Đề minh họa kiểm tra Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Trường THPT Tiên Du số 1 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Trường THPT Tiên Du số 1 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_minh_hoa_kiem_tra_giua_ki_1_mon_sinh_hoc_12_truong_thpt_t.pdf
Nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Trường THPT Tiên Du số 1 2024-2025 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ DỰ BỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có . câu hỏi) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên: Số báo danh: Mã đề Người ra đề: Trần Thị Loan. SDT: 0974979289. Email: loantransp2@gmail.com Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 18. Câu 1. Thành tế bào nấm được cấu tạo chủ yếu từ A. Cellulose. B. Chitin. C. Peptidoglycan. D. Glycoprotein. Câu 2. Hình dưới đây mô tả cấu trúc tế bào cánh hoa ở thực vật. Cấu trúc nào là nơi tập trung chủ yếu sắc tố tế bào cánh hoa? Nhân Lục lạp Thành tế bào Không bào A. Nhân. B. Lục lạp. C. Thành tế bào. D. Không bào. Câu 3. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau: Hãy quan sát sơ đồ và cho biết bộ NST 2n của loài này là bao nhiêu? A. 2. B. 4. C.6. D.8. Câu 4. Khâu đầu tiên trong quy trình sản xuất rượu ethanol là đường hóa tinh bột (từ gạo, ngô, sắn ) thành glucose nhờ nấm mốc. Để thực hiện quá trình đường hóa tinh bột, nấm mốc sản xuất enzyme A. Protease. B. Lipase. C. Amylase. D. Saccarozase. Câu 5. Mạch rây gồm những loại tế bào nào? A. Tế bào hình rây và tế bào nhu mô. B. Tế bào kèm và tế bào nhu mô.
- C. Tế bào hình rây và tế bào kèm. D. Ống rây và tế bào biểu bì Câu 6. Ở một siêu thị, một nhân viên xếp cam và chuối vào cùng một sọt nhựa đậy kín. Nhưng vì không đủ chỗ nên một nửa số chuối còn lại được cất ở hành lang bên ngoài. Một ngày sau, nhân viên rất ngạc nhiên vì toàn bộ số chuối để cùng với cam đã chín, nhưng chuối để ở hành lang thì chưa chín. Điều nào dưới đây giúp giải thích hiện tượng này? A. Cam giải phóng khí ethylene vào không khí, làm chuối để cùng trong sọt nhựa chín nhanh hơn. B. Cam giải phóng Cytokinin vào không khí, làm chuối chín nhanh hơn. C. Cam giải phóng gibberellin vào không khí, làm chuối chín nhanh hơn. D. Cam giải phóng Auxin vào không khí làm chuối chín nhanh hơn. Câu 7. Sinh trưởng của động vật là hiện tượng A. Đẻ con. B. Phân hóa tế bào. C. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể. D. Phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. Câu 8. Trong giờ tập thể dục, bạn An chạy 2 vòng quanh sân vận động. Khi chạy, bạn An thấy nhịp tim đập mạnh, thở nhanh hơn. Theo em, cách giải thích nào dưới đây là đúng? A. Vì khi chạy nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể giảm, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. B. Do nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. C. Khi hoạt động nhu cầu về năng lượng và carbon dioxide của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. D. Vì cơ thể nóng dần lên, tăng nhịp tim giúp cơ thể tỏa nhiệt. Câu 9. Trong quá trình tái bản DNA, các đoạn Okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt động của loại enzyme nào sau đây? A. DNA ligase. B. Restrictase. C. DNA polymerase. D. RNA polymerase. Câu 10. Trong phân tử mRNA không có loại đơn phân nào sau đây? A. Cytosine. B. Uracil. C. Thymine. D. Adenine. Câu 11. Trong mô hình cấu trúc operon lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (P) là nơi A. chứa thông tin mã hoá các amino acid trong phân tử protein cấu trúc. B. enzyme RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. C. protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế. Câu 12. Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào A. Tần số phát sinh đột biến. B. Số lượng cá thể trong quần thể. C. Cấu trúc của gene. D. Môi trường sống và tổ hợp gene.
