Đề ôn số 4 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 10 trang Nguyệt Quế 09/11/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 4 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_so_4_thi_danh_gia_nang_luc_nam_2022_mon_vat_li_so_gddt.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn số 4 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 BẮC NINH ĐỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NĂM HỌC 2021-2022 Môn : VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Hàn Thuyên * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Vũ Thị Thủy, đơn vị công tác: Trường THPT Gia Bình số 1. 2) Nguyễn Thị Thùy, đơn vị công tác: Trường THPT Lương Tài. Câu 1(VD): Một electron có điện tích e, khối lượng m, vận tốc v đi vào một điện trường đều có cường độ điện trường E như hình vẽ. Quãng đường x mà electron đi được ngay trước khi dừng lại là mv mv mv2 mv2 A. x . B. x . C. x . D. x . E eE 2E 2Ee Câu 2(VD): Một pin có suất điện động 12 V được cung cấp năng lượng 7,2.10 4 J trong thời gian 20 phút. Có bao nhiêu điện tích chạy vào pin? A. 5 C. B. 60 C. C. 100 C. D. 6000 C. Câu 3 (TH): Bảng dưới đây cho biết số neutron, số proton và số electron của từng cặp nguyên tử. Cặp nguyên tử nào là đồng vị của cùng một nguyên tố? A. cặp A. B. cặp B. C. cặp C. D. cặp D.
  2. Câu 4(VD): Cường độ âm I của điểm P tỉ lệ với bình phương biên độ dao động của phần tử môi trường tại đó. Phần tử không khí tại điểm P cách nguồn âm S một khoảng r dao động điều hòa với biên độ 0,8 µm. Điểm Q nằm cách S một khoảng 2r. Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ A. 1,4 µm. B. 2,0 µm. C. 0,8 µm. D. 0,4 µm. Câu 5 (NB): Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ, Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm? A. Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa với cùng chu kì. B. Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kì với chất điểm còn lại. C. Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa và cùng pha ban đầu. D. Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động cưỡng bức với tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động của chất điểm còn lại. Câu 6(VDC): Một điểm sáng đặt tại điểm O trên trục chính của một thấu kính hội tụ (O không là quang tâm của thấu kính). Xét trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính với O là gốc toạ độ như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, điểm sáng bắt đầu dao động điều hoà dọc theo trục Ox theo 13 phương trình x Acos 2 t cm , trong đó t tính bằng s. Trong khoảng thời gian s kể từ 2 12 thời điểm t = 0, điểm sáng đi được quãng đường là 18 cm. Cũng trong khoảng thời gian đó, ảnh của điểm sáng đi được quãng đường là 36 cm. Biết trong quá trình dao động, điểm sáng và ảnh
  3. của nó luôn có vận tốc ngược hướng nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa điểm sáng và ảnh của nó trong quá trình dao động là 37 cm. Tiêu cự của thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau? A. 8,9 cm. B. 12,1 cm. C. 7,9 cm. D. 10,1 cm. Câu 7(NB): Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường: A. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ. B. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới. C. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn. D. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia. Câu 8(TH): Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn. B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha. C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau . 2 D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. Câu 9(TH): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài. C. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn. D. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
  4. Câu 10(VDC): Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R có thể thay đổi, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch. Khi thay đổi R, đồ thị của công suất tiêu thụ của đoạn mạch phụ thuộc vào φ như hình vẽ. Giá trị của φ1 bằng A. 1,57 rad. B. 1,205 rad. C. 0,365 rad. D. 0,79 rad. Ma trận 10 câu vật lý kiểm tra năng lực MỨC ĐỘ CÂU HỎI VẬN CHƯƠNG NHẬN THÔNG VẬN TỔNG DỤNG BIẾT HIỂU DỤNG CAO Điện tích – điện trường x Dòng điện không đổi X Hạt nhân x Sóng cơ X Dao động X Dụng cụ quang học X Khúc xạ X Sóng điện từ X Sóng ánh sáng X Quang điện X Điện xoay chiều x ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  5. ĐA D D D D B C D D A B Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Electron chuyển động ngược chiều điện trường Lực điện: Fd = E.e F Gia tốc: a d m v2 v 2 Quãng đường chuyển động: s 0 2a Giải chi tiết: Nhận xét: lực điện tác dụng lên electron ngược chiều điện trường → electron chuyển động chậm dần đều E.e Lực điện tác dụng lên electron là: F E.e ma a d m Ngay khi dừng lại, quãng đường electron dịch chuyển được là v2 v 2 02 v2 mv2 s 0 E.e 2a 2. 2E.e m Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Năng lượng của pin: A = E.q Giải chi tiết: A 7,2.104 Năng lượng cung cấp cho pin là: A E.q q 6000 C E 12 Câu 3 (TH): Bảng dưới đây cho biết số neutron, số proton và số electron của từng cặp nguyên tử. Cặp nguyên tử nào là đồng vị của cùng một nguyên tố? A. cặp A. B. cặp B. C. cặp C. D. cặp D.
