Đề minh họa kiểm tra cuối kì 2 môn Địa lí 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)

docx 6 trang Nguyệt Quế 11/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra cuối kì 2 môn Địa lí 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_minh_hoa_kiem_tra_cuoi_ki_2_mon_dia_li_12_truong_thpt_thu.docx

Nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra cuối kì 2 môn Địa lí 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC: 2021- 2022 MÔN: ĐỊA LÍ 12 Câu 1: Cho biểu đồ: Qui mô GDP của Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của các nước giai đoạn 2010 - 2017? A. Thái Lan tăng liên tục và chậm hơn Xin-ga-po. B. Thái Lan tăng nhiều hơn, Xin-ga-po tăng ít hơn. C. Xin-ga-po tăng không liên tục và chậm hơn Thái Lan. D. Thái Lan và Xin-ga-po đều tăng không liên tục. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP lớn nhất? A. Nha Trang. B. Cần Thơ.C. Đà Nẵng. D. Vũng Tàu. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ apatit có ở tỉnh nào sau đây? A. Lào Cai. B. Lai Châu. C. Yên Bái. D. Sơn La. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cần Thơ. B. Rạch Giá. C. Cà Mau. D. Thủ Dầu Một. Câu 5: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019 ( Đơn vị:triệu người) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Việt Nam Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Dân thành thị 153 37 25 51 Dân nông thôn 120 60 7 58 (Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020, Theo bảng số liệu trên, quốc gia nào sau đây có qui mô dân số lớn nhất năm 2019? A. Ma-lai-xi-a.B. In-đô-nê-xi-a. C. Phi-lip-pin. D. Việt Nam. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 000 – 1 000 000 người? A. Long Xuyên. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Mỹ Tho. 1
  2. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Tam Đảo B. Phu Luông. C. Phanxipăng. D. Pu Trà. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ở trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? A. Chế biến nông sản. B. Sản xuất vật liệu xây dựng. C. Dệt, may. D. Cơ khí. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Di Linh với nơi nào sau đây? A. Nha Trang. B. Phan Thiết. C. Biên Hòa. D. Đồng Xoài. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất? A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Lai Châu. D. Điện Biên. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Phong Nha – Kẻ Bàng. C. Phố cổ Hội An. D. Cát Tiên. Câu 12: Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề nào sau đây có ý nghĩa hàng đầu? A. Bảo vệ rừng. B. Thay đổi cơ cấu cây trồng. C. Phát triển thủy lợi. D. Phát triển công nghiệp lọc hóa dầu. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Nha Trang thuộc vùng khí hậu nào sau đây? A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. B. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. D. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây? A. Lâm Đồng. B. Gia Lai. C. Đắc Lắk. D. Kon Tum. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến rượu, bia, nước giải khát? A. Hải Phòng, Thái Nguyên. B. Đà Nẵng, Quy Nhơn. C. Buôn Ma Thuật, vũng Tàu.D. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có vĩ độ thấp nhất? A. Hà Giang. B. Khánh Hòa C. Điện Biên D. Cà Mau. Câu 17: Giải pháp chủ yếu để tạo thế mở cửa cho Duyên Hải Nam Trung Bộ là A. phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ. B. tăng cường hoạt động khai thác xa bờ. C. xây dựng, nâng cấp hệ thống cảng biển. D. đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí. Câu 18: Đông Nam Bộ thu hút được nguồn đầu tư trong và ngoài nhất nước ta chủ yếu là do A. cơ cấu kinh tế tương đối hoàn chỉnh, dịch vụ phát triển mạnh. B. có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, công nghiệp hiện đại. C. chính sách phát triển phù hợp, hội tụ đầy đủ điều kiện phát triển. D. sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, lao động dồi dào. Câu 19: Sự phân bố của ngành du lịch nước ta trước tiên phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây? 2
  3. A. Nguồn vốn đầu tư. B. Tài nguyên du lịch. C. Nhu cầu của dân cư. D. Cơ sở vật chất hạ tầng. Câu 20: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Yaly thuộc lưu vực sông nào sau đây? A. Sông Ba. B. Sông Mê Kông. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Thu Bồn. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Thanh Hóa. Câu 22: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt. B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu. C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến. Câu 23: Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là A. cải tạo đất, phòng chống thiên tai và xây dựng lịch thời vụ phù hợp. B. sử dụng nhiều giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi. C. nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường. Câu 24: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để xây dựng nền kinh tế mở do có A. đường biên giới dài, vùng biển rộng có nhiều tiềm năng. B. