Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

docx 2 trang Nguyệt Quế 22/05/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_12_so_gddt_bac_ninh_202.docx
  • docxDia li 12-KTGK.20.21.da.docx

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí 12 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Địa lí – Lớp 12 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây? A. Quảng Nam.B. Đà Nẵng.C. Khánh Hòa.D. Bình Định. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam? A. Đông Triều.B. Sông Gâm.C. Ngân Sơn. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là A. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc? A. Tây Bắc Bộ.B. Nam Trung Bộ.C. Tây Nguyên.D. Nam Bộ. Câu 5. Đường biên giới trên đất liền của nước ta với nước nào sau đây là dài nhất? A. Trung Quốc. B. Thái Lan.C. Lào.D. Campuchia. Câu 6. Địa hình sườn tây của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm A. là những cao nguyên xếp tầng, có mặt bằng rộng. B. có các đỉnh cao trên 2000m nghiêng về phía đông. C. chủ yếu là các bán bình nguyên và đồi trung du. D. chủ yếu là các đồng bằng nhỏ hep, bị chia cắt mạnh. Câu 7. Hướng núi tây bắc - đông nam ở nước ta thể hiện rõ rệt ở vùng núi A. Đông Bắc và Tây Bắc.B. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc. C. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. Câu 8. Rừng ngập mặn ven biển của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng A. Bắc Bộ.B. Nam Bộ.C. Nam Trung Bộ.D. Bắc Trung Bộ. Câu 9. Dựa vào biểu đồ sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Huế có lượng mưa nhiều nhất.B. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi nhiều nhất. C. Hà Nội có cân bằng ẩm cao nhất.D. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm nhỏ nhất.
  2. Câu 10. Đặc điểm chung của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ.B. có hệ thống đê sông, đê biển ngăn lũ lớn. C. cả đồng bằng được phù sa bồi đắp hàng năm.D. diện tích đất phèn, đất ngập mặn rất lớn. Câu 11. Khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn Tây Nam? A. Đồng bằng ven biển Trung Bộ.B. Phía Nam khu vực Đông Bắc. C. Phía tây đồng bằng sông Hồng.D. Sườn tây Trường Sơn Nam. Câu 12. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HUẾ Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8 (°C) Luợng 161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4 mưa (mm) Để thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở Huế, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường.B. Tròn.C. Cột.D. Kết hợp. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. (3,0 điểm) Phân tích ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta. Câu 14. (4,0 điểm) Trình bày đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta. Hoạt động của gió mùa đã tạo nên sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực ở nước ta như thế nào? Hết Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam ban hành.