- Câu 13. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, Sơi cơ bản có đường kính là A. 10nm. B. 30nm. C. 300nm. D. 700nm. Câu 14. Hình sau đây mô (hình chỉ tế bào trước và sau đột biến) tả hiện tượng đột biến xảy ra: Tế bào bình thường Tế bào đột biến A. Tế bào mang đột biến lặp đoạn NST. B. Tế bào mang đột biến đảo đoạn NST. C. Tế bào mang đột biến mất đoạn NST. D. Tế bào có 2 NST bị đột biến cấu trúc NST. Câu 15. Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tình trạng được gọi là A. gene trội. B. Gene điều hòa. C. Gene đa hiệu. D. Gene tăng cường. Câu 16. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 2: 1: 1: 2: 1? A. aaBb x AaBb. B. AaBb x AaBb. C.Aabb x aaBb. D. AaBB x aaBb Câu 17. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến gen. C. Đột biến dị bội. D. Đột biến đa bội. Câu 18. Dưới đây là sơ đồ operon lac và gene điều hòa. Quan quát sơ đồ và cho biết kết luận nào dưới đây là đúng. A. Gene điều hòa nằm trong operon Lac B. Plac trình tự vận hành có vị trí bám của protein ức chế. C. O là là trình tự khởi động phiên mã các gene cấu trúc. D. Z, Y, A là các gene cấu trúc tương ứng mã hóa cho các enzyme beta – galactosidase, permease, Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một đoạn DNA của một loài sinh vật nhân thực được tổng hợp trong phòng thí nghiệm có trình tự sau: Mạch I: (2) TAC ATG ATC ATT TCA ACT AAT TTC TAG CAT GTA GTA (1)
- Mạch II: (1) ATG TAC TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATC GTA CAT CAT (2). Gene nằm trên DNA tiến hành phiên mã. Biết mạch (I) tổng hợp theo chiều (2) sang (1) và mạch (II) tổng hợp theo chiều (1) sang (2) đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mRNA không có sự hoán vị giữa các đoạn exon. Chuỗi polypepetide sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mRNA, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh thu được bằng 0. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai? a) Nếu không xảy ra đột biến, số amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 amino acid. b) Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotide bất kì, thì số amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh tối đa có 5 amino acid. c) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide bất kì, mạch (II) làm khuôn, đầu (2) của mạch (II) là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polypepetide hoàn chỉnh có 4 amino acid. d) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide bất kì thì tối đa chuỗi polypepetide hoàn chỉnh có 10 amino acid. Câu 2: Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng ADN của tế bào thực vật trong một chu kỳ tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nuclêôtit loại Timin mang phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nuclêôtit mang phóng xạ được huy động để tổng hợp ADN, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng ADN. Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Ở giai đoạn Y, các prôtêin histôn sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể. b) Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y. c) Ở giai đoạn Z, hàm lượng ADN là 2pg chứng tỏ đây là kì cuối của giai đoạn phân chia tế bào. d) Các nuclêôtit có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để làm nguyên liệu tổng hợp ADN. Câu 3. Ở người nhóm máu do một gen gồm 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên NST thường quy định quy định trong đó kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Theo dõi sự di truyền nhóm máu của ba gia đình, người ta nhận thấy
