Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn 12 Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn 12 Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_minh_hoa_kiem_tra_giua_ki_1_mon_ngu_van_12_nam_hoc_2021_2.pdf
Nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn 12 Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)
- Trường: THPT Thuận Thành số 1 Tổ: Ngữ văn GV: Dương Thị Xuân Hương ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HỌC: NGỮ VĂN LỚP 12 Năm học 2021-2022 1. Ma trận đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT Mức độ nhận thức Tổng % STT Kĩ Tổng năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Số Thời (%) gian (%) gian (%) gian (%) gian câu gian (phút) (phút) (phút) (phút) hỏi (phút) 1 Đọc 15 15 10 10 5 5 4 30 30 hiểu 2 Viết 5 5 5 10 5 10 5 5 1 30 20 đoạn văn nghị luận xã hội
- 3 Viết 20 10 15 20 10 20 5 10 1 60 50 bài văn nghị luận văn học Tổng 40 30 30 40 20 35 10 15 6 120 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 2. Đặc tả BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN NGỮ VĂN 12 THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng dung kiến thức/ kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận kiến Kĩ năng biết hiểu dụng dụng thức/ cao kĩ năng 1 ĐỌC Nghị luận Nhận biết: 2 1 1 0 4 HIỂU hiện đại: - Xác định được phong Văn bản cách ngôn ngữ của văn Lời kêu gọi bản. toàn quốc - Chỉ ra được biện pháp tu
- kháng từ trong câu. chiến – Hồ Thông hiểu Chí Minh - Hiểu được nội dung chính của văn bản. Vận dụng: - Bày tỏ quan điểm của bản thân về tình yêu đất nước của thế hệ trẻ hiện nay từ vấn đề được đặt ra trong văn bản. 2 VĂN Nghị luận Nhận biết: 1 NGHỊ về vấn đề - Xác định được vấn đề vai LUẬN vai trò của trò của tinh thần trách XÃ tinh thần nhiệm đối với đất nước ở HỘI trách thế hệ trẻ hiện nay. (khoảng nhiệm đối - Xác định được cách thức 200 với đất trình bày đoạn văn. chữ) nước ở thế Thông hiểu: hệ trẻ hiện - Diễn giải về vai trò của nay tinh thần trách nhiệm đối với đất nước ở thế hệ trẻ hiện nay. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai
- lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về vai trò của tinh thần trách nhiệm đối với đất nước ở thế hệ trẻ hiện nay. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để làm sáng tỏ vấn đề vai trò của tinh thần trách nhiệm đối với đất nước ở thế hệ trẻ hiện nay. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 VIẾT Nghị luận Nhận biết: 1 BÀI về một - Xác định được kiểu bài VĂN đoạn thơ nghị luận; vấn đề nghị NGHỊ trong bài luận về bức chân dung LUẬN Tây Tiến – người lính Tây Tiến. VĂN Quang - Giới thiệu tác giả Quang HỌC Dũng Dũng, tác phẩm Tây Tiến và đoạn thơ. - Nêu được nội dung khái quát của đoạn thơ. Thông hiểu:
- - Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ theo yêu cầu của đề bài: bức chân dung người lính Tây Tiến; đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn thơ. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để nêu cảm nhận về vẻ đẹp của bức chân dung người lính Tây Tiến trong đoạn thơ. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ. Vận dụng cao: - So sánh với các bài thơ khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục.
- Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 3. Đề minh họa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn, lớp 12 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản: Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước. Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân! Giờ cứu quốc đã đến. Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước.
