Đề kiểm tra đầu năm học 2023-2024 môn Hóa học 12 - Trường THPT Quế Võ số 3 (Có đáp án)

doc 3 trang Nguyệt Quế 05/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đầu năm học 2023-2024 môn Hóa học 12 - Trường THPT Quế Võ số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dau_nam_hoc_2023_2024_mon_hoa_hoc_12_truong_thpt.doc
  • xlsx1. Đáp án_Hóa 12 KS đầu năm_Đinh.xlsx
  • xlsx2. Ma trận đề Hóa 12_KS dau nam.xlsx
  • docHướng dẫn giải GV đề KT KS dầu năm 2023 -2024_Hóa 12.doc
  • pdfM201_De KS dau nam Hoa 12-Đinh.pdf
  • docM202_De KS dau nam Hoa 12 -Đinh.doc
  • pdfM202_De KS dau nam Hoa 12 -Đinh.pdf
  • docM203_De KS dau nam Hoa 12 -Đinh.doc
  • pdfM203_De KS dau nam Hoa 12 -Đinh.pdf
  • docM204_De KS dau nam Hoa 12- Đinh.doc
  • pdfM204_De KS dau nam Hoa 12- Đinh.pdf

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra đầu năm học 2023-2024 môn Hóa học 12 - Trường THPT Quế Võ số 3 (Có đáp án)

  1. SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3 Môn: Hóa học. Khối: 12 Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề: 201 Họ, tên học sinh: SBD * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5 ; Br = 80; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40 ; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64 ; Zn = 65; Ag = 108. * Các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 41: Propilen có công thức phân tử là A. C3H6. B. C2H6. C. C3H8. D. C3H4. Câu 42: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. Câu 43: Phenol rất độc, do đó khi sử dụng phenol phải hết sức cẩn thận. Công thức phân tử của phenol là A. C3H8O. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. C6H6O. Câu 44: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử A. cacbon. B. hiđro. C. oxi. D. nitơ. Câu 45: Đun nóng este HCOOCH3 với một lương vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH B. CH3COONa và C2H5OH C. HCOONa và C2H5OH D. HCOONa và CH3OH Câu 46: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. xeton. B. amin. C. ancol. D. anđehit. 0 Câu 47: Đun propan -1-ol với H2SO4 đặc ở 180 C, thu được chất nào sau đây? A. Propin. B. Eten. C. Propen. D. Propan. Câu 48: Cho dãy các chất có công thức: CH3COOCH3, C2H5COONH3CH3, HCOOC6H5, NH2CH2COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thuộc loại este? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 49: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. Ca, O2. B. Mg, H2. C. Mg, O2. D. H2, O2. Câu 50: Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-2OH (n≥1). B. CnH2nOH (n≥1). C. CnH2n-1OH (n≥1). D. CnH2n+1OH (n≥1). Câu 51: Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính A. không thể hiện tính khử và oxi hóa B. tính khử. C. tính oxi hóa. D. vừa khử vừa oxi hóa. Câu 52: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 53: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nhóm amino. Câu 54: Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. vinyl propionat. Trang 1/3 - Mã đề 201
  2. Câu 55: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Câu 56: Chất tham gia phản ứng tráng bạc là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. tinh bột. Câu 57: Chất béo tripanmitin có công thức là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 58: Số đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 59: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết hiđro. C. liên kết ion. D. liên kết kim loại. Câu 60: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12? A. 5 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 3 đồng phân. D. 6 đồng phân. Câu 61: Chất X có công thức phân tử C 4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H5 Câu 62: Ở điều kiện thích hợp, xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n không tham phản ứng với chất nào? o A. O2 (t ). B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc. o + o C. H2O (t , H ). D. H2 (t , Ni). Câu 63: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 64: Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 65: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NaOH. B. HCl. C. KNO3. D. CH3COOH. Câu 66: Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%. A. 162 kg. B. 155,56 kg. C. 133,33 kg. D. 143,33 kg. Câu 67: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 300 ml. B. 400 ml. C. 200 ml. D. 150 ml. Câu 68: Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,12. B. 10,85. C. 13,04. D. 12,88. Câu 69: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là A. 49,38%. B. 53,33%. C. 51,46%. D. 44,41%. Câu 70: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,10M B. 0,01M C. 0,20M D. 0,02M Câu 71: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 20,2 gam. B. 26,6 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. Trang 2/3 - Mã đề 201
  3. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N. Câu 73: Cho 0,66 gam etanal tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 3,24. B. 4,75. C. 6,48. D. 1,62. Câu 74: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 18,24 gam. B. 16,68 gam. C. 18,38 gam. D. 17,80 gam. Câu 75: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 75% B. 50% C. 55% D. 62,5% Câu 76: Cho 0,1 mol axetilen phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là A. 21,6. B. 13,3. C. 10,8. D. 24,0. Câu 77: Cho sơ đồ phản ứng: xúc tác (a) X + H2O  Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y xúc tác E + Z ánh sáng (d) Z + H2O diep luc X + G X, Y, Z lần lượt là: A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. Câu 78: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa. Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là: A. C4H8O2 và 44,6%. B. C3H6O2 và 64,07%. C. C4H6O2 và 20,7%. D. C3H6O2 và 71,15%. Câu 79: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,74 B. 24,74 C. 25,10. D. 38,04. Câu 80: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua các bon nung đỏ, thu được 0,03 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y qua ống đựng 15 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3; FeO (dư, nung nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 14,68. B. 14,52. C. 14,76. D. 14,84. Hết Trang 3/3 - Mã đề 201