- Chồng Vợ Con Gia đình số 1 Nhóm máu AB Nhóm máu A Con gái nhóm B Gia đình số 2 Nhóm máu AB Nhóm máu B Con trai nhóm máu A Gia đình số 3 Nhóm máu A Nhóm máu B Con trai nhóm máu O biết rằng không xảy ra đột biến mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai a) Tất cả các cặp vợ chồng nói trên đều mang kiểu gen dị hợp. b) Người con gái của gia đình số 1 kết hôn với người con trai gia đình số 2 thì xác suất sinh ra con máu O của họ là 1/4. c) Người con trai của gia đình thứ 3 kết hôn với một người con gái có nhóm máu A và có bố mẹ đều mang nhóm máu A nhưng em trai mang nhóm máu O thì xác xuất sinh con đầu lòng có nhóm máu O của cặp vợ chồng này là 1/3. d) Khi người con gái của gia đình số 1 cần truyền máu thì không thể lấy máu của bố mẹ mà chỉ có thể lấy máu từ người có nhóm máu B hoặc O. Câu 4. Bảng Punnett được đặt theo tên của nhà khoa học người Anh đã tạo ra nó là Reginald Punnett sáng tạo ra bảng này vào khoảng năm 1901-1908, ít lâu sau khi phát hiện lại các định luật Mendel. Bảng Punnett là một mô hình toán học đơn giản dùng để mô tả trực quan hoặc để dự đoán các kiểu gen, kiểu hình của một thí nghiệm lai giống nhất định trong nghiên cứu Di truyền học cổ điển. Cho phép lai và tỉ lệ kiểu gene ở đời con qua bảng Punnett sau: P: AaBb × AaBb G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai qua bảng Punnet này? GP AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab 1 AAbb AaBb Aabb aB AaBB 2 aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb a) Vị trí (1) trong bảng Punnet có kiểu gene là AaBb. b) Vị trí (2) có kiểu gene là AABb. c) Kiểu gene chứa 2 alen lặn chiếm tỉ lệ là 3/8. d) Nếu A và B là allele quy định tính trạng trội, thì tỉ lệ kiểu hình 1 trội và 1 lặn ở đời con là 6/16. Phần III. Cây trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ cấu 1 đến câu 6.
- Câu 1. Dạng đột biến điểm làm cho gene ban đầu nhiều hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen. Biết gene ban đầu có 3000 nucleotide và có 3900 liên kết hydrogen. Tỉ lệ A/G của gene sau đột biến là bao nhiêu? (hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 2. Cho một vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và DNA của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử DNA trong đó loại DNA chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 31 lần loại phân tử DNA có N15. Phân tử DNA của vi khuẩn nói trên đã tái bản bao nhiêu lần? Câu 3. Trong kỹ thuật chuyển gene nhờ thể truyền là plasmid, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmid và cắt lấy gene cần chuyển bằng enzyme cắt giới hạn. Số loại enzyme cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử DNA tái tổ hợp là: Câu 4. Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 24 Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI VII Số NST trong tế bào sinh dưỡng 36 48 60 72 84 96 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội lẻ? Câu 5. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBbdd x ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, ở một số tế bào khác có hiện tượng NST mang gene B không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? Câu 6. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gene Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi allele trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gene qui định. (3) Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%. (5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- ĐÁP ÁN Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 10 C 2 D 11 B 3 B 12 D 4 C 13 A 5 C 14 C 6 A 15 C 7 C 16 A 8 B 17 A 9 A 18 D Phần II. Câu trắc nghiệm dạng đúng – sai Điểm tối đa cho mỗi câu hỏi là 1 điểm: – Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,10 điểm. – Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. – Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. – Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án a S a Đ 1 b Đ 3 b S c Đ c Đ d S d Đ a S a S 2 b Đ 4 b S c Đ c Đ d Đ d Đ Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 0.67 4 4 2 6 5 36 3 1 6 1 MA TRẬN ĐỀ THI THỬ 2024 - 2025