- Dù phải gian khổ kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta! Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm! Kháng chiến thắng lợi muôn năm! Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1946 Hồ Chí Minh (Hồ Chí Minh toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia, 2000) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. Câu 2. Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước. Câu 3. Trình bày ngắn gọn nội dung chính của văn bản trên. Câu 4. Nhận xét về thái độ của Hồ Chí Minh đối với thực dân Pháp trong văn bản trên. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Anh/ Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về vai trò của tinh thần trách nhiệm đối với đất nước ở thế hệ trẻ hiện nay. Câu 2 (5,0 điểm)
- Cảm nhận của anh/chị về bức chân dung người lính Tây Tiến trong đoạn thơ sau: Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành. (Trích Tây Tiến – Quang Dũng, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, tr 89) 4. Đáp án và hướng dẫn chấm Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phong cách ngôn ngữ: chính luận 0,75 Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm
- 2 Trong câu trên, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ: 0,75 + Điệp cấu trúc “Ai ” + Liệt kê Hướng dẫn chấm: Học sinh chỉ ra được 1 trong 2 biện pháp tu từ: 0,75 điểm 3 Nội dung chính của văn bản trên: Lời kêu gọi nhân dân cả nước đồng 1,0 lòng kháng chiến chống thực dân Pháp. Hướng dẫn chấm: Học sinh trình bày được nội dung đoạn trích như trên hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm Học sinh trình bày chưa đầy đủ: 0,5 điểm 4 Trong văn bản trên, Hồ Chí Minh thể hiện thái độ căm thù giặc xâm 0,5 lược, ý chí quyết tâm chiến thắng thực dân Pháp bằng sự đồng lòng của toàn dân tộc. Hướng dẫn chấm: Học sinh bày tỏ rõ ràng, thuyết phục: 0,5 điểm Học sinh bày tỏ chưa rõ ràng, thuyết phục: 0,25 điểm Học sinh có thể tự do bày tỏ quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn về vai trò của tinh thần trách nhiệm đối với đất nước 2,0 ở thế hệ trẻ hiện nay. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Vai trò của tinh thần trách nhiệm đối với đất nước ở thế hệ trẻ hiện nay.
- c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Học sinh có thể triển khai vấn đề nghị luận vai trò của tinh thần trách nhiệm đối với đất nước ở thế hệ trẻ hiện nay theo hướng như sau: - Tinh thần trách nhiệm đối với đất nước là ý thức của mỗi cá nhân đối với sự tồn tại và phát triển của quốc gia, dân tộc. - Vai trò của tinh thần trách nhiệm đối với đất nước được thể hiện phong phú, đa dạng. + Nguồn động lực để thế hệ trẻ tiếp tục học tập, xây dựng lí tưởng, cống hiến sức trẻ cho Tổ quốc. + Giúp thế hệ trẻ vượt qua được khó khăn, thử thách vững bước tương lai. + Tinh thần trách nhiệm thúc đẩy sự sáng tạo của mỗi cá nhân trong quá trình dựng xây Tổ quốc . Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm) - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm) - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm) Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm 2 Cảm nhận về bức chân dung người lính Tây Tiến trong đoạn thơ. 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề ; Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định vấn đề cần nghị luận 0,5 Cảm nhận về bức chân dung người lính Tây Tiến trong đoạn thơ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: *Giới thiệu tác giả (0,25 điểm), tác phẩm và đoạn thơ (0,25 điểm) 0,5 *Cảm nhận về bức chân dung người lính Tây Tiến - Bức chân dung người lính Tây Tiến được thể hiện trên nhiều phương diện. + Ngoại hình chịu nhiều gian khổ của chiến tranh song vẫn oai phong, lẫm liệt. + Tâm hồn hào hoa, lãng mạn của những chàng trai Hà thành. + Lí tưởng sống tự nguyện hiến dâng tuổi trẻ cho sự nghiệp vệ
- quốc vĩ đại. + Sự hi sinh hào hùng, dữ dội, bi tráng. - Bức chân dung người lính Tây Tiến được khắc họa thông qua sự kết hợp hài hòa giữa bút pháp trữ tình và hiện thực, ngôn ngữ thơ giàu tính tạo hình. Đoạn thơ đã góp phần thể hiện sự tài hoa trong sáng tác nghệ thuật của Quang Dũng. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm – 2,25 điểm - Phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện của bức tranh tứ bình: 0,75 điểm – 1,25 điểm. - Phân tích chung chung, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm – 0,5 điểm. *Đánh giá 0,5 - Đoạn thơ đã dựng lên bức tượng đài bất tử về người lính Cách mạng. Đó vừa là vẻ đẹp tiêu biểu của người lính Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp vừa mang nét đẹp riêng của những chàng trai Hà thành tuổi đôi mươi. - Đoạn thơ đã góp phần thể hiện ngòi bút tài hoa, độc đáo của tác giả Quang Dũng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm - Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
- Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết cách so sánh với các tác phẩm văn học khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Quang Dũng; biết cách liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm Tổng điểm 10,0