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Vị trí địa lí đặc biệt, đầu tư mạng lưới giao thông vận tải. D. giàu tài nguyên khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn nhất. Câu 25: Việc phát triển cơ sở năng lượng của Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Thúc đẩy và tạo ra giai đoạn mới trong quá trình công nghiệp hóa. B. Phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của ngườidân. C. Khai thác lợi thế về thủy năng, tạo điều kiện khai thác khoángsản. D. Mở rộng các cơ sở công nghiệp chế biến các nông sản chính cho vùng. Câu 26: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. B. ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông. C. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú. D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Câu 27: Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là A. thủy lợi, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí. B. thủy lợi, cải tạo đất, duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. C. thủy lợi, sống chung với lũ, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí. D. thủy lợi, phát triển nuôi trồng thủy sản, sống chung với lũ. Câu 28: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là A. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. B. mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng. C. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại. D. đã ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực. Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu do A. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, thị trường rộng lớn, hạ tầng phát triển. B. hạ tầng phát triển đồng bộ, nguồn lao động dồi dào, trình độ sản xuất cao. C. lao động có trình độ cao, nguồn vốn đầu tư lớn, nguyên liệu dồi dào. 3
  4. D. nguyên liệu phong phú, thu hút nhiều dự án đầu tư, thị trường mở rộng. Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta? A. Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực. B. Huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư. C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. D. Mạng lưới ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. Câu 31: Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu A. nâng cao vai trò trung chuyển của vùng, thu hút lao động tới. B. hình thành chuỗi các đô thị và trung tâm công nghiệp ở phía tây. C. tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế. D. phát triển công nghiệp theo chiều sâu, thu hút nguồn vốn đầu tư. Câu 32: Việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhằm mục đích A. giảm ảnh hưởng nặng nề của các loại thiên tai gia tăng. B. chống biến đổi khí hậu, tăng diện tích rừng đầu nguồn. C. phân hóa lãnh thổ sản xuất, thu hút vốn và tạo việc làm. D. khai thác hiệu quả thế mạnh, nâng cao vị thế của vùng. Câu 33: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài. B. án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với hai nước bạn. C. có các trục đường huyết mạch nối với các cửa khẩu và vùng. D. địa hình cao, có quan hệ chặt chẽ với vùng ven biển Trung Bộ. Câu 34: Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay? A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển. B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển. C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường. D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại. Câu 35: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 Năm 2010 2015 2018 2019 Sản lượng thủy sản Tổng số 5142,7 6582,1 7769,1 8268,2 (nghìn tấn) Khai thác 2414,2 3049,9 3606,3 3777,3 Giá trị xuất khẩu thủy sản (tỉ USD) 50,2 65,7 87,7 85,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Miền. D. Kết hợp Câu 36: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở vật chât kĩ thuật, thu hút vốn đầu tư. C. quy hoạch và xây dựng thêm các khu công nghiệp, khu chế xuất mới 4
  5. D. đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí, lọc hóa dầu. Câu 37: Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. mở rộng vùng chuyên canh, tăng năng suất, sử dụng nhiều máy móc. B. tăng diện tích, sử dụng tiến bộ kĩ thuật, gắn với chế biến và dịch vụ. C. đẩy mạnh chuyên môn hóa, tăng sản lượng, ứng dụng kĩ thuật mới. D. tăng sự liên kết, phát triển thị trường, đẩy mạnh sản xuất thâm canh. Câu 38: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vào loại cao nhất cả nước chủ yếu do nguyên nào sau đây? A. Hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh, dân cư đông đúc, vốn đầu tư rất lớn. B. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn, siêu thị. C. Có mật độ dân số cao, vốn đầu tư rất lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản. D. Vốn đầu tư lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nhiều hàng hóa. Câu 39: Cho biểu đồ về sản lượng xuất khẩu cao su và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2019: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu sản lượng xuất khẩu cao su và càphê. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng xuất khẩu cao su và cà phê. C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng xuất khẩu cao su và cà phê. D. Quy mô sản lượng xuất khẩu cao su và cà phê. Câu 40: Thế mạnh chủ yếu đề phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là A. nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ. B. dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm giáo dục. C. dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển. D. thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. 5