- Năng lực Sinh học Tổng Vận dụng kiến thức, Chủ đề Nhận thức Sinh học Tìm hiểu TGS kĩ năng NT1 NT2-NT5 NT6-NT8 TH1-TH2 TH3-TH5 VD1 VD2 Sinh học tế 1NLC 1NLC 1NLC 3 bào VSV vàVR 1NLC 1 Sinh học cơ 1NLC 1NLC 2 thể TV Sinh học cơ 1NLC 1NLC 2 thể ĐV Di truyền 1NLC 1Đ/S(3ý) phân tử 5NLC 1 Đ/S ( 1 ý) 1TLN 17 1TLN 1TLN Di truyền 3NLC 1Đ/S (2 ý) 1Đ/S (4 ý) NST 1NLC 1TLN 1Đ/S (2 ý) 1TLN 1Đ/S (3 ý) 15 1Đ/S (1 ý) 1TLN Tổng 10 ý 13 ý 5 ý 9 ý 2 ý 2 ý 3 ý 40 NTSH : 24 ý ( 60%) THTGS : 11 ý ( 27.5% ) VD : 5 ý ( 12.5%) Biết : 40% ; Hiểu :40% Vận dụng : 20% Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 18. Câu 1. Thành tế bào nấm được cấu tạo chủ yếu từ A. Cellulose. B. Chitin. C. Peptidoglycan. D. Glycoprotein. Nội dung: Sinh học tế bào. Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo: NT1. Thành phần năng lực đặc thù: Nhận thức sinh học. Câu 2. Hình dưới đây mô tả cấu trúc tế bào cánh hoa ở thực vật. Cấu trúc nào là nơi tập trung chủ yếu sắc tố tế bào cánh hoa? Nhân Lục lạp
- A. Nhân. B. Lục lạp. C. Thành tế bào. D. Không bào. Đơn vị kiến thức: Sinh học tế bào. Cấp độ tư duy: Hiểu. Chỉ báo: NT2. Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 3. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau: Hãy quan sát sơ đồ và cho biết bộ NST 2n của loài này là bao nhiêu? A. 2. B. 4. C.6. D.8. Nội dung: Sinh học tế bào. Cấp độ tư duy: Hiểu. Chỉ báo: TH1. Thành phần năng lực đặc thù: Tìm hiểu thế giới sống. Câu 4. Khâu đầu tiên trong quy trình sản xuất rượu ethanol là đường hóa tinh bột (từ gạo, ngô, sắn ) thành glucose nhờ nấm mốc. Để thực hiện quá trình đường hóa tinh bột, nấm mốc sản xuất enzyme A. Protease. B. Lipase. C. Amylase. D. Saccarozase. Đơn vị kiến thức : Sinh học VSV. Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo năng lực: NT1 (Kể tên). Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới sống. Câu 5. Mạch rây gồm những loại tế bào nào? A. Tế bào hình rây và tế bào nhu mô. B. Tế bào kèm và tế bào nhu mô. C. Tế bào hình rây và tế bào kèm. D. Ống rây và tế bào biểu bì
- Đơn vị kiến thức : Sinh học cơ thể thực vật. Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo năng lực: NT1 (Kể tên). Thành phần năng lực: Năng lực nhận thức sinh học. Câu 6. Ở một siêu thị, một nhân viên xếp cam và chuối vào cùng một sọt nhựa đậy kín. Nhưng vì không đủ chỗ nên một nửa số chuối còn lại được cất ở hành lang bên ngoài. Một ngày sau, nhân viên rất ngạc nhiên vì toàn bộ số chuối để cùng với cam đã chín, nhưng chuối để ở hành lang thì chưa chín. Điều nào dưới đây giúp giải thích hiện tượng này? A. Cam giải phóng khí ethylene vào không khí, làm chuối để cùng trong sọt nhựa chín nhanh hơn. B. Cam giải phóng Cytokinin vào không khí, làm chuối chín nhanh hơn. C. Cam giải phóng gibberellin vào không khí, làm chuối chín nhanh hơn. D. Cam giải phóng Auxin vào không khí làm chuối chín nhanh hơn. Đơn vị kiến thức: Sinh học cơ thể thực vật. Cấp độ tư duy: Hiểu. Chỉ báo năng lực: VD1. Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học. Câu 7. Sinh trưởng của động vật là hiện tượng A. Đẻ con. B. Phân hóa tế bào. C. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể. D. Phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. Nội dung kiến thức: Sinh học cơ thể động vật. Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo: NT1. Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 8. Trong giờ tập thể dục, bạn An chạy 2 vòng quanh sân vận động. Khi chạy, bạn An thấy nhịp tim đập mạnh, thở nhanh hơn. Theo em, cách giải thích nào dưới đây là đúng? A. Vì khi chạy nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể giảm, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. B. Do nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. C. Khi hoạt động nhu cầu về năng lượng và carbon dioxide của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. D. Vì cơ thể nóng dần lên, tăng nhịp tim giúp cơ thể tỏa nhiệt. Đơn vị kiến thức: Sinh học cơ thể động vật. Cấp độ tư duy: Hiểu.
