Đề minh họa Giữa kì 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành 1 2023-2024 (Có đáp án)

docx 4 trang Nguyệt Quế 05/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa Giữa kì 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành 1 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_minh_hoa_giua_ki_2_mon_lich_su_12_truong_thpt_thuan_thanh.docx

Nội dung tài liệu: Đề minh họa Giữa kì 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành 1 2023-2024 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO GIỮA HỌC KÌ 2 Môn: Lịch sử - Lớp 12 (Đề kiểm tra gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút Họ và tên học sinh: . Câu 1. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn tổn thất. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 2. Khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961 - 1965) được chứng tỏ qua chiến thắng nào của quân dân miền Nam? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Quan trọng nhất. B. Cơ bản nhất. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định nhất. Câu 4. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) của nhân dân miền Nam nổ ra từ địa phương nào? A. Bến Tre. B. Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định. Câu 5. Điểm nổi bật của tình hình miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. đã xóa bỏ được tàn tích phong kiến. B. đặt dưới ách thống trị của Mĩ. C. được hoàn toàn giải phóng. D. hoàn thành khôi phục kinh tế. Câu 6. Mục đích chính của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây dựng “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Vơ vét nhân lực, vật lực ở nông thôn. B. Tách dân ra khỏi cách mạng. C. Tịch thu ruộng đất của nông dân. D. Phục vụ chính sách mị dân. Câu 7. Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (1959 - 1960) có nhiều ý nghĩa, ngoại trừ A. buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, đến bàn đàm phán. B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. chuyển cách mạng miền Nam lên thế tiến công. Câu 8. Thủ đoạn nào của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” để hiện thực hóa âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”? A. Tăng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. D. Lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam. Câu 9. Một trong những điểm khác biệt của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam so với với các mặt trận dân tộc thống nhất trước đó ở Việt Nam là A. đại diện cho nhân dân đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. B. tích cực lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị. C. đã tập hợp xây dựng khối đoàn kết toàn dân. D. tích cực lãnh đạo nhân dân đấu tranh vũ trang. Câu 10. Sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1961 - 1965 so với giai đoạn 1959 - 1960 được thể hiện ở điểm nào? A. Từ đấu tranh chính trị chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. B. Từ đấu tranh quân sự chuyển sang đấu tranh quân sự kết hợp chính trị. C. Từ giành chính quyền ở nông thôn chuyển sang làm chủ vùng đô thị.
  2. D. Từ khởi nghĩa từng phần chuyển sang chiến tranh cách mạng. Câu 11. Một trong những đặc điểm của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Miền Nam chưa được giải phóng. B. Được hoàn toàn giải phóng. C. Đặt dưới ách thống trị của đế quốc Mĩ. D. Được độc lập, thống nhất. Câu 12. Nội dung nào trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã đáp ứng yêu cầu cấp bách của cách mạng miền Nam? A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. B. kẻ thù duy nhất của cách mạng miền Nam là đế quốc Mĩ. C. đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng. Câu 13. Nội dung nào phản ánh đúng một trong những vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975)? A. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. B. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. C. Làm phá sản âm mưu dùng người Việt đánh người Việt của Mĩ. D. Nối liền cách mạng Việt Nam với cách mạng nước Mĩ. Câu 14. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới là A. sử dụng phổ biến chiến thuật thiết xa vận. B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định. C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. sử dụng phổ biến chiến thuật trực thăng vận. Câu 15. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong những năm 1965 - 1968 đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ba Gia. C. Chiến thắng An Lão. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 16. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ sử dụng lực lượng chủ yếu là A.quân đội Sài Gòn. B. quân viễn chinh Mĩ . C. quân đồng minh. D. quân Âu - Phi. Câu 17. Chiến thắng quân sự nào góp phần buộc Mĩ phải kí vào Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. chiến thắng Vạn Tường (1965). B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963). C. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). D. Chiến thắng Bình Giã (1964). Câu 18. Trong cuộc tiến công chiến lược 1972, quân dân miền Nam Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của địch? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Liên khu V. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam? A. Sử dụng phổ biến chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. Tiến hành cuộc hành quân “tìm diệt” vào thôn Vạn Tường. C. Tăng cường đưa quân Mĩ và đồng minh của Mĩ vào miền Nam. D. Tiến hành hành quân “tìm diệt”, “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. Câu 20. Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Thực hiện thủ đoạn ra sức chiếm đất, giành dân. B. Quân đội viễn chinh Mĩ lực lượng chủ lực C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
