túi bị giảm. III, Trong quần thể khỉ, các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. IV, Khi thiếu thức ăn, con non có thể bị con trưởng thành ăn thịt. V, Các cây cỏ dại sinh trưởng mạnh làm năng suất lúa giảm. Những trường hợp do cạnh tranh khác loài gây ra? A. I, II, V.B. I, II, III.C. I, III, IV.D. II, V. HẾT 4/4 - Mã đề 201