Đề ôn số 3 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 3 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_so_3_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh_h.docx
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC.docx
MA TRẬN ĐỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn số 3 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (ĐHQG) MÔN: SINH HỌC * Đơn vị đề xuất: THPT Lê Văn Thịnh * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thanh Phương, đơn vị công tác: THPT Gia Bình số 1 2) Ngô Việt Anh, đơn vị công tác: THPT Lý Thái Tổ Câu 141: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Tilacoit. B. Chất nền C. Màng trong. D. Xoang gian màng. Câu 142: Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là gì? A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. Câu 143: Khi nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao có tác dụng? A. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH. C. Kích thích tuyến yênvà vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH. Câu 144: Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ ngay cả khi có hoặc không có lactozơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này? (1) Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế. (2) Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế. (3) Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactozơ đã bị đột biến. (4) Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 145: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G - X thành một cặp A - T. A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 146: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị: g/1000 hạt), người ta thu được như sau: Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Khối lượng tối đa 300 310 335 325 Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270 Muốn có khối lượng hạt lúa trên 350g/1000 hạt thì ta phải: A. Cung cấp nước đầy đủ trong thời kì sinh trưởng. B. Cải tạo đất trồng, đánh luống cao. 1
- C. Thay giống cũ bằng giống mới. D. Cung cấp phân bón đầy đủ trong thời kì sinh trưởng. Câu 147: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 148: W. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả: Nguồn: W.J. Fletcher, interactions among subtidal Australian sea urchins, gastropods, and algae: effect of experimental removals, Ecological Monographs 57:89-109 (1989). Rong biển phát triển mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây A. Có cả ốc nón và cầu gai B. Tăng thêm số lượng ốc nón C. Không có cầu gai D. Không có cả ốc nón và cầu gai Câu 149. Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 4 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau: Hệ sinh thái 1: A | B | C | E Hệ sinh thái 2: A | B | D | E Hệ sinh thái 3: C | A | B | E Hệ sinh thái 4: E | D | B | C Trong các hệ sinh thái trên, hãy cho biết hệ sinh thái (HST) nào có thể là một hệ sinh thái bền vững? A. HST 1 B. HST 3 C. HST 4 D. HST 2 Câu 150: Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến A, B. 2
- Theo lí thuyết, xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là? ĐÁP ÁN: 3