  6. Phương pháp giải: Hai nguyên tố là đồng vị khi chúng có cùng số proton Giải chi tiết: Từ bảng ta thấy cặp nguyên tử C có cùng số proton → chúng là đồng vị của cùng nguyên tố là Cu Câu 4: Đáp án D P I Phương pháp giải: Cường độ âm: 4 r 2 2 I ~ A Giải chi tiết: 1 I ~ 2 2 1 1 Cường độ âm tại một điểm trong không khí có giá trị: r A ~ 2 A ~ 2 r r I ~ A A A Q rP Q r 1 Ta có: AQ 0,4 m AP rQ 0,8 2r 2 Câu 5 (NB): Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ, Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm? A. Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa với cùng chu kì. B. Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kì với chất điểm còn lại. C. Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa và cùng pha ban đầu. D. Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động cưỡng bức với tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động của chất điểm còn lại. Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về các loại dao động. Giải chi tiết: Từ đồ thị, ta thấy hai chất điểm dao động với cùng biên độ và chu kì. Chất điểm (1) dao động tắt dần, và chất điểm (2) dao động điều hòa. B đúng. Câu 6: Đáp án C
  7. Phương pháp giải: Ảnh ảo dao động cùng pha, ảnh thật dao động ngược pha với điểm sáng Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức:  t d A Độ phóng đại của ảnh: k d A Khoảng cách giữa ảnh và vật theo phương dao động: x x x 2 Khoảng cách giữa ảnh và vật: D x2 d d 1 1 1 Công thức thấu kính: d d f Giải chi tiết: Nhận xét: ảnh luôn có vận tốc ngược hướng với điểm sáng → ảnh dao động ngược pha với điểm sáng → ảnh là ảnh thật Từ phương trình chuyển động, ta thấy pha ban đầu của điểm sáng S là rad 2 → pha ban đầu của ảnh S’ là rad 2 13 13 13 Trong khoảng thời gian s , vecto quét được góc là:  t 2 . 2 rad 12 12 6 6 Ta có vòng tròn lượng giác:
  8. 13 Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy quãng đường điểm sáng S’ và ảnh S’ đi được trong thời gian s 12 là: A 4A 18 cm A 4 cm 2 x A 2 x 2x A x A 4A 36 cm A 8 cm 2 d A d A Độ phóng đại của ảnh là: k 2 d 2d d A d A Khoảng cách giữa ảnh và vật theo phương dao động là: x x x 3x xmax 3A 12 cm 2 2 2 2 Khoảng cách lớn nhất giữa ảnh và vật là: Dmax x d d 37 12 d d 35 d cm 3 d d 35 cm 70 d cm 3 1 1 1 3 3 1 90 Áp dụng công thức thấu kính, ta có: f 7,78 cm d d f 35 70 f 7 Tiêu cự của thấu kính gần nhất với giá trị 7,9 cm Câu 7: Đáp án D n2 sin i Phương pháp giải: Chiết suất tỉ đối của hai môi trường: n21 n1 sin r Giải chi tiết: n2 sin i Chiết suất tỉ đối của hai môi trường: n21 ⇒ B sai. n1 sin r ⇒ Chiết suất tỉ đối phụ thuộc vào môi trường, không phụ thuộc vào góc tới và góc khúc xạ ⇒ A, C sai. Chiết suất tỉ đối cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia ⇒ D đúng. Câu 8: Đáp án D
  9. Phương pháp giải: + Sóng điện từ là sóng ngang, lan truyền được trong chân không và trong các môi trường vật chất. + Véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ B luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. + Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau. + Sóng điện từ tuân theo định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ như ánh sáng . + Sóng điện từ mang năng lượng. Giải chi tiết: Kết luận đúng về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường là: Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng lý thuyết quang trở Giải chi tiết: Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. Câu 10: Đáp án Phương pháp giải: Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị U 2 R Công suất tiêu thụ của mạch điện: P 2 2 R ZL ZC U 2 Công suất của mạch đạt cực đại: Pmax R0 ZL ZC 2R0 Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: R Z Z cos ; sin L C 2 2 2 2 R ZL ZC R ZL ZC Công thức lượng giác: sin2 2sin cos Giải chi tiết: U 2 U 2 Từ đồ thị ta thấy công suất cực đại của mạch điện là: P0 2R0 2 ZL ZC U 2 Giả sử ZL ZC P0 2 ZL ZC
  10. Khi độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là φ, công suất tiêu thụ 2 2 U R U 2 ZL ZC R của mạch là: P 2 . . P P0.2sin .cos P0 sin 2 Z 2 ZL ZC Z Z Khi φ = φ1, công suất trong mạch là: 2 2 1 0,365 rad P1 P0 sin 2 1 P0 sin 2 1 3 3 1 1,205 rad 2 Từ đồ thị, ta thấy có 2 giá trị φ1 và φ2 cho cùng công suất P P và φ1 > φ2 3 0 1 1,205 rad 2 0,365 rad