Đề ôn số 1 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 09/11/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 1 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_so_1_thi_danh_gia_nang_luc_nam_2022_mon_vat_li_so_gddt.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn số 1 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM HỌC 2021-2022 BẮC NINH Môn : VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Chuyên Bắc Ninh * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Hương, đơn vị công tác: Trường THPT Thuận Thành số 1. 2) Nguyễn Ngọc Dương, đơn vị công tác: Trường THPT Thuận Thành số 3. Câu 121: Đặt điện áp một chiều có giá trị U thay đổi được vào hai đầu một vật dẫn bằng kim loại. Đồ thị nào sau đây biểu biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế U ở hai đầu vật dẫn? A. Đồ thị 1 B. Đồ thị 2 C. Đồ thị 3 D. Đồ thị 4 Câu 122 : Một nam châm vĩnh cửu không tác dụng lực từ lên A. thanh sắt bị nhiễm từ. B. dòng điện. C. điện tích đứng yên. D. điện tích chuyển động. Câu 123: Chọn câu sai. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, ảnh của vật tạo bởi thấu kính A. là ảnh thật. B. là ảnh ảo. C. cùng chiều với vật. D. nhỏ hơn vật. Câu 124: Cho một con lắc lò xo gồm một lò xo và vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa giữa hai vị trí cách nhau 8 cm. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng của con lắc vào thế năng của con lắc. Tần số góc của con lắc là A. 5 3 rad/s. B. 5 rad/s. C. 5 2 rad/s. D. 2,5 rad/s. Câu 125 (VD): Cho một nguồn phát âm đặt tại S trong môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Biết cường độ âm tại một điểm tỉ lệ với bình phương biên độ dao động của phần tử môi trường
  2. tại điểm đó. Phần tử môi trường tại điểm P cách nguồn âm S một khoảng r dao động điều hòa với biên độ 0,8 µm. Biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm Q cách S một khoảng 2r là A. 1,4 µm. B. 2,0 µm. C. 2,8 µm. D. 4,0 µm. 42 Câu 126 : Hạt nhân X không bền phóng xạ  và tạo ra hạt nhân bền 20 Ca . Hạt nhân X là 41 41 42 42 A. 19 K . B. 21 Sc . C. 19 K . D. 21 Sc . Câu 127: Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 1H và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 0,115 pF đến 0,158 pF. Bộ đàm này có thể thu được sóng điện từ có tần số thuộc khoảng nào sau đây? A. Từ 100MHz đến 170MHz B. Từ 170MHz đến 400MHz C. Từ 400MHz đến 470MHz D. Từ 470MHz đến 600MHz Câu 128:Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D. Hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm tại A, B có các vân sáng. Dịch chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng là d thì tại A, B vẫn có các vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau khi dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì tại A, B lại là vân sáng. Biết rằng nếu tiếp tục dịch màn quan sát ra xa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy? A. 5 B. 4 C. 7 D. 6 Câu 129: Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55μm; 0,43μm; 0,42μm; 0,3μm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,6.1019 photon. Lấy h 6,625.10 34 J.s; c 3.108 m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 130: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R có thể thay đổi, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch. Khi thay đổi R, đồ thị của công suất tiêu thụ của đoạn mạch phụ thuộc vào φ như hình vẽ. Giá trị của φ1 bằng
  3. A. 1,57 rad. B. 1,205 rad. C. 0,365 rad. D. 0,79 rad. Đáp án chi tiết Câu 124 (VD): Độ dài quỹ đạo dao động của con lắc là: L 8 L 2A A 4 cm 0,04 m 2 2 Từ đồ thị ta thấy khi động năng bằng 0, thế năng của con lắc: 1 W m2 A2 4.10 3 J t max 2 1 0,1.2.0,042 4.10 3  5 2 rad / s . 2 Câu 125 (VD): 1 I ~ 2 2 1 1 Cường độ âm tại một điểm trong không khí có giá trị: r A ~ 2 A ~ 2 r r I ~ A A A Q rP Q r 1 Ta có: AQ 0,4 m AP rQ 0,8 2r 2 Câu 126 (VD): A 0 42 Ta có phương trình phóng xạ: Z X 1  20 Ca Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon, ta có: Z 1 20 19 42 X 19 K A 0 42 42 Câu 127 (VD): Khi tụ điện có điện dung C1 , máy bộ đàm thu được tần số:
  4. 1 1 f 470000Hz 470MHz 1 6 12 2 LC1 2 10 .0,115.10 Khi tụ điện có điện dung C2 , máy bộ đàm thu được tần số: 1 1 f 400000Hz 400MHz . 2 6 12 2 LC2 2 10 .0,158.10 Câu 128 (VDC): D Ban đầu, tại A là vân sáng, ta có: x ki k A a  D d Khi dịch chuyển màn ra xa một khoảng d, tại A có: x k i k . A a Lại có: i i số vân sáng trên AB giảm Trên AB có số vân sáng giảm 4 vân k k 2 D  D d x k k 2 A a a kD k 2 D d 1 Nếu dịch chuyển tiếp màn ra xa 9d và nếu nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng → tại A là vân sáng bậc 1 k 1  D 10d  D 10d Ta có: x k .i 1. A a a D  D 10d x k A a a k 1 D kD D 10d d 10 k 1 D Thay vào (1), ta có: kD k 2 . D 10 k 1 k k 2 . 1 k 6 . 10 Câu 129 (VDC): hc n. n. n.hc Ta có: P   t t P.t
  5. 5,6.1019.6,625.10 34.3.108  4,122.10 7 m 0,4122m 0,45.60 Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55m;0,43m;0,42m;0,3m Để xảy ra hiện tượng quang điện thì  0  0K ,0Ca ,0Al Có 3 kim loại xảy ra hiện tượng quang điện. Câu 130 (VDC): U 2 U 2 Từ đồ thị ta thấy công suất cực đại của mạch điện là: P0 2R0 2 ZL ZC U 2 Giả sử ZL ZC P0 2 ZL ZC Khi độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là φ, công suất tiêu thụ của mạch 2 2 U R U 2 ZL ZC R là: P 2 . . P P0.2sin .cos P0 sin 2 Z 2 ZL ZC Z Z Khi φ = φ1, công suất trong mạch là: 2 2 1 0,365 rad P1 P0 sin 2 1 P0 sin 2 1 3 3 1 1,205 rad 2 Từ đồ thị, ta thấy có 2 giá trị φ1 và φ2 cho cùng công suất P P và φ1 > φ2 3 0 1 1,205 rad 2 0,365 rad