Đề ôn số 7 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 7 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_so_7_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh_h.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn số 7 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY HỌC SINH THEO CẤU TRÚC ĐỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI MÔN: SINH HỌC 12 Lớp Nội dung KT Loại câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng Lí Bài Thông hiểu Vận Vận dụng thuyết tập dụng sáng tạo 12 Di 1. Cơ chế di truyền truyền và biến học dị 2. Các quy luật di truyền 3. . Di truyền 2 3 2 2 1 5 học quần thể 4. Ứng dụng di truyền học 5 Di truyền người II. Tiến Hóa III. Sinh thái 2 2 2 11 IV. Sinh học cơ thể 1 1 1 thực vật V. Sinh học cơ thể động vật 10 VI. Sinh học tế bào 3 2 1 3 VII. Sinh học vi sinh 4 1 2 1 4 vật Tổng 12 3 4 8 3 15 Tỉ lệ % 80% 20% 27% 53% 20% 100%
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY HỌC SINH THEO CẤU BẮC NINH TRÚC ĐỀ ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI Phần thi: Môn Sinh học ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Quế Võ 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Lương Nam, đơn vị công tác: THPT Nguyễn Đăng Đạo. 2) Đặng Văn Được, đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 1. Câu 31. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo giống dê sản xuất sữa có prôtêin của người. B. Tạo ra cừu Đôli. C. Tạo giống dâu tằm tam bội. D. Tạo giống ngô có ưu thế lai cao. Câu 32. Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0,36B. 0,16C. 0,40D. 0,48 Câu 33. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử. B. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử. C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1. D. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%. Câu 34. Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến thể một.B. Đột biến mất đoạn NST. C. Đột biến thể ba.D. Đột biến đảo đoạn NST. Câu 35. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? AB Ab aB ab Ab AB Ab aB A. x . B. x .C. x . D. x . ab ab ab ab ab aB ab ab Câu 36: Tốc độ luân chuyển của các chất dinh dưỡng khoáng trong chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái phụ thuộc vào: A. Lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống hệ sinh thái. B. Lượng mưa. C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật sản xuất. D. Tốc độ phân giải của các sinh vật phân giải và tốc độ sinh trưởng của sinh vật sản xuất.
- Câu 37: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Vào giai đoạn sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm. B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật thường bị ức chế. C. Một số động vật ngủ đông khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới nhiệt độ giới hạn. D. Sinh vật luôn sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận. Câu 38: Điều nào sau đây không đúng về quá trình hô hấp sáng ở thực vật? A. Nguyên liệu phân giải là RiDP. B. Xảy ra khi có ánh sáng. C. Hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. D. Tạo ra năng lượng ATP. Câu 39: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. C. Huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch . D. Tim có 4 ngăn và không có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2. Câu 40: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch A. saccrôzơ ưu trương.B. saccrôzơ nhược trương. C. urê ưu trương. D. urê nhược trương. Câu 41: “Sốt” là phản ứng tự vệ của cơ thể. Tuy nhiên, khi sốt cao quá 38,5°C thì cần phải tích cực hạ sốt vì một trong các nguyên nhân nào sau đây? A. Nhiệt độ cao quá sẽ làm cơ thể nóng bức, khó chịu B. Nhiệt độ cao quá làm tăng hoạt tính của enzim dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức C. Nhiệt độ cao quá sẽ gây tổn thương mạch máu D. Nhiệt độ cao quá gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzim trong cơ thể Câu 42: Nhiệt độ làm tách 2 mạch đơn của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt o o o o độ nóng chảy của các ADN có chiều dài bằng nhau: ADN1= 37 C, ADN2= 70 C, ADN3= 53 C, ADN4= 87 C, o ADN5= 46 C. Trình tự sắp xếp các ADN nào dưới đây là đúng nhất khi nói đến liên quan đến tỉ lệ (A+T)/ (tổng nuclêôtit của ADN nói trên) theo thứ tự tăng dần? A. ADN4, ADN2, ADN3, ADN5, ADN1.B. ADN 1, ADN5, ADN3, ADN2, ADN4. C. ADN1, ADN2, ADN3, ADN4, ADN5.D. ADN 5, ADN4, ADN3, ADN2, ADN1. Câu 43: Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau: - Môi trường a: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng). - Môi trường b: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1). - Môi trường c: nước, muối khoáng, glucôzơ. Sau khi nuôi ở tủ ấm 37 0C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt. Cho các kết luận sau: (a). Chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin. (b). Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV nguyên dưỡng.
