Đề ôn số 6 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 09/11/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 6 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_so_6_thi_danh_gia_nang_luc_nam_2022_mon_vat_li_so_gddt.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn số 6 thi đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6 BẮC NINH ĐỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NĂM HỌC 2021-2022 Môn : VẬT LÍ Thời gian làm bài: phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Lý Thái Tổ * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Kim Huệ, đơn vị công tác: Trường THPT Lý Nhân Tông. 2) Nguyễn Thị Kim Cương, đơn vị công tác: Trường THPT Hàn Thuyên. Câu 1. Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn A. hai mảnh đồng. B. hai mảnh nhôm. C. hai mảnh tôn. D. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm. Câu 2. Một dây dẫn mang dòng điện có chiều từ trái sang phải nằm trong một từ trường có chiều từ dưới lên thì lực từ có chiều A. từ trái sang phải.B. từ trên xuống dưới. C. từ trong ra ngoài.D. từ ngoài vào trong. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới. B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn. C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh. D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn. Câu 4: Một chất điểm tham gia đồng thời hai giao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt x1 4cos 10t (cm) và x2 Acos 10t cm . Biết vận tốc cực đại của chất điểm là 50cm / s. Biên 2 2 độ A có giá trị bằng: A. 1 cm B. 4cm C. 5cm D. 3cm Câu 5: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng d1 17cm,d2 20cm , sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có 1 dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 30, 0cm / s B. 22,5cm / s C. 40, 0cm / s D. 18, 0cm / s Câu 6: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện 0,1 dung C F .Khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp trên tụ cực đại U đến lúc điện áp trên tụ 2 0 bằng một nửa giá trị cực đại có giá trị gần nhất là A. 6 s B. 1 s C. 3 s D. 2 s
  2. 7 4 Câu 7: Cho phản ứng hạt nhân: p 3 Li X 2 He . Mỗi phản ứng tỏa ra một năng lượng 23 1 Q 17,3 MeV. Cho số Avôgađrô N A 6, 023.10 mol . Năng lượng tỏa ra khi 1 gam Hêli tạo thành có giá trị A. 13,02.1026 MeV. B. 26,04.1026 MeV. C. 13,02.1023 MeV. D. 26,04.1023 MeV Câu 8: Trong giờ thực hành vật lí có sử dụng bộ thí nghiệm điện xoay chiều Vật lí 12 để tiến hành lắp mạch điện. Bảng lắp ráp mạch điện được vẽ lại như hình vẽ, với các chốt cắm có tên tương ứng. Một học sinh lắp mạch như sau: giữa E, C lắp cuộn cảm thuần có độ tự cảm 31,85 mH; giữa D, K lắp một điện trở R = 10 Ω; giữa J, I lắp một tụ xoay; giữa N, F lắp Vôn kế V1; giữa F, M lắp Vôn kế V2; giữa A, B duy trì một điện áp xoay chiều (12 V – 50 Hz). Điều chỉnh góc xoay giữa hai bản tụ điện, quan sát đồng thời số chỉ của cả hai Vôn kế. Khi tổng số chỉ của hai Vôn kế đạt giá trị lớn nhất thì công suất của mạch lúc đó là A. 15,8 W B. 13,8 W C. 10,3 W D. 12,3 W Câu 9: Thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc phát ra bức xạ có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm là một vân sáng bậc 5. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 0,6m thì thấy M lúc này lại là một vân tối và trong quá trình di chuyển có quan sát được 1 lần M là vân sáng. Giá trị của λ là A. 700nm B. 500nm C. 600nm D. 400nm Câu 10: Theo mẫu nguyên tử Bo, khi electron của nguyên tử Hidro ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng 13,6 của nguyên tử được xác định bởi công thức E eV ( n 1,2,3 , ). Nếu một đám nguyên tử hidro n n2 hấp thụ được photon có năng lượng 2,55 eV thì có thể phát ra bức xạ có bước sóng lớn nhất và nhỏ nhất lần 1 lượt là 1 và 2 . Tỉ số là 2 A. 128 B. 108 C. 27 D. 135 7 7 7 7
