Đề ôn số 10 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 10 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_so_10_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn số 10 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY HỌC SINH THEO CẤU TRÚC ĐỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI MÔN: SINH HỌC 12 Lớp Nội dung KT Loại câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng Lí Bài Thông hiểu Vận Vận dụng thuyết tập dụng sáng tạo 12 Di 1. Cơ chế di truyền truyền và biến học dị 2. Các quy luật di truyền 3. . Di truyền 2 3 2 2 1 5 học quần thể 4. Ứng dụng di truyền học 5 Di truyền người II. Tiến Hóa III. Sinh thái 2 2 2 11 IV. Sinh học cơ thể 1 1 1 thực vật V. Sinh học cơ thể động vật 10 VI. Sinh học tế bào 3 2 1 3 VII. Sinh học vi sinh 4 1 2 1 4 vật Tổng 12 3 4 8 3 15 Tỉ lệ % 80% 20% 27% 53% 20% 100% 1
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY HỌC SINH THEO CẤU TRÚC ĐỀ ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI BẮC NINH Phần thi: Môn Sinh học ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Yên Phong 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Hiền, đơn vị công tác: THPT Tiên Du 1. 2) Tống Thị Quế, đơn vị công tác: THPT Lý Nhân Tông. Câu 1: Quần thể nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ khi xảy ra tự thụ phấn? A. 100% aa. B. 50% Aa : 50% aa. C. 100% Aa. D. 25% AA : 50% Aa: 25% aa. Câu 2: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. AA aa. B. Aa Aa. C. aa aa. D. AA Aa. Câu 3: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y quy định. Alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa 2 cá thể ruồi giấm thu được đời con có kiểu hình như sau: Giới tính đời con Số lượng ruồi mắt đỏ Số lượng ruồi mắt trắng Đực 23 22 Cái 21 22 Ruồi bố mẹ có khả năng cao có kiểu gen nào sau đây? A. XAXA x XAY.B. X AXa x XAY.C. X AXa x XaY.D. X aXa x XAY. Câu 4: Quan sát sơ đồ dưới đây về màu da của người đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có trong kiểu gen. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu da do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tổ hợp tự do quy định. II. Hình bên cho thấy tỉ lệ kiểu hình ở đời sau khi những người đều dị hợp về 3 cặp gen quy định màu da kết hôn với nhau. III. Người có màu da ở mức trung bình chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Người có da trắng nhất và người có da sẫm màu nhất kết hôn, con của họ có thể da trắng, có thể da sẫm màu. A. 3.B. 2. C. 4.D. 1. Câu 5: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị: g/1000 hạt), người ta thu được như sau: Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Khối lượng tối đa 305 315 345 325 Khối lượng tối thiểu 200 225 240 270 Muốn có khối lượng hạt lúa trên 355g/1000 hạt thì ta phải A. Cung cấp nước đầy đủ trong thời kì sinh trưởng. B. Cải tạo đất trồng, đánh luống cao. 2
- C. Thay giống cũ bằng giống mới. D. Cung cấp phân bón đầy đủ trong thời kì sinh trưởng. Câu 6: Hình vẽ dưới đây mô tả 5 dạng mỏ của 5 loài chim khác nhau sống trong một hệ sinh thái đảo nhỏ có các loài thực vật có hoa trên cạn, thực vật thủy sinh, nhiều loài động vật có vú nhỏ, động vật lưỡng cư, một số loài cây và côn trùng. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Dạng mỏ đặc trưng cho loài chim săn các động vật có vú nhỏ là dạng 2. II. Dạng mỏ đặc trưng cho loài chim ăn các loài thực vật thuỷ sinh là dạng 5. III. Nếu môi trường thay đổi làm cho những loài cây ra hoa và tạo quả trên cạn bị giảm số lượng thì chỉ có loài chim có dạng mỏ số 3 bị giảm số lượng. IV. Nếu loài chim có dạng mỏ số 2 tăng số lượng thì các loài động vật có vú nhỏ và lưỡng cư sẽ suy giảm số lượng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 7: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau Quần thể Số lượng cá thể Diện tích môi trường sống (ha) A 350 120 B 420 312 C 289 205 D 185 180 Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là A. A C B D .B. C A B D . C. D B C A .D. D C B A . Câu 8: Tại sao các cây cau, mía, tre, có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ? A. Cây cau, mía, tre, không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre, , chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại. C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn. D. Cây cau, mía, tre, có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không. Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng về hình ảnh tế bào (a) A. Tế bào (a) là tế bào đang co nguyên sinh khi đưa tế bào vào môi trường ưu trương B. Tế bào (a) là tế bào đang co nguyên sinh khi đưa tế bào vào môi trường nhược trương C. Tế bào (a) là tế bào đang phản co nguyên sinh khi đưa tế bào vào môi trường nhược trương D. Tế bào (a) là tế bào đang phản co nguyên sinh khi đưa tế bào vào môi trường ưu trương Câu 10: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. 3
- Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8 D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Câu 11: Quan sát tiêu bản của một rễ hành, ta có thể thấy bao nhiêu trường hợp sau đây đúng? I. Các tế bào đang ở các kì khác nhau. II. Một số tế bào đang ở cùng một kì. III. Một số tế bào không nhìn rõ NST. A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 12:Vi khuẩn lactic (Lactobacillus arabinosus) chủng 1 tự tổng hợp được axit folic (1 loại vitamin) và không tự tổng hợp được phêninalanin (một loại axit amin), còn vi khuẩn lactic chủng 2 thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi sinh vật này trên môi trường thiếu axit folic và phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác được không, vì sao? A. Không được, vì không đủ các chất như axit folic và phêninalanin cho vi sinh vật phát triển bình thường. B. Được, cả hai đều đủ chất dinh dưỡng. C. Có lúc được, có lúc không, vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố môi trường khác. D. Được, vì chủng thứ nhất tổng hợp axit folic bổ sung vào môi trường cho chủng thứ 2; chủng 2 tổng hợp được phêninalanin bổ sung vào môi trường cho chủng thứ nhất. Câu 13: Chỉ tiêm phòng vacxin khi A. đang bị kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể. B. cơ thể đã mắc bệnh 1 lần. C. biết bệnh đó có thực sự nguy hiểm hay không. D. cơ thể khỏe mạnh. Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về virut kí sinh ở thực vật? I. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật thông qua thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của tế bào thực vật II. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào thực vật III. Côn trùng khi chích vào cơ thể thực vật đã giúp virut kí sinh thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 15: Cho tỷ lệ các loại nuclêôtit trong các phân tử axitnuclêic của các chủng vi sinh vật như sau. Các loại đơn phân A T U X G Chủng 1 20 20 0 25 35 Chủng 2 10 0 10 40 40 Chủng 3 20 10 0 30 40 Chủng 4 40 0 10 25 25 Phát biểu nào sau đây chính xác về các axit nuclêic của các chủng nêu trên? 4
- A. Chủng 1 là ARN mạch đơnB. Chủng 2 là ADN mạch kép C. Chủng 3 là ADN mạch đơnD. Chủng 4 là ARN mạch kép ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A A C A C B C A A D D D D B C Hướng dẫn một số câu vận dụng và vận dụng sáng tạo Câu 4: Đáp án A Quan sát sơ đồ dưới đây về màu da của người đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có trong kiểu gen. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu da do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tổ hợp tự do quy định. II. Hình bên cho thấy tỉ lệ kiểu hình ở đời sau khi những người đều dị hợp về 3 cặp gen quy định màu da kết hôn với nhau. III. Người có màu da ở mức trung bình chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Người có da trắng nhất và người có da sẫm màu nhất kết hôn, con của họ có thể da trắng, có thể da sẫm màu. A. 3.B. 2. C. 4.D. 1. Câu 6: Đáp án B Các phát biểu đúng là I, II, IV. Dựa vào mô tả của bảng, ta có thể xác định được thức ăn của các loài chim này là: Dạng 1: ăn hạt; Dạng 2: săn động vật có vú nhỏ, động vật lưỡng cư; Dạng 3: săn côn trùng, sâu bọ; Dạng 4: hút mật hoa: Dạng 5: ăn thực vật thuỷ sinh, động vật thuỷ sinh. I đúng. II đúng. III sai. Nếu môi trường thay đổi làm cho những loài cây ra hoa và tạo quả trên cạn bị giảm số lượng thì loài chim có dạng mỏ số 3 bị giảm số lượng và loài chim có dạng mỏ số 1 cũng giảm số lượng. IV đúng. Câu 10: Đáp án D A. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân sai B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội sai. C. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục sai D. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4 đúng Câu 14: Đáp án B Phát biểu đúng III Câu 15: Đáp án C 5
- - Vật chất di truyền được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân + A, T, G, X chứng tỏ nó là phân tử ADN + A, U, G, X chứng tỏ nó là phân tử ARN - Xác định mạch đơn hoặc kép + Mạch kép khi : A = T, G = X hoặc A = U, G = X + Mạch đơn khi : không thỏa mãn đồng thời của mạch kép. 6

