Đề ôn số 6 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 6 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_so_6_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh_h.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn số 6 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH THEO CẤU TRÚC ĐỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI (Theo khung Ma trận 5) Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao Sinh11. Sinh trưởng 1 1 câu và phát triển ở thực vật sinh11. Cảm ứng ở 1 1 câu động vật Sinh 11. Sinh sản 1 1 câu SINH12. Cơ chế di 1 1 2 câu truyền và biến dị SINH 12. Di truyền y 1 1 câu học SINH 12. Các quy luật 1 1 câu di truyền SINH 12. Bằng chứng 1 1Câu và cơ chế tiến hóa SINH 12. Sinh học 01 câu quần thể 1 SINH 12. Sinh học 1 1 câu quần xã Tổng số câu 2 6 1 1 10 câu - Tỉ lệ các mức độ câu hỏi trong đề như sau 20% nhận biết; 60% thông hiểu; 10% vận dụng; 10% vận dụng cao - Số câu lí thuyết chiếm 9/10 câu (90%); số câu bài tập chiếm 1/10 câu(10%). - Số lượng câu đếm mệnh đề 2 câu - Số lượng câu hỏi ở chương trình sinh học 11 có 3 câu trong đó 1 câu nhận biết , 1 câu thông hiểu và 1 câu ở mức vận dụng thấp - Phần chương trình sinh học 12 gồm 7 câu ( 1 câu mức nhận biết, 5 câu mức thông hiểu, 1 câu vận dụng cao)
- ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH THEO CẤU TRÚC ĐỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI (Theo khung ma trận 5) Câu 141: Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật? A. Cơ thể thực vật tạo hạt. B. Cơ thể thực vật tăng kích thước. C. Cơ thể thực vật ra hoa. D. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa. Câu 142: Khi nói về xinap, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau. II. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn tốc độ lan truyền xung trên sợi trục thần kinh. III. Tất cả các xinap đều chứa chất trung gian học là axêtincôlin. IV. Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên tin chỉ được truyền qua xinap từ màng trước qua màng sau. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 143: Đặc điểm nào sau đây là ưu điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính? A. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền. B. Tạo rạ các cá thể mới có thể thích nghi linh hoạt với môi trường sống thay đổi. C. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. D. Tạo ra số lượng lớn con cháu đa dạng về kiểu hình. Câu 144: Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm: A. thay đổi cấu trúc NST. B. thay đổi thành phần prôtêin trong NST. C. phá huỷ mối liên kết giữa prôtêin và ADN. D. biến đổi ADN tại một điểm nào đó trên NST. Câu 145: Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. B. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt. C. Vì protêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. D. Lactôzơ làm mất cấu trúc không gian của nó. Câu 146: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố, bà ngoại và ông nội bị máu khó đông, có bà nội và mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 người con, xác xuất để người con này bị cả 2 bệnh là bao nhiêu? A. 12,5% B. 37,5% C. 18,75% D. 6,25%. Câu 147: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. II. Trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp. III. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn. IV. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài. V. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ. A. 3B. 2C. 1D. 4
- Câu 148: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số alen A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ sau nào đây? A. 0,9A → 0,8A→ 0,7A→ 0,6A → 0,5A→ 0,6A → 0,7A → 0,8A → 0,9A. B. 0,9A → 0,8A→ 0,7A→ 0,6A → 0,5A→ 0,4A → 0,3A → 0,2A → 0,1A. C. 0,1A → 0,2A→ 0,3A→ 0,4A → 0,5A→ 0,6A → 0,7A → 0,8A → 0,9A. D. 0,8A → 0,9A→ 0,7A→ 0,6A → 0,5A→ 0,4A → 0,3A → 0,2A → 0,1A. Câu 149: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S. B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1. C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. Câu 150: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ: A. khống chế sinh học B. ức chế - cảm nhiễm, C. cạnh tranh cùng loàiD. cạnh tranh khác loài. ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH THE0 CẤU TRÚC ĐỀ THI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 B B C A D D A B A C HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC CÂU VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO Câu 146. Chọn D. HDG: Quy ước gen: M : bình thường; m: máu khó đông (gen trên X không có alen trên Y). A: bình thường; a: bạch tạng (gen trên NST thường). - Xét tính trạng bệnh mù màu: + Bên phía người vợ có bố, bà ngoại và ông nội bị máu khó đông nên bố, mẹ của người vợ có kiểu gen là: XmY x XMXm => Người vợ bình thường có kiểu gen XMXm . + Chồng bình thường có kiểu gen X MY => Xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông (X mY) là 1/4. - Xét tính trạng bệnh bạch tạng: + Bên phía người vợ có mẹ bị bạch tạng => Người vợ bình thường có kiểu gen Aa. + Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng => Người chồng bình thường có kiểu gen Aa. => Xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng (aa) là 1/4. => Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác xuất để đứa con bị cả 2 bệnh là: 1/4 .1/4 = 0,0625 = 6,25%. Câu 148. Chọn B. HDG: Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen : 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01aa =1. f(A) = 0,9 ; f(a) = 0,1.
- Từ khi đáy hồ được rải sỏi có nền đốm trắng thì chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải các cá thể có màu nâu nhạt và làm tăng dần tần số cá thể có màu đốm trắng (aa) => tần số alen A sẽ giảm dần. => Chọn đáp án B