- (c). Tiamin là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng. (d). Môi trường a và b là môi trường tổng hợp. (e). Chủng vi khuẩn tụ cầu vàng này không sinh trưởng được trong môi trường c, do thiếu nhân tố sinh trưởng. Số kết luận đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 44: Phagơ là virus kí sinh ở vi khuẩn còn gọi là có cấu trúc hỗn hợp. Đầu có cấu trúc chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc Phần lớn các phagơ chứa ở phần đầu. Số ít phagơ chứa ở phần đầu. (1) thể thực khuẩn (2) tế bào (3) xoắn (4) khối (5) hỗn hợp (6) ADN (7) ARN (8) capsit Hãy chọn thứ tự đúng để điền vào chỗ trống: A. 2-3-4-6-7 B. 1-4-5-7-8 C. 1-4-3-6-7 D. 2-3-5-7-8 Câu 45: Sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng? (1) Cây xanh (2) nấm (3) Trùng giày (4) vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. (5) động vật có xương sống A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (4) C. (3), (5) D. (1), (3), (5)
- ĐÁP ÁN Câu 31: Đáp án A B. Thành tựu của CNTB. C. Thành tựu của pp gây đột biến. D. Thành tựu của pp tạo giống lai có ưu thế lai cao. Câu 32: Đáp án A: Tần số alen a= 0.6 suy ra TSKG aa= 0,36 Câu 33: Đáp án C A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì sẽ sinh ra 2 loại giao tử (SAI) B. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2loại giao tử (SAI) C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.(ĐÚNG) D. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.(SAI) Câu 34: Đáp án C Câu 35: Đáp án A Câu 36: Đáp án D. Tốc độ luân chuyển các chất dinh dưỡng khoáng trong chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái là tốc độ chuyển hóa các chất từ môi trường vào quần xã sinh vật rồi từ QXSV trả lại môi trường. Vì vậy nó phụ thuộc vào các sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải. Câu 37: Đáp án D. Không phải là ở khoảng nhiệt độ cực thuận thì sinh vật luôn sinh trưởng, phát triển tốt vì còn có các nhân tố sinh thái khác nữa chi phối đến sinh vật. Câu 38: Đáp án D Câu 39: Đáp án C: huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch. Câu 40. Đáp án A Tế bào hồng cầu co lại do nước bị rút ra khỏi tế bào khi ngâm trong dung dịch ưu trương. Saccarozo không thể đi qua màng tế bào nên dung dịch ngoài màng vẫn là ưu trương tế bào bị co lại. Ure có thể đi qua màng vào trong tế bào làm mất đi sự chênh lệch nồng độ chất tan trong và ngoài màng tế bào → tế bào hồng cầu không co lại nhiều. Câu 41. Đáp án D Vì phần lớn enzim trong tế bào được cấu tạo từ prôtêin. Khi ở nhiệt độ cao, prôtêin bị biến tính mất chức năng. Câu 42. Đáp án A Nhiệt độ nóng chảy tỷ lệ thuận với số liên kết hidro trong phân tử, tỷ lệ thuận với tỷ số (G - X), và tỷ lệ nghịch với tỉ lệ (A – T)/tổng số nuclêôtit của ADN. Câu 43. Đáp án D Sau khi nuôi cấy một thời gian, môi trường a và b trở nên đục do chủng tụ cầu vàng đã sinh trưởng, còn môi trường c vẫn trong suốt chủng tụ cầu vàng này không sinh trưởng. Vậy tiamin (vitamin B1) là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng này. (a) đúng. (b) sai. Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV khuyết dưỡng.
- (c) đúng. (d) sai. Môi trường a là môi trường bán tổng hợp. (e) đúng. Câu 44. Đáp án C Câu 45. Đáp án A