- Chỉ báo: VD1. Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học. Câu 9. Trong quá trình tái bản DNA, các đoạn Okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt động của loại enzyme nào sau đây? A. DNA ligase. B. Restrictase. C. DNA polymerase. D. RNA polymerase. Nội dung: Di truyền phân tử. Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo: NT1. Thành phần Năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 10. Trong phân tử mRNA không có loại đơn phân nào sau đây? A. Cytosine. B. Uracil. C. Thymine. D. Adenine. Nội dung: Di truyền phân tử. Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo: NT1. Thành phần Năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 11. Trong mô hình cấu trúc operon lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (P) là nơi A. chứa thông tin mã hoá các amino acid trong phân tử protein cấu trúc. B. enzyme RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. C. protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế. Nội dung: Di truyền phân tử. Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo: NT1. Thành phần Năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 12. Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào A. Tần số phát sinh đột biến. B. Số lượng cá thể trong quần thể. C. Cấu trúc của gene. D. Môi trường sống và tổ hợp gene. Nội dung: Di truyền phân tử. Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo: NT1. Thành phần Năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 13. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, Sơi cơ bản có đường kính là A. 10nm. B. 30nm. C. 300nm. D. 700nm. Nội dung: Di truyền NST.
- Cấp độ tư duy: Biết. Chỉ báo: NT1. Thành phần Năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 14. Hình sau đây mô (hình chỉ tế bào trước và sau đột biến) tả hiện tượng đột biến xảy ra: Tế bào bình thường Tế bào đột biến A. Tế bào mang đột biến lặp đoạn NST. B. Tế bào mang đột biến đảo đoạn NST. C. Tế bào mang đột biến mất đoạn NST. D. Tế bào có 2 NST bị đột biến cấu trúc NST. Nội dung: Di truyền nhiễm sắc thể. Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Chỉ báo: NT5. Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 15. Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tình trạng được gọi là A. gene trội. B. Gene điều hòa. C. Gene đa hiệu. D. Gene tăng cường. Nội dung: Di truyền NST. Cấp độ tư duy: Nhận biết. Chỉ báo: NT1. Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 16. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 2: 1: 1: 2: 1? A. aaBb x AaBb. B. AaBb x AaBb. C.Aabb x aaBb. D. AaBB x aaBb Nội dung: Di truyền NST. Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Chỉ báo: NT2. Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 17. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến gen. C. Đột biến dị bội. D. Đột biến đa bội. Nội dung: Di truyền NST.