  3. D. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần. Câu 21. Ý nào dưới đây là một trong những nội dung trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng (1946 - 1954)? A. Đoàn kết. B. Nhất trí. C. Toàn dân. D. Thống nhất. Câu 22. Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, khi quân đội Việt Nam chiếm được cứ điểm Đông Khê thì cứ điểm nào của quân Pháp bị rơi vào tình thế bị cô lập? A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Đình Lập. D. Đông Khê. Câu 23. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã đánh bại kế hoạch chiến tranh nào của thực dân Pháp? A. kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi. D. Kế hoạch Nava. Câu 24. Nội dung nào dưới đây là một trong những ý nghĩa quan trọng của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp. B. Buộc Pháp phải rút quân về nước. C. Mở ra bước phát triển mới cho kháng chiến. D. Ta phát huy thế chủ động trên chiến trường. Câu 25. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 26. Một trong những nội dung của kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi do Pháp đề ra trong chiến tranh xâm lược Đông Dương từ cuối năm 1950 là A. thiết lập hành lang Đông - Tây. B. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. C. khóa chặt biên giới Việt - Trung. D. tiến hành chiến tranh tổng lực. Câu 27. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava trong chiến tranh xâm lược Đông Dương là A. tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. D. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 28. Công cuộc cải cách giáo dục từ năm 1950 ở Việt Nam không có phương châm nào sau đây? A. Phục vụ kháng chiến. B. Phục vụ nhân dân. C. Phục vụ dân sinh. D. Phục vụ sản xuất. Câu 29. Triển khai kế hoạch Nava, từ thu đông 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn cơ động chiến lược mạnh ở A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Đông Dương. D. Điện Biên Phủ. Câu 30. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc - Nam lấy giới tuyến ở A. vĩ tuyến 16. B. vĩ tuyến 17. C. vĩ tuyến 38. D. vĩ tuyến 12. Câu 31. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào? A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). B. Tạm ước (14/9/1946). C. Hiệp định Pari (1973). D. Hiệp định Giơnevơ (1954). Câu 32. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) giành thắng lợi có tác động như thế nào đến thế giới? A. Đưa tới sự giải trừ của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. B. Giáng đòn nặng nề vào tham vọng của chủ nghĩa thực dân mới. C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. D. Đưa tới sự ra đời của Phong trào Không liên kết trên thế giới. Câu 33. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được Mĩ được đề ra ở miền Nam Việt Nam sau khi thất bại trong chiến lược chiến tranh nào?
  4. A. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 34. Triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” vào A. đồng bằng liên khu IV. B. cơ quan đầu não kháng chiến. C. vùng “đất thánh Việt cộng”. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” ? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng hai mùa khô. C. Hiệp định Pari được kí kết. D. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. Câu 36. Thủ đoạn ngoại giao của Mĩ khi triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm mục đích A. cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. B. Tạo sức ép cho Việt Nam trên bàn đàm phán. C. ngăn chặn sự chi viện của thế giới cho Việt Nam. D. Làm lung lay ý chí chiến đấu của Việt Nam. Câu 37. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đã mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng An Lão. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 38. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1975) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Sử dụng phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện. B. Đề cao vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ. C. Điều chỉnh vai trò của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Mở rộng về quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh. Câu 39. Biểu hiện nào chứng tỏ thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải “trút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”? A. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán thương lượng ở Pari. B. Ngừng viện trợ về kinh tế, quân sự cho quân đội Sài Gòn. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị. D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước. Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao A. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và thực lực quân sự mỗi giai đoạn chiến tranh. B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. C. chỉ là phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự. D. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp của các cường quốc.