  3. Ma trận đề: Lớp Nội dung Mức độ Dễ Trung bình Khó Lớp 11 Điện học 1 (C121) Từ học 1 (C122) Quang học 1 (C123) Lớp 12 Dao động cơ 1 (C124) Song cơ và song âm 1 (C125) Điện xoay chiều 1 (C130) Dao động và song điện từ 1 (C127) Sóng ánh sáng 1 (C128) Lượng tử ánh sáng 1 (C129) Hạt nhân 1 (C126) Tổng 3(30%) 4(40%) 3(30%) ĐÁP ÁN 1D 2C 3A 4D 5D 6A 7B 8D 9C 10D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn A. hai mảnh đồng. B. hai mảnh nhôm. C. hai mảnh tôn. D. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm. Câu 2. Một dây dẫn mang dòng điện có chiều từ trái sang phải nằm trong một từ trường có chiều từ dưới lên thì lực từ có chiều A. từ trái sang phải.B. từ trên xuống dưới. C. từ trong ra ngoài.D. từ ngoài vào trong. Câu 3. Cáp quang dùng để tryền internet gồm có phần lõi và phần vỏ. Chiết suất của phần lõi và phần vỏ cần thỏa mãn điều kiện gì? A. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ. B. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ. C. Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ. D. Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ. Câu 4. Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường g bằng 2 2 con lắc đơn, một nhóm học sinh tiến hành đo, xử lý số liệu và T (s ) vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương chu kì dao động điều hòa T 2 theo chiều dài l của con lắc như hình bên. Lấy 3,14 . Giá trị trung bình của g đo được trong thí 2,43 nghiệm này là A. 9,96 m/s2. B. 9,42 m/s2. 0,6 C. 9,58 m/s2. D. 9,74 m/s2. O l(m) LG:
  4. T 2 ( s 2 ) 2 , 4 3 O 0 , 6 l ( m ) Từ đồ thị, ta có: tại T 2 3. 0,81 2,43 s2 thì l 0,6m. 2 l 2 0,6 g 2 2 9,74 m/s2. T 2 2,43 Câu 5. Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có chu kì T 0,1 s, biên độ của bụng là 4 cm. Với hai bụng liên tiếp trên dây, vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng A. 60 cm/s.B. 30 cm/s. C. 40 cm/s.D. 160 cm/s. LG: hai bụng sóng liên tiếp thì dao động ngược pha nhau v 2 v 2 20.4 160 cm/s. max bung max Câu 6. Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là 4 V. Biết L 0,2 mH; C 5 nF. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 10 2 mA thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là A. 2,8 V.B. 3,5 V. C. 1,8 V.D. 3,2 V. LG: 9 2 2 C 5.10 i 10 2.10 3 I U . 4 0,02 A.; u U 1 4 1 2,8V. 0 0 3 C 0C L 0,2.10 I0 0,02 Câu 7. Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A, B là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai chất phóng xạ có số hạt nhân bằng nhau. Sau 80 phút thì tỉ số các hạt A và B bị phân rã là A. 4/5. B. 5/4. C. 4.D. 1/4. LG: 80 20 N o 1 2 N A 5 Ta có: NoA NoB No Sau 80 phút: . 80 N 4 B 40 N o 1 2 Câu 8. Trong giờ thực hành vật lí có sử dụng bộ thí nghiệm điện xoay chiều Vật lí 12 để tiến hành lắp mạch điện. Bảng lắp ráp mạch điện được vẽ lại như hình vẽ, với các chốt cắm có tên tương ứng. Một học sinh lắp mạch như sau: giữa E, C lắp cuộn cảm thuần có độ tự cảm 31,85 mH; giữa D, K lắp một điện trở R = 10 Ω; giữa J, I lắp một tụ xoay; giữa N, F lắp Vôn kế V1; giữa F, M lắp Vôn kế V2; giữa A, B duy trì một điện áp xoay chiều (12 V – 50 Hz). Điều chỉnh góc xoay giữa hai bản tụ điện, quan sát đồng thời số chỉ của cả hai Vôn kế. Khi tổng số chỉ của hai Vôn kế đạt giá trị lớn nhất thì công suất của mạch lúc đó là A. 15,8 W B. 13,8 W C. 10,3 W D. 12,3 W LG: Ta có: Mạch điện gồm L, R, C mắc nối tiếp, tụ C thay đổi.