- Cấp độ tư duy: Thông hiểu. Chỉ báo: NT4. Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học. Câu 18. Dưới đây là sơ đồ operon lac và gene điều hòa. Quan quát sơ đồ và cho biết kết luận nào dưới đây là đúng. A. Gene điều hòa nằm trong operon Lac B. Plac trình tự vận hành có vị trí bám của protein ức chế. C. O là là trình tự khởi động phiên mã các gene cấu trúc. D. Z, Y, A là các gene cấu trúc tương ứng mã hóa cho các enzyme beta – galactosidase, permease, Nội dung: Di truyền phân tử. Cấp độ tư duy: Hiểu. Chỉ báo: NT3. Thành phần Năng lực: Nhận thức sinh học. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một đoạn DNA của một loài sinh vật nhân thực được tổng hợp trong phòng thí nghiệm có trình tự sau: Mạch I: (2) TAC ATG ATC ATT TCA ACT AAT TTC TAG CAT GTA GTA (1) Mạch II: (1) ATG TAC TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATC GTA CAT CAT (2). Gene nằm trên DNA tiến hành phiên mã. Biết mạch (I) tổng hợp theo chiều (2) sang (1) và mạch (II) tổng hợp theo chiều (1) sang (2) đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mRNA không có sự hoán vị giữa các đoạn exon. Chuỗi polypepetide sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mRNA, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh thu được bằng 0. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai? a) Nếu không xảy ra đột biến, số amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 amino acid. (S)
- b) Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotide bất kì, thì số amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh tối đa có 5 amino acid. (Đ) c) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide bất kì, mạch (II) làm khuôn, đầu (2) của mạch (II) là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polypepetide hoàn chỉnh có 4 amino acid. (Đ) d) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide bất kì thì tối đa chuỗi polypepetide hoàn chỉnh có 10 amino acid. (S) Nội dung: Di truyền phân tử. Cấp độ tư duy và chỉ báo: a. (NT5) – Hiểu. b. (NT5) – Hiểu. c. (NT5) – Hiểu. d. (NT5) – Hiểu. Thành phần năng lực đặc thù: Nhận thức sinh học. Hướng dẫn giải: a) sai + Nếu mạch II làm khuôn, chiều (1) (2) là chiều phiên mã, sẽ có 2 bộ ba TAC mã hóa cho codon mở đầu nằm ở vị trí 1 và 3; có 1 bộ ba ACT mã hóa cho codon kết thúc ở vị vị trí 4. Vậy sẽ có trường hợp chuỗi polypepetide hoàn chỉnh không có amino acid nào và có 2 amino acid + Nếu mạch I làm khuôn, tính theo chiều (2) (1) là phiên phiên mã, sẽ có 2 bộ ba TAC mã hóa cho codon mở đầu nằm ở vị trí 1 và 3; có 1 bộ ba ACT mã hóa cho codon kết thúc ở vị trí 4. Vậy sẽ có trường hợp chuỗi polypepetide hoàn chỉnh không có amino acid nào và có 2 amino acid b) đúng Giả sử mạch I là mạch khuôn, chiều phiên mã là chiều (2) (1), ví dụ cho bộ ba TAC mã hóa cho codon mở đầu nằm ở vị trí 1; đột biến thay cặp ở nucleotide thứ 3 trên bộ ba ACT mã hóa cho Codon kết thúc ở vị trí 4 thành ACC khi đó quá trình dịch mã kết thúc tại đầu tận cùng của mRNA vậy có tổng cộng 5 amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh (đây là trường hợp tối đa đoạn gene này đạt được, không cần xét thêm nữa). c) đúng Vì đầu (II) là đầu 5’ nên chiều phiên mã là chiều (1) (2) Lưu ý lúc này phải sử dụng đoạn DNA của đề bài cho vì đột biến dịch khung xảy ra. Mạch II: (1) ATG TAC TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATC GTA CAT CAT (2) Để thu được số amino acid tối đa thì bộ ba TAC ở vị trí thứ 2 phải là codon mở đầu, suy ra đột biến thêm cặp sẽ xảy ra sao cho không có mã kết thúc trên mRNA trưởng thành vì đoạn gene này chỉ tối đa
