Đề ôn số 11 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 11 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_so_11_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn số 11 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ THI ĐGTD THEO CẤU TRÚC ĐỀ TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI MÔN: SINH 12 Lớp Nội dung KT Loại câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng Lí Bài Thông hiểu Vận Vận dụng thuyết tập dụng sáng tạo 12 Di 1. Cơ chế di truyền truyền và biến học dị 2. Các quy luật di truyền 3. . Di truyền 2 3 1 3 1 5 học quần thể 4. Ứng dụng di truyền học 5 Di truyền người II. Tiến Hóa 1 1 1 III. Sinh thái 2 2 2 11 IV. Sinh học cơ thể 1 1 1 thực vật V. Sinh học cơ thể động 1 1 1 vật 10 VI. Sinh học tế bào 3 2 1 3 VII. Sinh học vi sinh 2 2 2 vật Tổng 12 3 4 8 3 15 Tỉ lệ % 80% 20% 27% 53% 20% 100%
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY HỌC SINH THEO CẤU TRÚC ĐỀ ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI BẮC NINH Phần thi: Môn Sinh học ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Nguyễn Đăng Đạo * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Đoàn Văn Long, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 1. 2) Nguyễn Thị Xuyến, đơn vị công tác: THPT Quế Võ số 1. Câu 31. Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F 2 phân li theo tỉ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là: A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. B. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. C. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. D. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. AB Câu 32. Có 4 tế bào của cơ thể gà (2n = 78) có kiểu gen XDY tiến hành giảm phân, trong đó 1 ab tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, các tế bào khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo thành là A. 4. B. 32. C. 16. D. 8. Câu 33. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là Ab Ab AB AB A. ; 20%. B. ; 40%. C. 40% D. 20%. ; aB aB ab ab Câu 34. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. Câu 35. PCR là một kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tử nhằm khuyếch đại (tạo ra nhiều bản sao) một đoạn DNA mà không cần sử dụng các sinh vật sống như E. coli hay nấm men. Quy trình PCR gồm 20 đến 30 chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 bước: (1)Nhiệt độ tăng lên 94-96°C để tách hai sợi DNA ra tạo thành dạng sợi đơn hoàn toàn. (2) Nhiệt độ được hạ thấp xuống để gắn mồi vào sợi DNA đơn. (3) Cuối cùng, DNA polymerase bám vào và hoạt động dọc theo sợi DNA.
- Khi nói về các thành phần cần trong kĩ thuật PCR, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cần sử dụng ADN polimeraza có cùng nguồn gốc với ADN mẫu (chứa đoạn ADN cần khuếch đại). II. Cần sử dụng các nucleotit làm nguyên liệu cho ADN polimeraza xây dựng ADN mới. III. Cần sử dụng enzim ADN ligaza để nối các đoạn okazaki. IV. Cần sử dụng cặp mồi để xác định điểm bắt đầu và kết thúc của đoạn ADN cần khuếch đại. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36. Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể. Câu 37. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể? (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán. (2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng. (4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. (5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm A. 3B. 1C. 4D. 2 Câu 38. Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm (1) làm nghèo vốn gen của quần thể. (2) dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại. (3) làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống. (4) có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể. (5) làm cho đột biến dễ dàng tác động. (6) dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng? A. 3B. 4C. 5D. 6 Câu 39. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng: (1) Khí CO được thải ra do hô hấp nhưng có thể dùng để bảo quản nông sản do tác dụng ức chế hô hấp. (2) Ở thực vật, quá trình quang hợp được diễn ra là nhờ chất diệp lục (xantophyll) có trong lục lạp. (3) Trong quá trình hô hấp ở cây xanh và nhiều sản phẩm trung gian được hình thành, là nguyên liệu của nhiều quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể (4) Về mặt sinh lí, đai Caspari có nhiệm vụ ngăn cản nước và ion khoáng xâm nhập từ ngoài vào mạch gỗ theo con đường tế bào chất. A. 3B. 1C. 4D. 2 Câu 40. Vận tốc máu trong mao mạch chậm hơn trong động mạch. Giải thích nào sau đây về hiện tượng trên là sai? A. Do tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn tổng tiết diện của động mạch. B. Vận tốc máu trong mao mạch chậm để tế bào có đủ thời gian trao đổi chất. C. Thành mao mạch mỏng hơn thành động mạch. D. Vì huyết áp trong mao mạch thấp hơn trong động mạch nên vận tốc máu trong mao mạch chậm hơn trong động mạch. Câu 41. Có một màng nhân tạo được cấu tạo chỉ từ lớp kép phôtpholipit. Trong các chất sau: tinh bột,
