Đề minh họa kiểm tra Giữa kì 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Tiên Du số 1 2024-2025 (Có đáp án)

pdf 7 trang Nguyệt Quế 06/10/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra Giữa kì 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Tiên Du số 1 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_minh_hoa_kiem_tra_giua_ki_1_mon_lich_su_12_truong_thpt_ti.pdf

Nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra Giữa kì 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Tiên Du số 1 2024-2025 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ DỰ BỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 28 câu hỏi) Mã đề ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên: Số báo danh: I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ Hai,khai mạc đêm 25/10/1917 tại Điện Xmô-nưi đã ra tuyên bố A. thực hiện“Chính sách Cộng sản thời chiến”. B. phát động cuộc chiến đấu chống “thù trong giặc ngoài”. C. thông qua “Chính sách kinh tế mới” do Lê-nin soạn thảo. D. thành lập Chính phủ Xô viết do Lê-nin đứng đầu Câu 2. Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là dựa trên sự A. tự nguyện của các nước B. phân biệt về tôn giáo. C. cưỡng ép về văn hóa. D. phân biệt về sắc tộc Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của sự ra đời Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Thể hiện tình đoàn kết và sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc. B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết. C. Tạo điều kiện để các nước Cộng hòa phát triển kinh tế-xã hội. D. Phù hợp với lợi ích của nước Nga sau khi cách mạng thành công. Câu 4. Mục tiêu của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là A. chống lại sự tấn công của 14 nước đế quốc .B. thực hiện hiệu quả chính sách kinh tế mới. C. hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển. D. chống lại cuộc tấn công của phát xít Đức. Câu 5.Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời năm 1922 đã A. đánh dấu Liên Xô hoàn thành công cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài B. chứng tỏ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng dứng đầu hoàn toàn sụp đổ C. đánh dấu sự xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn lãnh thổ Liên Xô rộng lớn D. đánh dấu Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa Câu 6. Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình kinh tế - xã hội các nước Đông Âu từ năm 1950 đến nửa đầu những năm70 của thế kỉ XX? A. Phát triển, đạt nhiều thành tựu B. Khủng hoảng trầm trọng
  2. C. Phát triển xen lẫn suy thoái D. Phát triển thần kì Câu 7. Trong 30 năm thực hiện đường lối cải cách (1978- 2008), Trung Quốc đã đạt được thành tựu nào sau đây về kinh tế? A. Là quốc gia thứ ba thế giới có tàu và người bay vào vĩ trụ B. Thiết lập được quan hệ đối ngoại với tất các quốc gia trên thế giới. C. Là cường quốc xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự D. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới. Câu 8. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là A. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí. B. chưa khai thác tốt thành tựu khoa học kĩ thuật. C. công cuộc cải tổ đất nước có nhiều sai lầm. D. sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch Câu 9. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược năm 1789 của quân dân ta diễn ra tại A. sông Bạch Đằng. B. sông Như Nguyệt. C. đồn Ngọc Hồi-Đống Đa. D. cửa ải Chi Lăng Câu 10: Trần Quốc Tuấn đã tổng kết nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên như sau: “vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt”. Nguyên nhân thắng lợi mà Trần Quốc Tuấn nhắc đến ở đây là gì? A. Lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết của dân tộc B. Sự chỉ huy tài tình của các tướng lĩnh C. Những khó khăn của kẻ thù trong quá trình xâm lược D. Các cuộc kháng chiến của ta đều chính nghĩa Câu 11. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077) là A. vườn không nhà trống B. chớp thời cơ C. đóng cọc trên sông, lợi dụng thủy triều D. “Tiên phát chế nhân” Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Hình thành và nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc B. Tô đậm nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc D. Góp phần mở rộng lãnh thổ đất nước. Câu13. Việc Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 đã thể hiện điều gì? A. Trang thiết bị vũ khí chiến tranh hiện đại của quân đội ta. B. Tài năng xuất chúng trong chiến đấu đơn độc với kẻ thù. C. Nguồn sức mạnh to lớn về kinh tế và quân sự của ta.