- cho 4 amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh. Nếu bình thường không có đột biến thì bộ ba ATC mã hóa cho codon kết thúc (UAG) ở vị trí 5. Nếu đột biến thêm cặp, chẳng hạn vào bộ ba này trên gene: (1) ATC GTA (2) (1) AAT CGT A (2) thì đoạn gene này cho 4 amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh. d) sai, dựa vào số codon trên mRNA trưởng thành không thể cho 10 amino acid trong chuỗi polypepetide hoàn chỉnh. Câu 2: Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng ADN của tế bào thực vật trong một chu kỳ tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nuclêôtit loại Timin mang phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nuclêôtit mang phóng xạ được huy động để tổng hợp ADN, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng ADN. Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Ở giai đoạn Y, các prôtêin histôn sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể. (S) b) Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y. (Đ) c) Ở giai đoạn Z, hàm lượng ADN là 2pg chứng tỏ đây là kì cuối của giai đoạn phân chia tế bào. (Đ) d) Các nuclêôtit có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để làm nguyên liệu tổng hợp ADN. (Đ) Nội dung: Di truyền NST. Cấp độ tư duy và chỉ báo: a. (TH2) – Hiểu. b. (TH2) – Hiểu. c. (TH2) – Hiểu. d. (TH2) – Hiểu. Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới sống. Hướng dẫn giải Xác định các giai đoạn là pha nào, kì nào của chu kì tế bào. Xét các phát biểu. Giai đoạn W: Hàm lượng ADN không tăng → pha G1 Giai đoạn X: Hàm lượng ADN tăng dần tới mức gấp đôi ở giai đoạn W → pha S. Giai đoạn Y: Hàm lượng ADN (4pg) không tăng: pha G2 → Kì sau. Giai đoạn Z: Hàm lượng ADN giảm về mức 2pg → Kì cuối.
- Xét các phát biểu: a) sai, giai đoạn Z các prôtêin histôn sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể. b) đúng, giai đoạn X: nhân đôi ADN → hoạt độ phóng xạ tăng, cao nhất ở giai đoạn Y. c) đúng. d)đúng. Câu 3. Ở người nhóm máu do một gen gồm 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên NST thường quy định quy định trong đó kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Theo dõi sự di truyền nhóm máu của ba gia đình, người ta nhận thấy Chồng Vợ Con Gia đình số 1 Nhóm máu AB Nhóm máu A Con gái nhóm B Gia đình số 2 Nhóm máu AB Nhóm máu B Con trai nhóm máu A Gia đình số 3 Nhóm máu A Nhóm máu B Con trai nhóm máu O biết rằng không xảy ra đột biến mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai a) Tất cả các cặp vợ chồng nói trên đều mang kiểu gen dị hợp. (Đ) b) Người con gái của gia đình số 1 kết hôn với người con trai gia đình số 2 thì xác suất sinh ra con máu O của họ là 1/4. (S) c) Người con trai của gia đình thứ 3 kết hôn với một người con gái có nhóm máu A và có bố mẹ đều mang nhóm máu A nhưng em trai mang nhóm máu O thì xác xuất sinh con đầu lòng có nhóm máu O của cặp vợ chồng này là 1/3. (Đ) d) Khi người con gái của gia đình số 1 cần truyền máu thì không thể lấy máu của bố mẹ mà chỉ có thể lấy máu từ người có nhóm máu B hoặc O. (Đ) Nội dung: Di truyền NST. Cấp độ tư duy và chỉ báo: a. (NT2) – Hiểu. b. (VD2) – Vận dụng. c. (VD2) – Vận dụng. d. (VD2) – Vận dụng. Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. Lời giải - Gia đình số 1: Bố nhóm máu AB và mẹ có nhóm nháu A sinh con gái có nhóm máu B=> kiểu gen của bố là IAIB, mẹ có kiểu gen IAIO và con có kiểu gen IBIO. - Gia đình số 2: Bố nhóm máu AB và mẹ có nhóm nháu B sinh con trai có nhóm máu A=> kiểu gen của bố là IAIB, mẹ có kiểu gen IBIO và con trai có kiểu gen IAIO.