- 2+ vitamin K, Ca , CO2, những chất nào có thể khuếch tán qua cả màng sinh chất và màng nhân tạo? 2+ A.Tinh bột, vitamin K, Ca .B.Vitamin K, CO 2 2+ 2+ C.Vitamin K, Ca , CO2 D. Ca , CO2 Câu 42. Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định, mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược, các chữ cái A, B, C, D, F, K, H đại diện cho một số chất trong cơ thể; E đại diện cho enzim. Nếu chất K dư thừa trong cơ thể thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường? A. Chất A. B. Chất B. C. Chất H. D. Chất D. Câu 43. Phân tích ảnh chụp của 2 tế bào chuột; 2 tế bào lá đậu; 2 tế bào vi khuẩn E.coli, người ta ghi chú các thành phần quan sát được như sau: Hình A: Lục lạp, ribôxôm. Hình B: Thành tế bào, màng sinh chất, ribôxôm. Hình C: Ti thể, thành tế bào, màng sinh chất. Hình D: Màng sinh chất, ribôxôm. Hình E: Lưới nội chất, nhân. Hình F: Bộ máy Gôngi, ribôxôm. Kết luận nào sau đây đúng? A. Tế bào lá đậu (hình A và C), tế bào chuột (hình B và E), tế bào vi khuẩn E.coli (hình (D và F). B. Tế bào lá đậu (hình A và C), tế bào chuột (hình E và F), tế bào vi khuẩn E.coli (hình (B và D) C. Tế bào lá đậu (hình A và B), tế bào chuột (hình C và E), tế bào vi khuẩn E.coli (hình (D và F). D. Tế bào lá đậu (hình A và B), tế bào chuột (hình E và F), tế bào vi khuẩn E.coli (hình (C và D). Câu 44. Vi sinh vật nào sau đây có hình thức hóa dị dưỡng? A. Vi khuẩn lam. B. Vi khuẩn hiđrô. C. Nấm men. D. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. Câu 45. Pha nào sau đây trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật sinh trưởng theo hàm số mũ? A. Pha cân bằng. B. Pha tiềm phát. C. Pha suy vong. D. Pha lũy thừa.
- ĐÁP ÁN ÔN TẬP THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 31 D 36 D 41 B 32 A 37 A 42 D 33 D 38 B 43 B 34 B 39 B 44 C 35 B 40 C 45 D
- Câu 31: Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là: A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. B. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. C. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. D. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. AB Câu 32: Có 4 tế bào của cơ thể gà (2n = 78) có kiểu gen XDY tiến hành giảm phân, trong đó 1 tế bào ab có cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, các tế bào khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo thành là A. 4. B. 32. C. 16. D. 8. Câu 33: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là Ab Ab AB AB A. ; 20%. B. ; 40%. C. 40% D. ; 20%. aB aB ab ab Câu 34: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. Câu 35: PCR là một kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tử nhằm khuyếch đại (tạo ra nhiều bản sao) một đoạn DNA mà không cần sử dụng các sinh vật sống như E. coli hay nấm men. Quy trình PCR gồm 20 đến 30 chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 bước: (1) Nhiệt độ tăng lên 94-96 °C để tách hai sợi DNA ra tạo thành dạng sợi đơn hoàn toàn. (2) Nhiệt độ được hạ thấp xuống để gắn mồi vào sợi DNA đơn. (3) Cuối cùng, DNA polymerase bám vào và hoạt động dọc theo sợi DNA. Khi nói về các thành phần cần trong kĩ thuật PCR, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cần sử dụng ADN polimeraza có cùng nguồn gốc với ADN mẫu (chứa đoạn ADN cần khuếch đại). II. Cần sử dụng các nucleotit làm nguyên liệu cho ADN polimeraza xây dựng ADN mới. III. Cần sử dụng enzim ADN ligaza để nối các đoạn okazaki. IV. Cần sử dụng cặp mồi để xác định điểm bắt đầu và kết thúc của đoạn ADN cần khuếch đại. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể. Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể? (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán. (2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng. (4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. (5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm
- A. 3B. 1C. 4D. 2 Câu 38: Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm (1) làm nghèo vốn gen của quần thể. (2) dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại. (3) làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống. (4) có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể. (5) làm cho đột biến dễ dàng tác động. (6) dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng? A. 3B. 4C. 5D. 6 Câu 39: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng: (1) Khí CO được thải ra do hô hấp nhưng có thể dùng để bảo quản nông sản do tác dụng ức chế hô hấp. (2) Ở thực vật, quá trình quang hợp được diễn ra là nhờ chất diệp lục (xantophyll) có trong lục lạp. (3) Trong quá trình hô hấp ở cây xanh và nhiều sản phẩm trung gian được hình thành, là nguyên liệu