  5. U U R 10(Ω);Z 10(Ω) Z R ; U A B .Z A B . R 2 Z 2 ; L L L R Z R L 2 2 L R ( Z L Z C ) U Z U A B C C 2 2 R ( Z L Z C ) Tổng số chỉ của 2 vôn kế là: 2 R 2 U 1 U 2 R Z AB U U Z AB C Z C U AB . R 2 Z 2 AB C 2 2 L 2 2 2 2 2 R (Z L Z C ) R (Z L Z C ) R ( R Z C ) 2 R R 2 2 1 Z C Z C 2 R U .a U Đặt 1 a U A B A B 2 Z C a ( 2 2 )a 2 2 2 2 2 2 1 a a 2 1 2 2 1 2 R U’ max a 2 1 2 Z C 2 R 10 2 (Ω ) a 2(2 2 ) 2 Z C 2 U 2 12 2 10 Công suất của mạch lúc đó là: P cos 2 12, 3(W ) R 10 2 2 10 (10 10 2 ) Câu 9. Thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc phát ra bức xạ có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm là một vân sáng bậc 5. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 0,6m thì thấy M lúc này lại là một vân tối và trong quá trình di chuyển có quan sát được 1 lần M là vân sáng. Giá trị của λ là A. 700nm B. 500nm C. 600nm D. 400nm LG: Khi khoảng cách giữa màn quan sát và hai khe là D, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm là một vân sáng k  D  D bậc 5. Ta có: x 5 4 , 2 m m 1 M a a - Di chuyển màn quan sát ra hai khe thì D tăng → khoảng vân i tăng mà xM không đổi → k giảm. Do đó trong quá trình di chuyển có quan sát được 1 lần M là vân sáng thì vân sáng này ứng với k = 4. - Tiếp tục di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 0,6m thì i tiếp tục tăng mà xM không đổi nên khi M là vân tối thì M lúc này là vân tối thứ 2 (ứng với k = 3). Khi đó: 1  D 0 , 6 Khoảng cách giữa hai khe là 1mm (3) x M 3 4 , 2 m m 2 2 a - Từ (1), (2) và (3) → λ = 0,6µm = 600nm Câu 10. Theo mẫu nguyên tử Bo, khi electron của nguyên tử Hidro ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng 13,6 của nguyên tử được xác định bởi công thức E eV ( n 1,2,3 , ). Nếu một đám nguyên tử hidro n n2 hấp thụ được photon có năng lượng 2,55 eV thì có thể phát ra bức xạ có bước sóng lớn nhất và nhỏ nhất lần 1 lượt là 1 và 2 . Tỉ số là 2 A. 128 B. 108 C. 27 D. 135 7 7 7 7 LG: 1 1  1 1 Ta có  En Em → 2 2 → n . tìm được n 4 và m 2 . m n E1 1  1 3 2 2 m E 1 m 1 6 + Bước sóng ngắn nhất ứng với n 4 về n 1, bước sóng dài nhất tương ứng với photon mà nguyên tử phát ra khi chuyển từ n 4 về n 3.
  6. 1 1  2 135 → ta có tỉ số m ax 4  1 1 7 m in 3 2 4 2