  3. D. Sự tài năng, mưu lược của người lãnh đạo, chỉ huy kháng chiến. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nghệ thuật quân sự độc đáo và mưu lược của người lãnh đạo, chỉ huy kháng chiến của quân và dân ta trong các cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên thế kỉ XIII? A. Nhà Trần đã tổ chức Hội nghị Bình Than. B. Trần Quốc Tuấn đã viết “Hịch tướng sĩ”. C.“Hội nghị Diên Hồng” ở kinh thành Thăng Long. D. Sử dụng trang thiết bị vũ khí chiến tranh hiện đại hơn. Câu 15. Đặc điểm nổi bật và xuyên suốt trong các cuộc Chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta trước năm 1945 là A. sử dụng chiến thuật “Vừa đánh vừa đàm”. B. sử dụng chiến thuật “Đánh chắc, tiến chắc”. C. sử dụng chiến thuật “Đánh nhanh, thắng nhanh”. D. sử dụng chiến thuật “chiến tranh nhân dân”. Câu 16. Hội nghị quốc tế tại Xanphranxco tuyên bố thành lập Liên hợp quốc khi A. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. chiến tranh thế giới thứ hai chưa diễn ra. C. chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc. D. chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay? A. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. B. Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới. C. Thúc đẩy kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế và nâng cao đời sống nhân dân. D. Đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội. Câu 18. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc trong bối cảnh nào sau đây? A. Cả nước hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cả nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C. Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông – Tây đã kết thúc. D. Chưa hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Câu 19. Điểm tương đồng giữa Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX là A. gây nên thảm họa chiến tranh hạt nhân. B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực. D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. Câu 20. Một trong những biểu hiện của sự phát triển về tổ chức của ASEAN là A. thúc đẩy hòa bình, ổn định khu vực. B. mở rộng ASEAN từ 5 thành viên lên 10 thành viên. C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, phát triển văn hóa trong khu vực. D. phấn đấu đưa ASEAN trở thành khu vực hòa bình, tự do, thịnh vượng. Câu 21. Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức
  4. ASEAN? A. Có nhiều cơ hội tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật hiện đại của thế giới. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. C. Có điều kiện tăng cường sự áp đặt ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập liên minh với các nước phát triển. Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh một trong những triển vọng của Cộng đồng ASEAN? A. Vị thế ASEAN ngày càng cao trong khu vực và trên thế giới. B. Cạnh tranh ảnh hưởng của các nước lớn đối với khu vực. C. Diễn biến phức tạp của tình hình Biển Đông tới khu vực. D. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, loại dịch bệnh. Câu 23. Một trong những văn kiện đã nêu rõ kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN là A. Kế hoạch tổng thể xây dựng cộng đồng ASEAN. B. Tuyên bố chung Cua-la Lăm-pơ (tại Malaxia). C. Lộ trình xây dựng cộng đồng ASEAN (2009-2015). D. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 tại Hà Nội. Câu 24. Trong những năm gần đây tỉnh hình Biển Đông trở nên căng thẳng vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Sự vi phạm luật pháp quốc tế của Trung Quốc. B. Nhiều ngư dân Việt Nam khai thác trộm hải sản. C. Vấn đề cướp biển ngày càng trở nên khó lường. D. Nạn ô nhiễm môi trường biển rất nghiêm trọng. II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau về nguyên nhân sụp đổ của trật tự thế giới hai cực I - an - ta. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập kỉ làm suy giảm thế mạnh của cả Mỹ và Liên Xô, buộc hai bên phải từng bước hạn chế căng thẳng. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển thắng lợi, các nước thuộc địa thế giới thứ ba vươn lên, góp phần phá vỡ khuôn khổ trật tự hai cực. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới (NICs), làm thay đổi cán cân kinh tế thế giới, tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt với Mỹ. Sự khủng hoảng và những sai lầm trong công cuộc cải tổ đã làm suy giảm sức mạnh, dẫn tới sự sụp đổ về mặt nhà nước của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra mạnh mẽ, đòi hỏi các nước phải tập trung sức mạnh để chiếm lĩnh, phát triển kinh tế. (Giáo trình Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo Dục 2018, tr. 20)