của nhiều quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể (4) Về mặt sinh lí, đai Caspari có nhiệm vụ ngăn cản nước và ion khoáng xâm nhập từ ngoài vào mạch gỗ theo con đường tế bào chất. A. 3B. 1C. 4D. 2 Câu 40. Vận tốc máu trong mao mạch chậm hơn trong động mạch. Giải thích nào sau đây về hiện tượng trên là sai? A. Do tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn tổng tiết diện của động mạch. B. Vận tốc máu trong mao mạch chậm để tế bào có đủ thời gian trao đổi chất. C. Thành mao mạch mỏng hơn thành động mạch. D. Vì huyết áp trong mao mạch thấp hơn trong động mạch nên vận tốc máu trong mao mạch chậm hơn trong động mạch. Câu 41. Có một màng nhân tạo được cấu tạo chỉ từ lớp kép phôtpholipit. Trong các chất sau: tinh bột, 2+ vitamin K, Ca , CO2, những chất nào có thể khuếch tán qua cả màng sinh chất và màng nhân tạo? 2+ A. Tinh bột, vitamin K, Ca . B. Vitamin K, CO2 2+ 2+ C. Vitamin K, Ca , CO2 D. Ca , CO2 Câu 42. Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định, mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược, các chữ cái A, B, C, D, F, K, H đại diện cho một số chất trong cơ thể; E đại diện cho enzim. Nếu chất K dư thừa trong cơ thể thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường? A. Chất A. B. Chất B. C. Chất H.D. Chất D. Câu 43. Có 6 ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá đậu, 2 tế bào vi khuẩn E.coli. Từ các hình chụp người ta ghi chú các thành phần quan sát được như sau: Hình A: Lục lạp, ribôxôm. Hình B: Thành tế bào, màng sinh chất, ribôxôm. Hình C: Ti thể, thành tế bào, màng sinh chất. Hình D: Màng sinh chất, ribôxôm. Hình E: Lưới nội chất, nhân. Hình F: Bộ máy Gôngi, ribôxôm. Kết luận nào sau đây đúng? A. Tế bào lá đậu (hình A và C), tế bào chuột (hình B và E), tế bào vi khuẩn E.coli (hình (D và F). B. Tế bào lá đậu (hình A và C), tế bào chuột (hình E và F), tế bào vi khuẩn E.coli (hình (B và D) C. Tế bào lá đậu (hình A và B), tế bào chuột (hình C và E), tế bào vi khuẩn E.coli (hình (D và F). D. Tế bào lá đậu (hình A và B), tế bào chuột (hình E và F), tế bào vi khuẩn E.coli (hình (C và D). Câu 44. Vi sinh vật nào sau đây có hình thức hóa dị dưỡng? A. Vi khuẩn lam. B. Vi khuẩn hiđrô. C. Nấm men. D. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. Câu 45. Pha nào sau đây trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật sinh trưởng theo hàm số mũ? A. Pha cân bằng. B. Pha tiềm phát. C. Pha suy vong. D. Pha lũy thừa.
- ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 31: Đáp án D Lai thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng => 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → Có hiện tượng liên kết gen , hai gen cùng nằm trên 1 NST , không xảy ra hoán vị gen - Ta có : F 1 AB /ab x AB /ab => 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab - Ta có : Tần số giao tử của F2 là : AB = ab = ½ Giao phối tự do nên ta có : ( ½ AB : ½ ab ) ( ½ AB : ½ ab ) = 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab → 3 đỏ thân cao : 1 thân thấp hoa trắng Câu 32: Đáp án A Ta có: Ở gà XY là con mái. 1 tế bào sinh trứng sẽ tạo ra tối đa 1 trứng. AB Có 4 tế bào của cơ thể gà có kiểu gen XDY tiến hành giảm phân sẽ tạo ra tối đa 4 loại trứng. ab Câu 33: Đáp án D Tỷ lệ kiểu hình F1: A-bb = aaB- ; A-B- – aabb = 50%; A-bb + aabb = 25% => P dị 2 cặp. F1: = 0,16 => P cho giao tử ab với tỷ lệ: = 0,4 > 0,25 AB => ab là giao tử liên kết => kiểu gen của bố mẹ: ab => tần số hoán vị f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%. Câu 35: Chu trình PCR dưới dạng sơ đồ. (1) Nóng chảy ở 96°C. (2)Gắn mồi ở 68°C. (3)Kéo dài ở 72°C (P=Polymerase). (4)Chu trình đầu tiên hoàn thành. I. Cần sử dụng ADN polimeraza có cùng nguồn gốc với ADN mẫu (chứa đoạn ADN cần khuếch đại). Sai, vì bước 1 nóng chảy AND ở nhiệt độ cao khi đó ADN polimeraza này bị phá hủy, người ta dùng DNA-Polymerase lấy từ vi khuẩn thermophilic (ưa nhiệt) sống trong mạch nước phun ở nhiệt độ trên 110 °C. DNA polymerase từ vi khuẩn này ổn định ở nhiệt độ cao, khi dùng trong PCR nó không bị phá
- vỡ khi hỗn hợp được nung nóng để tách sợi DNA. Từ đó, không cần phải thêm DNA-polymerase vào mỗi chu kỳ, quá trình sao chép DNA có thể đơn giản và tự động hơn. II. Cần sử dụng các nucleotit làm nguyên liệu cho ADN polimeraza xây dựng ADN mới. III. Cần sử dụng enzim ADN ligaza để nối các đoạn okazaki. Sai, Vì ở bước 1 đã xử lí để tạo ra được các sợi đơn ADN hoàn toàn nên quá trình lắp ráp các nucleotit đều được thực hiện liên tục. IV. Cần sử dụng cặp mồi để xác định điểm bắt đầu và kết thúc của đoạn ADN cần khuếch đại. Câu 37: Các phát biểu sai là 4,5 (4) Sai vì số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể là mật độ của quần thể. (5) sai vì các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Vậy có 3 ý đúng. Đáp án cần chọn là: A

