Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)

pdf 7 trang Nguyệt Quế 27/10/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_minh_hoa_kiem_tra_giua_ki_1_mon_lich_su_12_truong_thpt_th.pdf

Nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TẬP HUẤN GIỮA HỌC KÌ I Cấp độ nhận thức TÊN CHƯƠNG NB TH VD VDC Chương I 2 1 1 1 Chương II 2 1 1 Chương III 3 4 3 1 ChươngIV 3 3 2 1 Chương V 2 1 1 Chương VI 2 1 1 LSVN-bài12 2 1 Tổng 16 12 8 4 SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA TẬP HUẤN GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 Thời gian làm bài. 45 phút Câu 1: Hội nghị Ianta quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ A. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau Chiến tranh. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 2: Liên Hợp quốc hoạt động không dựa trên nguyên tắc nào sau đây A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 3: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hinh thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận. B. Hình thành một trật tự thế giới mới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng. C. Thế giới hình thành “hai cực”: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mổi bên. D. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới. Câu 4: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào của Liên Hợp Quốc A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
  2. C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn Câu 5: Năm 1949 dã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 6: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành A. Quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác. B. Quốc gia kế tục Liên Xô. C. Quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. D. Quốc gia Liên bang Xô viết. Câu 7: Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của A. Cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959). B. Các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa (1949). D. Cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) Câu 8: Em có nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ? A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực. B. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn quá nhiều thiếu sót, hạn chế C. Đó là một tất yếu khách quan. D. Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời. Câu 9: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á ” A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan Câu 10 : Sự kiện nào đã đánh dấu Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ? A. Tháng 11/2011, phóng tàu “ Thần Châu 8” bay vào vũ trụ. B. Tháng 10/2003, phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào vũ trụ. C. Tháng 3/2003, phóng tàu “Thần Châu” bay vào vũ trụ. D. Tháng 6/2013, phóng tàu “Thần Châu 10” bay vào vũ trụ Câu 11: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là A. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo. B. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. Câu 12: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh (tháng 8-1945), các nước Đông Nam Á giành được độc lập là A. Việt Nam, Lào, Malaixia B. Việt Nam, Lào, Inđonexia C. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia D. Việt Nam Lào, Campuchia
  3. Câu 13: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Châu Á B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới C. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa D. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế của Châu Á Câu 14: Ý nào sau đây không phải là đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Trung Quốc từ năm 1978? A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung D. Tiến hành cải cách, mở cửa Câu 15: Trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy” vì A. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân B. 17 nước giành được độc lập. C. Đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghãi thực dân mới ở châu lục này D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh Câu 16: Nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đông Bắc Á B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 17: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ? A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu mà Mĩ đạt được trong lĩnh vực kinh tế là gì? A. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới B. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới Câu 19: Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự Câu 20: Từ những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới B. Là trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới
  4. C. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới D. Đứng thứ 2 thế giới. Câu 21: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Câu 22: Mục đich nào của Liên hợp quốc làm cho các nước xích lại gần nhau? A. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. Câu 23: Đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản ở Tây Âu cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh do A. Ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật B. Quá trình liên kết khu vực diễn ra sớm C. Sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ Kế hoạch Mácsan D. Sự giúp đỡ của Liên Xô Câu 24: Trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhật Bản phát triển “thần kì”, yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân nội tại? A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt. B. Chi phí quốc phòng không vượt quá 5% GDP. C. Biết lợi dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất. D. Lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để buôn bán vũ khí. Câu 25: Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. B. Biết áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất. C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thưc hiện cải cách đân chủ. D. Phát huy truyền thống tư lực tư cường của nhân dân Nhật Bản. Câu 26: Ý nào sau đây không phải là kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam hiện nay? A. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên Câu 27: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản với Mĩ là A. Đều liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng Nhật cạnh tranh gay gắt với Mĩ B. Nhật liên minh với cả Mĩ và Liên Xô còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ còn Nhật tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
  5. D. Nhật liên minh chặt chẽ với Mĩ còn nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ. Câu 28: Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước XHCN vào A. 2/1945 B. 6/1947 C. 3/1947 D. 4/1949 Câu 29: Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M.Gioocbachop và G. Buso (cha) đã chính thức tuyên bố A. Chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt. C. Giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhân loại. D. Chấm dứt chạy đua vũ trang. Câu 30: Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó. D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới. Câu 31: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á? A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh. B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu. C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á. Câu 32: Cũng như cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay diễn ra là do A. Kế thừa những thành quả của cách mạng công nghiệp. B. Chính sách tích cực của bộ phận lãnh đạo. C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 33: Tại sao trong giai đoạn thứ 2 của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ? A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật B. Các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ C. Việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ được tiếp tục triển khai D. Là giai đoạn công nghẹ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất Câu 34: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược? A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới C. Kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu Câu 35: Số vốn Pháp đầu tư trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở ngành nào? A. Công nghiệp nhẹ. B. Thương nghiệp C. Công nghiệp nặng D. Nông nghiệp Câu 36: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì?
  6. A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. B. Vô sản, kiên định cách mạng. C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân , kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc. D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung Câu 37: Điểm khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ Latinh là A. Chống lại bọn đế quốc, thực dân và tay sai B. Chống lại các thế lực thân Mĩ C. Chống lại bọn tay sai cho đế quốc, thực dân D. Chống lại bọn đế quốc, thực dân. Câu 38: Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc B. Tiểu tư sản, tư sản . C. Nông dân, địa chủ phong kiến. D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến. Câu 39: Một hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là đã diễn ra A. Quá trình hình thành các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế. B. Quá trình phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia. C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Quá trình sáp nhập các công ty thành các tập đoàn lớn. Câu 40: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10- 1949) là A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh ĐÁP ÁN 1A 6B 11C 16C 21D 26A 31B 36C 2A 7B 12B 17C 22D 27C 32C 37A 3C 8B 13C 18D 23C 28C 33A 38B 4C 9A 14C 19C 24B 29A 34C 39C 5D 10B 15D 20C 25B 30D 35D 40C