- - Gia đình số 3: Bố nhóm máu A và mẹ có nhóm nháu B sinh con trai có nhóm máu O => kiểu gen của bố là IAIO, mẹ có kiểu gen IBIO và con có kiểu gen IOIO. a) Đúng. B O A O A O B O O O b) Sai: con gái I I x con trai I I => F1: 1/4 I I ; 1/4 I I ; 1/2I I . xác xuất người con sinh ra có nhóm máu O là 1/2 c) Đúng. người con gái nhóm máu A, bố mẹ đều mang nhóm máu A nhưng em trai mang nhóm máu O => người con gái nhóm máu A có kiểu gen (1IAIA; 2 IAIO) kết hôn với con trai gia đình số 3 có kiểu O O A O O A A O O gen I I . ta có mẹ (2/3 I ; 1/3 I ) x bố I = > F1 là 2/3 I I ; 1/3 I I . d) đúng. Câu 4. Bảng Punnett được đặt theo tên của nhà khoa học người Anh đã tạo ra nó là Reginald Punnett sáng tạo ra bảng này vào khoảng năm 1901-1908, ít lâu sau khi phát hiện lại các định luật Mendel. Bảng Punnett là một mô hình toán học đơn giản dùng để mô tả trực quan hoặc để dự đoán các kiểu gen, kiểu hình của một thí nghiệm lai giống nhất định trong nghiên cứu Di truyền học cổ điển. Cho phép lai và tỉ lệ kiểu gene ở đời con qua bảng Punnett sau: P: AaBb × AaBb G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai qua bảng Punnet này? GP AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab 1 AAbb AaBb Aabb aB AaBB 2 aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb a) Vị trí (1) trong bảng Punnet có kiểu gene là AaBb. (S) b) Vị trí (2) có kiểu gene là AABb. (S) c) Kiểu gene chứa 2 alen lặn chiếm tỉ lệ là 3/8 (Đ) d) Nếu A và B là allele quy định tính trạng trội, thì tỉ lệ kiểu hình 1 trội và 1 lặn ở đời con là 6/16. (Đ) Nội dung: Di truyền nhiễm sắc thể. Cấp độ tư duy và chỉ báo: a) NT2 – Hiểu b) NT2 – Hiểu. c) NT7 – Vận dụng. d) NT8 – Vận dụng.
- Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học. Phần III. Cây trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ cấu 1 đến câu 6. Câu 1. Dạng đột biến điểm làm cho gene ban đầu nhiều hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen. Biết gene ban đầu có 3000 nucleotide và có 3900 liên kết hydrogen. Tỉ lệ A/G của gene sau đột biến là bao nhiêu? (hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) A. 0.67 Nội dung: Di truyền phân tử. Chỉ báo: TH3. Cấp độ tư duy: Hiểu. Thành phần Năng lực: Tìm hiểu thế giới sống. Hướng dẫn giải. - Gen ban đầu: 2A + 2G = 3000 Và 2A + 3G = 3900. => A = 600; G = 900. - Vì là đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp Nu. Gen đột biến có số liên kết H giảm đi 2 => mất 1 cặp A – T => Gen đột biến có: A= 599 và G = 900 => A/G = 599/900 = 0.67 Câu 2. Cho một vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và DNA của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử DNA trong đó loại DNA chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 31 lần loại phân tử DNA có N15. Phân tử DNA của vi khuẩn nói trên đã tái bản bao nhiêu lần? A. 6 Nội dung: Di truyền phân tử. Cấp độ tư duy: Vận dụng. Chỉ báo: TH4. Thành phần năng lực đặc thù: Tìm hiểu thế giới sống. Loại phân tử DNA có N15 = 2 phân tử. Loại DNA chỉ có N14 = 2 x 31 = 62. =>Tổng cộng có 64 phân tử DNA được tạo ra = 26 => Phân tử DNA của vi khuẩn nói trên đã tái bản 6 lần. Câu 3. Trong kỹ thuật chuyển gene nhờ thể truyền là plasmid, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmid và cắt lấy gene cần chuyển bằng enzyme cắt giới hạn. Số loại enzyme cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử DNA tái tổ hợp là: Đáp án là: 1 Nội dung: Di truyền phân tử.