Đề ôn số 1 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 4 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 1 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_so_1_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh_h.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn số 1 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 1 Lớp Nội dung KT Loại câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng Lí Bài Nhận Thông hiểu Vận Vận dụng thuyết tập biết dụng cao 12 Di truyền 1. Cơ chế di truyền và biến học dị 2. Các quy luật di truyền 3 1 0 3 0 1 4 3. . Di truyền học quần thể 4. Ứng dụng di truyền học 5 Di truyền người II. Tiến Hóa 1 0 1 1 III. Sinh thái 2 0 1 1 2 11 IV. Sinh học cơ thể thực vật 2 0 1 1 2 V. Sinh học cư thể động vật 1 0 1 1 Tổng 9 1 2 6 1 1 10 Tỉ lệ % 90% 10% 20% 60% 10% 10% 100% SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ SỐ 1 BẮC NINH KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HN NĂM 2021 - 2022 Môn: Sinh học Câu 1: Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại ? A. Mg2+. B. Ca 2+. C. Fe 3+. D. Na + Câu 2: Lá cây có màu xanh lục vì A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ. Câu 3: Cho các phát biểu sau (1) Thuốc tránh thai có thành phần là progesteron và testosterol. (2) Viên tránh thai khẩn cấp chỉ có tác dụng trong 24 giờ đầu sau khi giao hợp. (3) Thuốc tránh thai có tác dụng làm trứng không chín và rụng. (4) Thuốc tránh thai có tác dụng gây ức chế, làm giảm tiết GnRH, FSH, LH của tuyến yên và vùng dưới đồi. Có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ sở khoa học của thuốc tránh thai dành cho nữ? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 4: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn
  2. hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho biết nhận xét nào sau đây đúng? A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 5: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 6: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. Câu 7: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  3. I. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị cả 2 bệnh là 4/9. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 8: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Câu 9: Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”? A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau. B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm. C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm. D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm. Câu 10: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào? A. nấm.B. vi sinh vật.C. vật nuôi. D. cây trồng.
  4. ĐÁP ÁN 1A 2D 3B 4C 5A 6C 7B 8C 9A 10C ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 3 (1) sai. Thành phần của thuốc tránh thai dành cho nữ là progesterol và ơstrogen (2) sai. Thuốc tránh thai khẩn cấp có loại có tác dụng đến 72h sau khi giao hợp, tuy nhiên hiệu quả giảm. (3), (4) đúng. Thuốc tránh thai có nồng độ ơstrogen và progesterol cao gây ức chế ngược làm vùng dưới đồi giảm tiết GnRH, tuyến yên giảm tiết FSH và LH, làm trứng không chín và rụng. Câu 7 Chọn đáp án B. Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh gen gây bệnh là gen lặn. Xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ (1) AaBb (2) AaBb (3) aaB- (4) A-B- (5) A-B- (6) aabb (7) aaB- (8) A-bb (9) AaBb (10) AaBb (11) AaB- (12) AaB- (13) AaBb (14) AaBb (15) AaBb (16) A-B- (17) aabb I sai, xác định kiểu gen của 9 người. II đúng. Người 15 có kiểu gen AaBb Người 16 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) 2 2 1 1 Xác suất cặp vợ chồng này sinh con mắc cả 2 bệnh là Aa Bb aabb 3 3 16 36 III đúng. + Xác suất bị bệnh X = XS bị bệnh Y 2 1 1 5 + Xác suất bị bệnh X là aa Aa A 3 4 6 6 2 1 1 5 Tương tự với bệnh Y là bb Bb B 3 4 6 6 1 5 10 5 Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là 2 6 6 36 18 1 5 5 25 IV sai. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là 2 6 6 72