Đề ôn số 4 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 6 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 4 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_so_4_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh_h.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn số 4 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. ĐỀ XÂY DỰNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HÀ NỘI MÔN: SINH HỌC KHUNG MA TRẬN 1 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng dụng nâng cao Sinh11: Trao đổi vật chất 1(142) 1 câu và năng lượng ở thực vật sinh11. sinh trưởng và phát 1 (141) 1 câu triển ở thực vật Sinh 11. Sinh sản ở động 1 (143) 1 câu vật SINH12:Cơ chế di truyền 2 (144, 145 – 2 câu và biến dị số đếm) SINH 12: Ứng dụng Di 1 (146) 1 câu truyền học SINH 12:Di truyền người 1 (150) 1 câu SINH 12: Bằng chứng và 1 (147) 1Câu cơ chế tiến hóa SINH 12:Quần xã sinh vật 1 (148) 01 câu SINH 12: HST, sinh quyển 1 (149) 1 câu và bảo vệ môi trường Tổng số câu 2 6 1 1 10 câu
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ SỐ 4 BẮC NINH KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HN NĂM 2021 - 2022 Môn: Sinh học Đơn vị đề xuất: THPT Hàn Thuyên Giáo viên cốt cán thẩm định: 1)Ngô Việt Anh, đơn vị công tác: THPT Lý Thái Tổ. 2)Nguyễn Thanh Phương, đơn vị công tác: THPT Gia Bình số 1. Câu 141. Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy cần có các hoocmôn và nồng độ tương quan giữa chúng như thế nào? A. Nồng độ auxin cao hơn xitôkinin. B. Nồng độ auxin thấp hơn xitôkinin. C. Nồng độ gibêrêlin cao hơn axit abxixic. D. Nồng độ gibêrêlin thấp hơn axit abxixic. Câu 142. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. II. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. III. Pha tối cung cấp NADP + và glucôzơ cho pha sáng IV. Để tổng hợp được một phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 143. Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm: A. tăng nồng độ prôgestêrôn và ostrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. B. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. C. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. D. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Câu 144. Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây đúng?
  3. A. Một tế bào của đột biến thể ba nhiễm tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 NST đơn. B. Ở loài này có tối đa 14 loại đột biến thể một nhiễm. C. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, trong tế bào chỉ còn 13 NST D. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, theo lí thuyết thì tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8. Câu 145. Quan sát hình vẽ sau Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với hình vẽ? I. Hình vẽ trên mô tả sự điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ. II. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. III. Khi môi trường không có lactôzơ, enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng vận hành và khởi đầu phiên mã. IV. Gen điều hòa R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 146. Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai khác dòng B. Công nghệ gen C. Lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa Câu 147. Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái. Câu 148. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là mối quan hệ? A. Cạnh tranh. B. Kí sinh. C. Hội sinh D. Ức chế cảm nhiễm.
  4. Câu 149. Một chuỗi thức ăn được mô tả như sau: Châu chấu ăn cỏ, chim ăn châu chấu; rắn ăn chim và chim bị đại bàng ăn. Đâu là bậc dinh dưỡng cấp 4? A. Rắn. B. Cỏ. C. Chim. D. Đại bàng. Câu 150. Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là bao nhiêu Đáp án: III. ĐÁP ÁN. Câu 141. Tương quan giữa auxin và xitokinin điều tiết sự phát triển của mô callus. Khi ưu thế nghiêng về auxin mô callus ra rễ, khi ưu thế nghiêng về xitôkinin chồi xuất hiện. Chọn B Câu 142. I, II, IV đúng III sai vì pha tối cung cấp NADP + và ADP cho pha sáng Chọn A Câu 143. Trong viên thuốc tránh thai có chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn và ơstrôgen nên uống thuốc tránh thai là làm tăng nồng độ prôgestêrôn và ostrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Chọn A Câu 144. 2n = 14 → có 7 cặp NST. A đúng, thể ba nhiễm có dạng 2n +1 = 15 → ở kì sau của nguyên phân có 15 × 2 = 30 NST đơn.
  5. B sai, loài này có tối đa 7 loại đột biến thể một nhiễm (2n – 1). C sai, đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng NST. D sai, thể 2n + 1 giảm phân tạo 1/2 giao tử n: 1/2 giao tử n +1. Chọn A. Câu 145. Ý đúng là I Các ý II, III, IV sai vì II. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động II sai III. Khi môi trường không có lactôzơ, các gen cấu trúc không phiên mã. III sai IV. Gen điều hòa R không nằm trong opêron Lac IV sai Câu 146. Trong các phương pháp nói trên thì: - Lai khác dòng sẽ tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chứ không tạo ra dòng thuần chủng. - Sử dụng công nghệ gen chỉ cho phép chuyển gen chứ không tạo ra được dòng thuần. - Lai tế bào xôma khác loài sẽ tạo ra dạng song nhị bội chứ không tạo ra dòng thuần chủng. Ví dụ lai tế bào xôma có kiểu gen AaBb với tế bào xôma có kiểu gen DdEe thì sẽ tạo ra tế bào lai có kiểu gen AaBbDdEe. - Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo nên dòng tế bào đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo nên dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. Chọn D Câu 147. Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là quần thể Chọn B Câu 148. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ cho mối quan hệ ức chế cảm nhiễm Chọn D Câu 149. Sơ đồ chuỗi thức ăn như sau: Cỏ → châu chấu → chim → rắn → đại bàng. Vậy bậc dinh dưỡng cấp 4 là rắn Chọn A Câu 150. Bố mẹ bị bệnh, con không bị bệnh → bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định 1 2 → người I.1 và I.2 có kiểu gen Aa → người II.3 có kiểu gen: AA : Aa 3 3 + 2 người này sinh ra con có nhóm máu O và AB → kiểu gen về nhóm máu của 2 người này là IBIO và IAIO. Người II.3 có nhóm máu B → II.3 có KG về nhóm máu là IBIO. - Xét người I.3 và I.4 ta có: người I.3 không bị bệnh nên có KG là aa mà người con của 2 người này II.4 bị bệnh nên người II.4 sẽ có kiểu gen là Aa.
  6. + 2 người này đều có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu O → Kiểu gen về nhóm máu của 2 người này là IAIO; người II.4 có nhóm máu A → Kiểu gen về nhóm máu của người này là: 1 2 IAIA : IAIO 3 3 Xác suất để người thứ II.3 và II.4 sinh ra con không bị bệnh là: 1 2 5 1 1 ( AA : Aa ) x Aa → A- : aa → Xác xuất con không bị bệnh là 3 3 6 6 6 Xác suất để người thứ II.3 và II.4 sinh ra con nhóm máu O là: 1 2 1 1 1 IBIO x ( IAIA : IAIO ) → x = IOIO 3 3 2 3 6 1 1 1 Vậy xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị bệnh là: x = 6 6 36