  5. a. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô vừa là nguyên nhân, vừa là sự kiện đánh dấu sự chấm dứt của trật tự thế giới hai cực I - an - ta. b. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho nền kinh tế của Mỹ và Liên Xô lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, buộc hai nước phải hạn chế căng thẳng, đối đầu. c. Yếu tố kinh tế và khoa học kĩ thuật là một nhân tố quan trọng dẫn đến sự xói mòn và sụp đổ của trật tự thế giới hai cực I-an-ta. d. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự hai cực I-an-ta, trong đó xuất phát từ cả nhận thức của Mỹ và Liên Xô lẫn tác động của tình hình thế giới vào thập kỉ 70, 80 của thế kỉ XX. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế, và để biểu đạt được mục đích đó, thi hành những biện pháp tập thể có hiệu quả để phòng ngừa và loại trừ các mối đe dọa hòa bình, cấm mọi hành vi xâm lược và phá hoại hòa bình khác; điều chỉnh hoặc giảiquyết các vụ tranh chấp hoặc những tình thế có tính chất quốc tế có thể đưa đến sự phá hoại hòa bình, bằng biện pháp hòa vình theo đúng nguyên tắc của công lí và pháp luật quốc tế”. (Trích:Điều1,HiếnchươngLiênhợpquốc,ngày24-10-1945) a. Đoạn tư liệu thể hiện mục tiêu của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh quốc phòng cho tất cả các quốc gia b. Một trong những mục tiêucủa Liên hợp quốc là giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế bằng pháp luật của các quốc gia c. Trong số các mục tiêu của Liên hợp quốc, duy trì hòa bình và an ninh quốc tế là mục tiêu được đặt lên hàng đầu d. Ngày nay,Liên hơp quốc vẫn tiếp tục thực hiện mục tiêu giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột quốc tế bằng biện pháp hòa bình Câu 3. Tuyên bố ASEAN nêu rõ mục đích thành lập của ASEAN: - Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hoà bình và thịnh vượng. - Thúc đẩy hoà bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc. - Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học - kĩ thuật và hành chính, (Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, 1998, trang 15, 16)
  6. a. Tuyên bố về Khu vực Hoà bình, Tự do và Trung lập (ZOPFAN) được ra vào năm 1971, nhằm khẳng định sự độc lập và chủ quyền của các nước Đông Nam Á trước các cường quốc ngoài khu vực. b.Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) khi mới thành lập (1967) không đề ra mục đích, nhiệm vụ xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng. c. Hội nghị Thượng đỉnh gồm Thủ tướng các quốc gia thành viên; là cơ quan hoạch định chính sách tối cao của ASEAN. d.Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN là một trong những trụ cột quan trọng của chính sách đối ngoại của Việt Nam, mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên và đóng góp vào hòa bình và phát triển trong khu vực Đông Nam Á. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây: Tại Tuyên bố Băng Cốc (1967) đã nêu ra mục tiêu xây dựng một cộng đồng thịnh vượng và hòa bình ở Đông Nam Á. Năm 1997, ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN được chính thức khẳng định thông qua văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 Tầm nhìn ASEAN 2020 là văn bản đầu tiên đề xuất ý tưởng xây dựng một Cộng đồng ASEAN có nhận thức về các mối quan hệ lịch sử, gắn bó với nhau trong một khu vực chung, cùng nhau gìn giữ hòa bình, hướng tới ổn định, tương trợ, hợp tác phát triển phồn vinh, tăng cường vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. (Theo Tuyên bố Băng Cốc, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, 1998, tr 8- 9) a. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN khởi nguồn từ khi tổ chức này thành lập. b. Năm 2020, ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN chính thức được thông qua. c. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN được chính thức thông qua khi tất cả các quốc gia Đông Nam Á đã gia nhập ASEAN. d. ASEAN đã trải qua 30 năm phát triển từ khi ý tưởng thành lập Cộng đồng ASEAN ra đời đến khi ý tưởng này chính thức được thông qua. Hết ĐÁP ÁN: I. 1 D 2 A 3 D 4 C 5 C 6 A 7 A 8 D 9 C 10 A 11 D 12 D 13 D 14 D 15 D 16 C
  7. 17 B 18 A 19 B 20 B 21 A 22 A 23 C 24 A II. Đáp án Đáp án Câu Lệnh hỏi Câu Lệnh hỏi (Đ/S) (Đ/S) A) Đ A) S B) S B) S 1 2 C) Đ C) Đ D) Đ D) Đ Đáp án Đáp án Câu Lệnh hỏi Câu Lệnh hỏi (Đ/S) (Đ/S) A) Đ A) Đ B) S B) S 3 4 C) S C) S D) Đ D) Đ